Tiết 63
Kiểm tra: Tiếng Việt
I.Mục đích của đề kiểm tra:
1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh về phân môn tiếng Việt thông qua phần Từ vựng và ngữ pháp: Trường từ vựng, , từ tượng hình, tượng thanh, các biện pháp tu từ( nói giảm nói tránh, nói quá); trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học để vận dụng vào việc nhận biết, thông hiểu và tạo lập văn bản
3. Thái độ: Giáo dục ý thức độc lập, suy nghĩ sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức: tự luận
- Thời gian: 45 phút
Ngày soạn: 02/12/2011 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 63 Kiểm tra: Tiếng Việt I.Mục đích của đề kiểm tra: 1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh về phân môn tiếng Việt thông qua phần Từ vựng và ngữ pháp: Trường từ vựng, , từ tượng hình, tượng thanh, các biện pháp tu từ( nói giảm nói tránh, nói quá); trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học để vận dụng vào việc nhận biết, thông hiểu và tạo lập văn bản 3. Thái độ: Giáo dục ý thức độc lập, suy nghĩ sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt II. Hình thức đề kiểm tra: - Hình thức: tự luận - Thời gian: 45 phút III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu VDCĐ thấp VDCĐ cao Cộng 1. Văn học Số câu Số điểm 2. Tiếng Việt Nhận biết nghệ thuật tương phản trong việc làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bán diêm. Đặt tên trường từ vựng cho một dãy từ cụ thể Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ nói giảm nói tránh. Chỉ ra và nêu tác dụng của từ tượng hình trong câu thơ cụ thể Đặt câu ghép dùng từ nối để nối các vế câu Viết một đoạn văn (6-8 câu) nội dung tự chọn sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Số câu Số điểm Số câu: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:10% Số câu: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:10% Số câu: 01 Số điểm: 03 Tỉ lệ : 30% Số câu: 01 Số điểm: 04 Tỉ lệ : 40% Số câu: 06 Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100% 3.TLV TSố câu TSố điểm Số câu: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:10% Số câu: 02 Số điểm: 02 Tỉ lệ:10% Số câu: 01 Số điểm: 03 Tỉ lệ : 30% Số câu: 01 Số điểm: 04 Tỉ lệ : 40% Số câu: 06 Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100% IV. Câu hỏi theo ma trận đề: Câu 1: Hãy đặt tên trường từ vựng cho dãy từ sau: Hiền lành, độc ác, cởi mở Câu 2: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả dùng để làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong văn bản « Cô bé bán diêm » ? Câu 3: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của từ tượng hình trong câu thơ sau: “ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà” ( Qua đèo ngang- Bà Huyện Thanh Quan) Câu 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong câu thơ sau: Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. ( Bác ơi – Tố Hữu) Câu 5 : Đặt 3 câu ghép dùng từ để nối các vế của câu ghép ? Câu 6 : Viết một đoạn văn ngắn từ 8- 10 câu, nội dung tự chọn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ, gạch chân và chỉ rõ các từ đó. V. Hướng dẫn chấm( đáp án) và thang điểm Câu 1 : ( 0,5 điểm)Tên TTV của dãy từ : Tính cách của người Câu 2: ( 0,5 điểm) : Nghệ thuật tương phản Câu 3: ( 1 điểm) : Từ tượng hình : Lom khom, lác đác : 0,5 điểm Tác dụng : hình ảnh con người xuất hiện càng làm tăng thêm sự thưa thớt vắng vẻ,đìu hiu nơi đèo Ngang : 0,5 điểm Câu 4: ( 1 điểm) : - Phép tu từ nói giảm nói tránh : « đi » : 0,5 điểm Tác dụng : Nhằm giảm bớt nỗi đau buồn trước sự ra đi của Bác(0,5 điểm) Câu 5 : (3 điểm) : Đặt ba câu ghép dùng từ nối đề nối các vế. + Mỗi câu ghép dùng từ nối các vế phù hợp, nội dung hay : 1 điểm Câu 6 : ( 4 điểm) : - Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu, nội dung hay - - Có sử dụng các trợ từ, thán từ, tình thái từ và chỉ rõ. - Hành văn lưu loát, không sai lỗi chính tả, câu, từ. + Điểm 4,3 : Đoạn văn viết hay, diễn đạt mạch lạc, có sử dụng đủ các từ loại theo yêu cầu. +Điểm 2,1 : Nội dung được, có sử dụng nhưng chưa đầy đủ, còn sai lỗi chính tả, dùng từ.... + Điểm 0: Không viết bài, hoặc không đảm bảo qui định ở phần điểm 2-1 Trình bày : sạch, đẹp, chữ viết rõ ràng, cẩn thận. **********************************
Tài liệu đính kèm: