Giáo án Ngữ văn 8 tiết 59 bài 15: Tiếng Việt: Ôn luyện về dấu câu

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 59 bài 15: Tiếng Việt: Ôn luyện về dấu câu

TIẾT 59 TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

1. Mục tiêu: Giúp HS:

 a) Về kiến thức: Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.

 b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các dấu câu theo đúng công dụng.

 c) Về thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.

 b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.

3. Tiến trình bài dạy

 * Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B:

 Sĩ số 8C:

a) Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra miệng.

 Câu hỏi: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Lấy ví dụ có sử dụng dấu ngoặc kép, nói rõ công dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ đó?

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 59 bài 15: Tiếng Việt: Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..	Ngày dạy: . Dạy lớp 8B
	Ngày dạy: . Dạy lớp 8C
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
1. Mục tiêu: Giúp HS:
	a) Về kiến thức: Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
	b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các dấu câu theo đúng công dụng.
	c) Về thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
2. Chuẩn bị của GV và HS
	a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.
	b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.
3. Tiến trình bài dạy
	* Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B: 
	Sĩ số 8C: 
a) Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra miệng.
	Câu hỏi: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Lấy ví dụ có sử dụng dấu ngoặc kép, nói rõ công dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ đó?
	Đáp án: - Dùng dấu ngoặc kép để:
+ Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.(2đ)
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai..(2đ)
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn. (2đ)
- Ví dụ: Cha ông ta thường nói: “Cái nết đánh chết cái đẹp”.(2đ)
- Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.(2đ)
* Vào bài (1’): Để tạo lập văn bản, chúng ta phải sử dụng rất nhiều các dấu câu. Để giúp các em hệ thống hoá được toàn bộ kiến thức về cách dùng dấu câu, tiết này chúng ta cùng đi ôn luyện về dấu câu.
b) Dạy nội dung bài mới:
	I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU (14’)
	?KH: Từ lớp 6 đến lớp 8, các em đã học những dấu câu nào? Công dụng của chúng ra sao, hãy nhắc lại?
	HS: Trả lời theo sự chuẩn bị.
	GV: Nhận xét, kết luận và treo bảng phụ ghi bảng tổng kết dấu câu.
Dấu câu
Công dụng
1. Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
2. Dấu chấm hỏi
Dùng để kết thúc cuối câu nghi vấn.
3. Dấu chấm than
Dùng để kết thúc cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
4. Dấu phẩy
Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ;
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu;
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích;
- Giữa các vế của một câu ghép.
5. Dấu chấm lửng
Dấu chấm lửng dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
6. Dấu chấm phẩy
Dùng đánh dấu các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
7. Dấu gạch ngang
Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ nằm trong một liên danh.
8. Dấu ngoặc đơn
Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
9. Dấu hai chấm
Dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó hoặc đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng kết hợp với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng kết hợp với dấu gạch ngang).
10. Dấu ngoặc kép
Dùng đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Dùng đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai; hoặc để đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn.
	?TB: Trong các dấu kể trên có mấy loại dùng để kết thúc câu?
	HS: Có 3 loại dùng để kết thúc câu: dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
	GV: Mỗi loại dấu câu đều có công dụng riêng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng vẫn còn hiện tượng lầm lẫn dẫn đến phạm lỗi khi sử dụng dấu câu. Vậy, các lỗi thường gặp về dấu câu là những lỗi nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
	II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU (12’)
	* Ví dụ
	1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
	GV: Gọi HS đọc ví dụ mục 1.
	?TB: Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? Hãy sửa lại cho đúng?
	HS: Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”. Nên dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ đầu câu “Trong”.
	2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
	GV: Gọi HS đọc ví dụ mục 2.
	?KH: Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?
	HS: Dùng dấu chấm sau từ này là sai. Vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy.
	3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
	GV: Gọi HS đọc ví dụ mục 3.
	?TB: Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp?
	HS: Thiếu dấu phẩy để tách bộ phận đồng chức. 
Sửa như sau: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
GV: Gọi HS đọc ví dụ mục 4.
?KH: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
HS: Đặt như vậy là sai vì câu thứ nhất là câu trần thuật, câu thứ hai là câu nghi vấn dùng để hỏi. Ở vị trí cuối câu thứ nhất nên đặt dấu chấm. Ở vị trí cuối câu thứ hai nên đặt dấu chấm hỏi.
?TB: Từ việc phân tích các ví dụ trên, hãy chỉ ra các lỗi cần tránh khi viết câu?	
* Bài học
Ghi: Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. T. 151.
III. LUYỆN TẬP (13’)
1. Bài 1 (T. 152)
?: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong các câu ở bài 1?
HS: Điền theo thứ tự sau: (.), (,), (.), (,) (:), (-), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!).
2. Bài 2 (T. 152)
?: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết).
a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
GV: Sau từ xưa và vậy có thể dùng dấu phẩy. Nếu không có thì cũng không bắt lỗi.
c) Củng cố, luyện tập (1’):
	GV: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
	- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ trong sách.
	- Tiết tới soạn: Thuyết minh về một thể loại văn học. Yêu cầu đọc và tìm hiểu kĩ các ví dụ mục I sau đó trả lời các câu hỏi thuộc mục I.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59 bai 15.doc