Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 74: Câu nghi vấn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 74: Câu nghi vấn

Tiết: 74 CÂU NGHI VẤN

Tuần: 20

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- Đặc điểm của câu nghi vấn.

- Chức năng chính của câu nghi vấn.

1.2 Kỹ năng:

- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.

- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lầm lẫn.

1.3 Thái độ:

GDHS Kĩ năng sống.

2. Trọng tâm:

- Đặc điểm của câu nghi vấn.

- Chức năng chính của câu nghi vấn.

- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.

- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lầm lẫn.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 74: Câu nghi vấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 74	CÂU NGHI VẤN
Tuần: 20	 	 
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Đặc điểm của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
Kỹ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lầm lẫn.
Thái độ:
GDHS Kĩ năng sống.
Trọng tâm:
- Đặc điểm của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lầm lẫn.
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Đồ dùng. 
3.2 Học sinh: Bảng nhóm.
Tiến trình dạy học:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng: Không.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.
Trong khi nói, viết cháng ta sử dụng rất nhiều câu nghi vấn để diễn đạt . Vậy câu nghi vấn là gì? và có đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ntn?. Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó . 
Hoạt động 2: Nhận biết Đặc điểm hình thức và chức năng chính
Gv sử dụng bảng phụ ghi đoạn văn SGK.
GV cho học sinh thảo luận: (5 phút)
Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn. Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? 
Học sinh trình bày - học sinh nhận xét – GV nhận xét – ghi bảng.
5 Ngoài các từ từ dùng để hòi trên, ta còn có những từ ngữ để hỏi nào?
5 Chức năng chính của câu nghi vấn là gì?
à Trong giao tiếp, khi có những điều chưa biết hoặc còn hoài nghi , người ta sử dụng câu nghi vấn để yêu cầu trả lời giải thích. 
5 Hãy nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ?
GV cho học sinh lên bảng đặt câu hỏi.
Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài tập 1 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
GV định hướng cách làm bài cho học sinh.
GV gọi học sinh thực hiện trên bảng.
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
Học sinh thực hiện trên bảng.
Nêu yêu cầu bài tập 3.
GV hướng dẫn học sinh cách làm bài.
GV cho học sinh thực hiện theo nhóm nhỏ.
Nếu còn thời gian GV cho học sinh thực hiện tiếp các bài tập. Nếu không thì GV hướng dẫn học sinh bài tập 4,5,6 để học sinh thực hiện ở nhà.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
+ Có những câu nghi vấn:
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao ú cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá?
+ Hình thức: 
- Cuối câu nghi vấn có dấu chấm hỏi. 
- Có những từ nghi vấn như: không, làm sao, hay là. 
+ Chức năng: dùng để hỏi
Ghi nhớ:
- Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi.
- Hình thức: 
+ Khi viết: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+ Các từ thường được sử dụng trong câu nghi vấn gồm có các đại từ nghi vấn (ai, gì, nào, như thế nào, bao nhiêu, bao giờ, sao, vì sao, tại sao, đâu,); các cặp từ (cókhông, có phảikhông, đãchưa,,), các tình thái từ (à, ư, nhỉ, chứ, chăng, hả,), quan hệ từ “hay” được dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
III. Luyện tập:
Bài tập 1 : 
Bài 1: Các câu nghi vấn:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
 - Đùa trò gì?
 - Hừhừcái gì thế?
 - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả?
Bài 2: 
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn.
- Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
Bài 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
Bài 4:
a. Anh có khoẻ không?
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ cókhông
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước đó như thế nào.
b. Anh đã khoẻ chưa?
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã chưa.
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước đó không tốt.
Bài 5:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi.
Bài 6:
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó.
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được.
4.4 Củng cố và luyện tập.
Tổng kết bài học bàng bảng đồ tư duy.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài.
+ Tìm các văn bản đã học chứa các câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:	
Chuẩn bị: “Câu nghi vấn ”(tt). Trả lời các câu hỏi SGK.
5. Rút kinh ngiệm:	
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

Tài liệu đính kèm:

  • docCAU NGHI VAN.doc