Giáo án Ngữ văn 8 cả năm học

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm học

TIẾT 1: VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC

 - Thanh Tịnh-

I. Mục tiêu cần đạt

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới

Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh.

 

doc 301 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 cả năm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 1: Văn bản: Tôi đi học
 - Thanh Tịnh-
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Giới thiệu vài nét về tác giả Thanh Tịnh?
Ông có gần 50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng và phong phú. Nổi bật nhất có thể kể là các tác phẩm: Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm(truyện ngắn), Đi từ giữa mùa sen(truyện thơ).
Trình bày hiểu biết của em về VB “Tôi đi học”? 
Đây là tập văn xuôi tiêu biểu nhất của TT.
Giải thích từ: Tựu trường, lạm nhận?
Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Ai là người kể truyện?
Truyện được kể theo trình tự nào?
Bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”. Trong đoạn 2 có thể chia làm nhiều đoạn nhỏ tương ứng với cảm xúc của NV
Giọng chậm, bồi hồi, chú ý những câu đoói thoại giữa hai mẹ con
- GV đọc 1 đoạn-> gọi học sinh đọc tiếp
Nỗi nhớ về buổi tự trường đầu tiên của tác giả thường được khơi nguồn vào thời điểm nào? Vì sao?
Khi đó NV “Tôi” có tâm trạng ntn? 
Vì sao nhân vật “tôi” Lại có tâm trạng như vậy?
Vì ở đây có sự tương đồng, tự nhiên giữa quá khứ và hiện tại 
Có gì đặc biệt trong việc dùng từ ngữ để khắc hoạ tâm trạng NV? Hãy phân tích?
Những cảm xúc ấy không mâu thuẫn mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể, sinh động tâm trạng NV khi nhớ lại quá khứ và cảm xúc thực của NV trong quá khứ. Các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện xảy ra đã bao năm mà như mới hôm qua
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả- Tác phẩm
 * Tác giả(1911-1988)
 - Tên thật là Trần Văn Ninh, quê ởThừa Thiên- Huế
 - Thơ văn của ông đạm chất trữ tình, giàu cảm xúc, trong trẻo.
* Tác phẩm
 - In trong tập “Quê mẹ”(1941)
 - Là VB nhật dụng có giá trị biểu cảm cao
2. Chú thích
3. Bố cục:
 Theo dòng hồi tưởng của nhân vật
- Đoạn 1: từ đầu-> tưng bừng rộn rã
ND: Khơi nguồn cảm xúc
- Đoạn 2: Cảm xúc của nhân vật “tôi” về buổi tựu trường đầu tiên
ND: còn lại
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
 a. Khơi nguồn cảm xúc của NV “tôi”
 - Thời gian: Cuối thu(khai giảng)
 - Cảnh vật, con người: lá dụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường
-> Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng bừng rộn rã nhớ về buổi tựu trường đầu tiên 
- NT: sử dụng từ láy có giá trị biểu cảm cao
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố
 - Nắm được bố cục của VB: kể theo dòng hồi tưởng của NV
 - Nắm được cảm xuác của NV được khơi nguồn do đâu. NV có tâm trạng hòi hộp, náo nức ntn.
 2. Hướng dẫn về nhà
 - Đọc lại VB
 - Tiếp tục hoàn thiện bài soạn.
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Bài 1 Tiết 2 Văn bản
Tôi đi học
 - Thanh Tịnh -
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: VB “Tôi đi học được kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể? Kể theo trình tự nào?
 2. Bài mới:
 ở tiết học trước, chúng ta đã đọc, tìm hiểu bố cục VB và phân tích được một phần ND. Qua đó, chúng ta đã được biết thời gian, không gian gợi NV “Tôi” nhớ lại quá khứ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được tìm hiểu sâu hơn về cảm xúc của NV “Tôi"trong buổi tựu trường đầu tiên
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Gọi học sinh đọc lại VB
Đoạn 2 này có thể chia làm mấy đoạn nhỏ?
- Cảm nhận của T trên đường tới trường: Buổi mai hôm ấytrên ngọn núi
- Cảm nhận của T lúc ở sân trường: tiếp...được nghỉ
- Cảm nhận của T trong lớp học: còn lại
Thời gian, không gian của ngày đầu tiên đến trướng được nhớ lại cụ thể ntn?
Vẫn thời gian, không gian ấy nhưng hôm nay NV “Tôi” có cảm nhận ntn?
Vì sao NV “tôi” lại có cảm giác như vậy?
Cả tình cảm và nhận thức của cậu đã có sự chuyển biến mạnh mẽ. Cậu tự thấy mình lớn lên nên con đường làng không còn dài và rộng như trước nữa, cậu đã tự nhận thức được học hành là điều rất quan trọng với bản thân mình
Qua đoạn văn: “Trong chiếc áo vải lướt trên ngọn núi” ta hiểu thêm điều gì về nhận thức của NV “Tôi” với việc học?
Điều này được thể hiện hiện rõ nét qua các chi nào?
- ghì thật chặt hai quyển vở mới
- muốn thử sức mình tự cầm bút, thước
Qua những cảm nhận của NV “Tôi” có thể thấy NV đã bộc lộ đức tính gì?
Khi nhớ lại ý nghĩ: chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả đã sử dụng BPNT gì? Hãy phân tích?
Hình ảnh so sánh. So sánh một hiện tượng vô hình là (ý nghĩ thoáng qua) với một hiện tượng tự nhiên, hữu hình (làn mây lướt qua ngọn núi) -> khiến người đọc thấy những kỉ niệm của NV thật cao đẹp, sâu sắc và đồng thời đề cao sự học với con nguời
Trong cảm nhận của NV “Tôi” ngôi trường làng có gì thay đổi trước và sau khi đi học?
Cảnh sân trường làng Mĩ Lí được miêu tả có gì nổi bật?
- Rất đông người
- Người nào cũng đẹp
Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì?
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường
- Thể hiện tinh thần hiếu học của ND ta
Nổi bật trong sân trường là hình ảnh của ai? Được MT ntn?
Trong đoạn văn này tác giả sử dụng BPNT gì?
- Phép so sánh thứ nhấ(lớp học như cái đình làng: nơi thường diễn ra các sinh hoạt cộng đồng như tế lễ, thờ cúng) diễn tả được cảm xúc trang nghiêm, thành kính, lạ lùng của người học trò đối với ngôi trường
- Phép so sánh thứ 2 vừa thể hiện khát vọng của tuổi trẻ vừa thể hiện tâm trạng.
Khi nghe thầy hiệu trưởng đọc tên từng người NV “T” có cảm giác ntn?
Sau khi gọi tên các em vào lớp, thầy giáo đã nói gì?
“Các em phải cốnghe chưa”
Qua đây, em hiểu thêm điều gì về người thầy?
Khi ngồi trong lớp cậu cảm nhận được điều gì?
Lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học song lại cảm thấy không xa lạ vì ý thức được rằng đây sẽ là những thứ gắn bó với mình
Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn NV “Tôi”? 
-> yêu thiên nhiên nhưng cũng ý thức rõ việc học hành
Tóm lại, khi ngồi trong lớp học NV tôi đã trải qua những tâm trạng ntn?
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, cách MT được sử dụng trong đoạn văn này?
Hệ thống lại những đặc sắc về ND- NT của VB?
b. Cảm xúc của “Tôi” về buổi tựu tường đầu tiên
* Cảm xúc trên đường tới trường
 - Thời gian: Buổi sáng cuối thu(một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh)
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp
- Cảm giác: mọi cảnh vật thân quen đều thay đổi, tự thấy mình đã lớn, có chí học ngay từ đầu
-> háo hức, hăm hở đi học
* Cảm xúc lúc ở sân trường
- Khi chưa đi học: thấy trường cao ráo và sạch sẽ
- Khi đi học: 
+ Thấy trường vùa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng- > lo nghĩ vẩn vơ
+ Các cậu học trò như những con chim non, ngập ngừng, e sợ
+ Thèm vụng, ước ao thầm
+ Cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng
- > NT: So sánh để diễn tả cảm giác hồi hộp, bỡ ngỡ, lo lắng
* Cảm xúc khi ngồi trong lớp học
- Nghe thầy đọc tên-> tim như ngừng đập, giật mình, lúng túng
- Cảm thấy chưa bao giờ xa mẹ như lần này
- Mọi vật đều lạ và hay nhưng rồi lại cảm thấy không xa lạ chút nào
- Nhìn theo cánh chim nhưng 
- Chăm chú nhìn thầy viết và đọc theo 
-> lo sợ, bỡ ngỡ mà lại thân quen, hồn nhiên nhưng ý thức rõ tầm quan trọng của việc học
- NT: Kết hợp MT – TS - BC, ngôn ngữ tinh tế, giàu hình ảnh, giàu chất thơ, chất nhạc
III. Tổng kết và luyện tập
1. Tổng kết
2. Luyện tập(SGK)
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố
 - Nắm được cảm xúc của NV “T” trong buổi tựu trường đầu tiên
 - Nắm được đặc sắc NT của VB
 2. Hướng dẫn về nhà
 - Học và tập trình bày phần ND- NT của VB
 - Chuẩn bị trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Bài 1 Tiết 3 
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức về MQH giữa cái chung và cái riêng.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, BP
- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Học sinh quan sát BP
Nghĩa của từ “ĐV” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của ba từ trên
Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu?
Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: tu hú, sáo?
Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: cá rô, cá thu?
Nghĩa của các từ các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
Em hiểu thế nào là cấp độ khái nghĩa của từ ngữ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi nào?
Khi nào từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?
Vì T/C rộng hẹp chỉ là tương đối
GV hướng dẫn HS làm-> gọi lên bảng chữa
b. 
Vũ khí
súng
bom
súng trường, đại bác
Bom ba càng, bom bi
Học sinh làm bài theo nhóm
Học sinh làm bài theo nhóm
GV hướng dẫn học sinh tự làm
Khóc
Sụt sùi
Nức nở
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
 1. Ví dụ
 - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá
- Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng 
hơn các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật
- > cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
2. Kết luận
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ: nghĩa của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của một từ khác
+ Từ ngữ nghĩa rộng: là khi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
+ Từ ngữ nghĩa hẹp: là khi phạm vi nghĩa của từ đó nằm trong phạm v i nghĩa của từ khác
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp
II. Luyện tập
 Bài 1
a. 
Y phục
Quần
áo
quần đùi, quần dài
áo dài, áo sơ mi
Bài 2
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
Bài 3
a. xe đạp, xe máy
b. sắt, đồng, nhôm
c. chanh, cam, chuối.
d. họ nội, họ ngoại, bác, cô, dì, chú.
e. xách, khiêng, gánh
Bài 4
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai
Bài 5
chạy
vẫy
đuổi
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng c ... ọi mình
- Hô: Người nói gọi người đối thoại, tức người nghe.
* các nhân tố chi phối xưng hô
- Mối tương quan về vai giữa người nói và người nghe:
+ Người nói ngang hàng với người nghe
+ Người nói ở vai trên so với người nghe
+ Người nói ở vai dưới so với người nghe
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Giao tiếp có tính chất sinh hoạt
+ Giao tiếp có tính chất nghi thức
* Cách dùng từ ngữ xưng hô
- Dùng đại từ chỉ người (tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, mình, nó).
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước (ông, bà, cô, dì, chú, bác).
II. Xác định các từ ngữ xưng hô
Bài 1
a. Từ xưng hô địa phương; “u” dùng để gọi mẹ.
b. “Mợ” không phải là từ toàn dân cũng không phải là từ địa phương là biệt ngữ xã hội.
Bài 2
- Nghệ Tĩnh: Mi (mày) - choa (tôi).
 - Thừa Thiên Huế: eng (anh) - ả ( chị).
 - Nam trung bộ: Tau (tao) - mầy (mày)
 - Nam bộ: Tui (tôi) - ba (cha) 
 - U, bầm, bủ .
Bài 3
- Được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp như ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở tỉnh bạn, hoặc ở nước ngoài.
- Cũng có khi dùng trong tác phẩm văn học để tạo không khí địa phương.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế quốc gia (các hoạt động có nghi thức trang trọng).
Bài 4
- Trong tiếng việt có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
VD: Để gọi một người tên Tuấn, ta có thể lựa chọn: Ông Tuấn, lão 
- Mỗi cách gọi kèm theo thái độ: Yêu, ghét, thương 
- Cách dùng từ ngữ xưng hô như trên có 2 cái lợi.
+ Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể là trong vốn từ vựng tiếng việt, số lượng đại từ xưng hô còn rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm.
+ Nó thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những biến thái vô cùng phong phú.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các từ ngữ địa phương, biết cách dùng phù hợp
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm hiểu thêm về từ ngữ địa phương.
Ngày soạn: 3/5/2010
Bài 34 Tiết 139
Luyện tập làm văn bản thông báo
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
	Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hãy nêu một số tình huống cần làm văn bản thông báo?
Nhắc lại nội dung và thể thức của VB thông báo?
VB thông báo và VB tường trình có những điểm nào giống và khác nhau?
Học sinh lựa chọn và trình bày lí do lựa chọn của mình
 Học sinh phát hiện những lỗi sai trong bản thông báo và chữa lại
HS lựa chọn tình huống và viết VB thông báo
I. Ôn tập lí thuyết
1. Tình huống cần làm văn bản thông báo
- Trong đời sống: Họp tổ dân phố, những thông tin cần biết ở địa phương, tiêm phòng một số bệnh cho trẻ em, treo cờ mừng các ngày lễ lớn, giải tỏa mặt bằng mở rộng đường giao thông
- Trong nhà trường: quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, nạn nhân bão lụt, chuẩn bị đợt cắm trại...
2. Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo
a. Nội dung thông báo
b. Thể thức của VB thông báo
3. So sánh văn bản thông báo với văn bản tường trình
a. Giống nhau
- Thể thức: gồm ba phầ (mở đầu, nội dung, kết thúc)
- Nội dung: cần rõ ràng, chính xác
b. Khác nhau
- VB tường trình: 
+ Trình bày sự việc xảy ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên giải quyết
+ Tường trình là của cá nhân viết có kèm theo đề nghị
- VB thông báo: 
+ Truyền đạt những ND công việc nào đó từ cấp trên xuống cho cấp dưới biết.
+ Thông báo là của cơ quan, tập thể...
II. Luyện tập
Bài 1
a. Thông báo
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ.
b. Báo cáo.
- Các chi đội viết báo cáo.
- BCH liên đội nhận báo cáo.
- Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng.
c. Thông báo.
- Ban quản lí dự án viết thông báo.
- Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án nhận thông báo.
- Nội dung thông báo: Chủ trương của bản dự án.
Bài 2
a. Những lỗi sai
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu, viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thông báo.
- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
b. Chữa lại
- Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bản thông báo.
Bài 4
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các kĩ năng viết VB thông báo
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tập viết các VB thông báo
Ngày soạn: 7/5/2010
Bài 34 Tiết 135 -136
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
(Đề do phòng giáo dục ra)
A. Mục tiêu cần đạt. 
- Nhằm đánh giá kỹ năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3 phần: Văn - tiếng việt - tập làm văn của môn ngữ văn.
- Năng lực vận dụng các phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, phương thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn (văn thuyết minh và văn nghị luận) cùng kỹ năng tập làm văn để tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Đề bài
Câu 1(1 điểm): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi(bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất):
 “Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ, còn những người đi bộ lại luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả. ta hân hoan biết bao khi về đến gần nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao ngon lành thế! Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn! ta ngủ ngon biết bao trong một cái giường tồi tàn! Khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa trạm; nhưng khi ta muốn ngao du, thì cần phải đi bộ.”
(Trích Đi bộ ngao du, Ru- xô, Ngữ văn 8- tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu VB nào?
A. Thuyết minh B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
2. Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Bàn luận về tác dụng của đi bộ đối với sức khỏe và giấc ngủ của con người.
B. Bàn luận về tác dụng của đi bộ đối với sức khỏe và tri thức của con người.
C. Bàn luận về tác dụng của đi bộ đối với sức khỏe và tinh thần của con người.
D. Bàn luận về tác dụng của đi bộ đối với sức khỏe và việc ăn uống của con người.
3. các từ được gạch chân trong đoạn văn thuộc trường từ vựng nào?
A. Chỉ cảm giác của con người.
B. Chỉ suy nghĩ của con người.
C. Chỉ hành động của con người.
D. Chỉ trạng thái, tâm trạng của con người.
4. Mục đích của câu: Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành đến thế!:
A. Để miêu tả C. Để cầu khiến
B. Để hỏi D. Để bộc lộ cảm xúc
Câu 2(2 điểm)
1. Cách hiểu dưới đây về câu chủ đề là đúng hay sai?
a. Câu chủ đề của đoạn văn là lời nhận xét, đánh giá của tác giả về các hiện tượng được nêu lên ở luận cứ.
 A. Đúng B. Sai
b. Câu chủ đề của đoạn văn có quan hệ nhân quả với các hiên tượng được nêu lên ở các luận cứ, trong đó các hiện tượng được nêu ở luận cứ là nguyên nhân, cồn câu chủ đề là kết quả.
 A. Đúng B. Sai
2. Nối cột A với cột B để được những nhận định đungns về giá trị chủ yếu của tác phẩm?
A. Tác phẩm
B. Nội dung
1. Khi con tu hú
a. Bài thơ vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài.
2. Chiếu dời đô
b. Bài thơ diễn tả sâu sắc niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối của tác giả. Qua đó ta cũng nhận ra lòng yêu nước thầm kín của tác giả và của những người dân mất nước thuở ấy.
3. Quê hương
c. Bài thơ đã diễn tả sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày.
4. Nhớ rừng
d. Tác phẩm phản ánh khát vọng của ND ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng mạnh. Qua đó ta cũng nhận thấy tầm nhìn xa rộng của vua Lí Thái Tổ.
Câu 3(7 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Chiếu dời đô là một văn kiện chính trị có ý nghĩa lịch sử to lớn; thể hiện tầm nhìn sáng suốt của Lí Công Uẩn".
Dựa vào văn bản “Chiếu dời đô”, ẽm hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Đáp án- Thang điểm
Câu 1(1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
D
D
Câu 2( 2 điểm)
1. (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm
 a. A b. B
 2. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Đáp án: 1- c 2- d 3- a 4- b
Câu 3(7 điểm)
Yêu cầu cần đạt:
- Hình thức:
+ Đúng thể loại văn nghị luận chứng minh
+ Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực; Biết kết hợp dẫn chứng trong VB để chứng minh
+ Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lời văn thuyết phục
- Nội dung: bài viết đảm bảo một số ý sau:
+ Mục đích, tầm quan trọng của việc dời đô
+ Vị trí, địa thế của thành Đại La
+ Tác giả bày tỏ quan điểm của mình về việc dời đô...
(Chú ý: HS biết dùng lí lẽ và dẫn chứng hợp lí)
* Tiêu chuẩn cho điểm:
- Điểm 6-7: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, văn mạch lạc, chữ viết rõ rangnf, không sai chính tả hoặc sai sót không đáng kể
- Điểm 4-5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, có thể còn mắc lỗi dùng từ, chính tả nhưng ít.
- Điểm 2-3: Đảm bảo ẵ yêu cầu trên, bố cục đủ nhưng văn viết sơ sài.
- Điểm 0-1: Bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung.
Ngày soạn: 9/5/2010
Bài 34 Tiết 140
Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã được học trong chương trình.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
I. Nhận xét bài làm
1. Ưu điểm.
- Đa số học sinh làm được bài.
- Cách trình bày, diễn đạt đã tiến bộ.
- Đã biết nêu luận điểm rồi dùng lí lẽ phân tích, dẫn chứng.
- Đã chú ý tách đoạn, liên kết, chuyển ý.
2. Nhược điểm
- Một số em còn sai trong phần trắc nghiệm.
- Còn tẩy xoá, trình bầy chưa mạch lạc.
- Liên kết, chuyển ý chưa tự nhiên.
- Dùng từ chưa chính xác, viết câu chưa thoát ý, còn mắc lỗi chính tả.
- Nhìn chung kĩ năng làm văn chưa nhanh nhạy.
- Chưa có thói quen lập dàn ý.
II. Trả bài và chữa bài
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Học sinh đọc bài, tự sửa lỗi.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nhận xét ý thức sửa lỗi, củng cố kĩ năng làm bài văn NL
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học bài, tiếp tục sửa lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 ca nam.doc