Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53 đến 62 - Trường PTCS Hướng Việt

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53 đến 62 - Trường PTCS Hướng Việt

Tiết 53

Dấu ngoặc kép

A. Mục tiêu:

I. Chuẩn.

1/. Kiến thức:

.

2/. Kĩ năng :

.

3/. Thái độ:

 Phân biệt được dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng.

II. Mở rộng và nâng cao.

.

B. Phương pháp:

 Qui nạp, nêu vấn đề.

C. Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.

D. Tiến trình dạy học:

I. Ổn định và kiểm tra bài cũ.

: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và công dụng của dấu 2 chấm? Lấy ví dụ?

 

doc 18 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53 đến 62 - Trường PTCS Hướng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 53
Dấu ngoặc kép
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	Phân biệt được dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Qui nạp, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và công dụng của dấu 2 chấm? Lấy ví dụ?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: Trực tiếp.
 2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV cho HS đọc kĩ các ví dụ SGK?
Cho biết dấu ngoặc kép trong những đoạn trích dùng để làm gì?
( GV lần lượt cho HS xem kĩ các ví dụ để phát hiện ra công dụng khác của dấu ngoăck kép ở mỗi ví dụ).
Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra công dụng của dấu ngoặc kép?
GV chỉ định 2 HS đọc to rõ ghi nhớ SGK
I/ - Công dụng:
1/. Tìm hiểu ví dụ:
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
a). Lời dẫn trực tiếp.
b). Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
c). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
d). Tên các tác phẩm.
2/. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:
HS đọc kĩ các đoạn trích ở SGK.
Sau đó giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích đó?
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2. sau đó hướng dẫn HS làm.
HS đọc kĩ những câu: a, b ( BT 3).
Giải thích tại sao 2 câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau?
II/ - Luyện tập:
Bài tập 1:
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
a). Câunói giả định được dẫn trực tiếp.
b). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c). Lời dẫn trực tiếp.
d). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai,châm biếm
e). Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ.
Bài tập 2:
a. bảo: "cá tươi"; "tươi" -> báo trước lời thoại và dẫn trực tiếp
b. ...chú Tiến Lê:" Cháu..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp.
c. Bảo hắn:" Đây là ..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp.
Bài tập 3:
a). Lời dẫn trực tiếp phải dùng đủ dấu câu.
Lời dẫn gián tiếp nên không phải dùng dấu câu.
3. Củng cố
	Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép?
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ.
	 - Làm bài tập 4, 5.
Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết: “ Luyện nói, thuyết minh về một thứ đồ dùng” Yêu cầu các em chuẩn bị ở nhà dàn ý cho đề bài ở SGK.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 54
Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thảo luận, trình bày.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: Trực tiếp, cho hS thấy tầm quan trọng của giờ luyện nói.
GV ghi đề lên bảng: Thuyết minh cái phích nước.
 2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động:
? Em hãy xác định kiểu bài ở đề?
Theo em việc cần làm đầu tiên để tiến hành thuyết minh?
Theo em phích nước được cấu tạo như thế nào? HS có thể tham khảo SGK.
Nêu công dụng của phích nước?
Từ những gợi ý ở SGK, GV yêu cầu HS lập dàn ý. ( Đã được chuẩn bị ở nhà).
I/ - Chuẩn bị:
- Kiểu bài: Thuyết minh.
- Yêu cầu: Giúp mọi người có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về phích nước.
- Thao tác:
a). Tìm hiểu, quan sát, ghi chép.
b). Nội dung:
 Cấu tạo.
 Công dụng.
d). Lập dàn ý:
Hoạt động 2:
GV chỉ định một số HS trình bày bài nói của mình.
HS khác nhận xét về cách trình bày, về kiểu bài( Có ưu điểm gì, mặt hạn chế)
Sau đó gọi 2 HS giỏi, trình bày miệng bài thuyết minh của mình, GV nhận xét, điều chỉnh giúp HS tự rút kinh nghiệm
II/ - Luyện tập:
*Trình bày nội dung:
* Nhận xét:
 3. Củng cố
	 Để thuyết minh về một đối tượng nào đó được tốt, theo em cần lưu ý điều gì?
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: - Xem kĩ nội dung phần văn bản thuyết minh.
	 - Tập lập dàn ý cho các đề ở SGK
Bài mới: - Chuẩn bị viết bài.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 55, 56:
Viết bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	- ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Viết bài thực hành.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2/ HS: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: 
 2. Triễn khai bài dạy:
GV: Ghi đề lên bảng:
Đề: “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.
+ Dàn ý:
Hoạt đông 1: I/. Mở bài.
- Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam.
Hoạt động 2: II/. Thân bài.
- Giới thiệu nguồn gốc, chất liệu, hình dáng, màu sắc.
- Giới thiệu quy trình làm nón.
- Vai trò và tác dụng của chiếc nón trong đời sống, sinh hoạt của người Việt Nam.
Hoạt động 3: III/. Kết bài.
- Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá Việt Nam.
+ Biểu điểm:
+ Điểm 9, 10: - Bài viết hoàn chỉnh các ý, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ đẹp.
+ Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ các ý song diễn đạt chưa thật mạch lạc.
+ Điểm 5, 6: Đã trình bày được 1 số ý, song còn sai ít lỗi diễn đạt, chính tả
Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp thuyết minh, bài viết còn sơ sài, thiếu ý.
+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.
 3. Củng cố
	 GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.
4.Hướng dẫn học bài: 
Xem lại lý thuyết văn thuyết minh.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 57
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
 Phan Bội Châu
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	Biết yêu quý cảm phục người chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu đồng thời tự rèn luyện cho mình ý chí vượt khó, luôn làm chủ hoàn cảnh, lạc quan.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Đọc, nêu vấn đề, đàm thoại.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Đọc văn bản, soạn bài.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “ Bài toán dân số” Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: Đầu thế kĩ XX, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các nhà nho yêu nước lãnh đạo. Phan Bội Châu là một trong những nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới quyết tâm đem hết tài năng của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù. Cụ đã từng bị kẻ thù bắt giam, tù đày nhiều năm. trong tù, cụ đã làm thơ để bày tỏ chí khí của mình “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” chính là tác phẩm trử tình tỏ chí, tỏ lòng được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt ấy.
 2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
HS nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm.
GV chốt nội dung.
Học sinh đọc diễn cảm, phù hợp giọng khẩu khí ngang tàng, hào hùng của bài thơ. Riêng câu 3, 4 đọc với giọng thống thiết.
Em hãy xác định thể loại thơ mà tác giả sử dụng ở bài thơ này?
GV cho HS đọc kĩ các từ khó.
Lưu ý chú thích 1, 2, 6.
I/ Tiếp xúc văn bản:
1/ Tác giả, tác phẩm:
2 Thể loại: Thất ngôn bát cú đường luật.
3Đoc, tìm hiểu chú thích:.
Hoạt động 2
Đọc kĩ phần tác giả tác phẩm.
HS đọc kĩ hai câu thơ đầu, giải thích từ hào kiệt, phong lưu.
?Tại sao đã bị kẻ thù bắt, nhốt mà tác giả vẫn xem mình là hào kiệt phong lưu?- Lời khẳng định tin thần, ý chí, tư thế của người tù: Ngang tàng bất khuất, ung dung, đường hoàng.
? Quan niệm “ Chạy mỏi chân thì ở tù “ thể hiện điều gì? – Biến nhà tù=> Nơi nghĩ ngơi-> là trạm nghĩ chân-> người tù rèn luyện ý chí, suy nghĩ trong “ trường học cách mạng” đầy khó khăn.
? Qua hai câu thơ, phong thái của người tù thể hiện như thế nào?
( GV bình thêm: Phan Bội Châu không chịu khuất phục hoàn cảnh, không để hoàn cảnh đè bẹp mình, cụ phan đứng cao hơn ... c này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế.
 Xe kia rồi ! Lại cả ông toàn quyền đây rồi.
Câu 10 : Câu hay nhóm từ sau đây không có trợ từ ?
Ngay cả nó cũng không tin tôi.
Em muốn chết là một tội.
Em thật là một con bé hư.
Cứ mỗi năm vào độ rét, cây mận lại trổ hoa.
Câu 11 : Trong các từ ngữ in đậm ở các câu sau, từ nào là thán từ ?
Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mợ mày không ?
Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
Không, ông giáo ạ !
Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường.
Câu 12 : Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả dùng để làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong văn bản’’Cô bé bán diêm’’ ?
A. Tương phản B. ẩn dụ C. So sánh D. Liệt kê
Phần II : Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : (1 điểm) Điền vào D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A,B, C
Khúc khích
Khanh khách
Tủm tỉm
.................................
Câu 2 : (1 điểm) Gạch chân dưới những từ (câu) có sử dụng biện pháp nói quá ?
 Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
 Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi (Ca dao)
Mùa hạ đi rồi, em ở đây
 Con ve kêu nát cả thân gầy.
Câu 3 : (1 điểm) Cho thông tin ‘’An lau nhà’’
Hãy thêm tình thái từ để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến.
A................................................................
B................................................................
Câu 4 : (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ, gạch chân và chỉ rõ các từ đó.
 Đáp án :
Phần trắc nghiệm :
Câu 1 : B ; Câu 2 : D ; Câu 3 : A ; Câu 4 : C ; Câu 5 : B ; Câu 6 : D ; Câu 7 : B ;
Câu 8 : B ; Câu 9 : C ; câu 10 : B ; Câu 11 : B ; Câu 12 : A
Phần tự luận :
 Câu 1 : D. Cười
 Câu 2 : Cắn tiền vỡ đôi
 Con ve kêu nát cả thân gầy
Câu 3 :A. An lau nhà à ?
 B. An lau nhà đi !
 Câu 4 : HS viết đoạn văn ngắn gọn, có sử dụng các trợ từ, thán từ, tình thái từ và chỉ rõ. Tuỳ theo mứcđộ kết quả của bài làm GV cho điểm phù hợp.
 Điểm 4,3 : Đoạn văn viết hay, diễn đạt mạch lạc, có sử dụng đủ các từ loại theo yêu cầu.
Điểm 2,1 : Nội dung được, có sử dụng nhưng chưa đầy đủ, còn sai lỗi chính tả, dùng từ....
 3. Củng cố.
	GV nhận xét tiết kiểm tra, thu bài
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học.
Bài mới:
- Đọc kĩ lại 2 văn bản “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” – Chú ý thể thơ.
-Xem nội dung bài mới: Thuyết minh về thể loại văn học
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 61
Thuyết minh về một thể loại văn học
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	Thấy được vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài văn thuyết minh.
.II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Đàm thoại, nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài củ, chuẩn bị trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: Trực tiếp.
 2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1, Ngữ liệu:
GV ghi đề lên bảng, gọi 1 hS đọc lại đề bài
Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”
Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng?
Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không?
- Bắt buộc
GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu bằng (B), trắc (T) cho từng tiếng trong hai bài thơ.
Dựa vào sự quan sát về quan hệ bằng trắc giữa các dòng, hãy rút ra kết luận? ( không cần xem xét các tiếng thứ 1, 3, 5; chỉ xem xét đối niêm ở tiếng thứ 2, 4, 6). 
HS đọc phần nói về vần ở SGK? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau?
Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào?
GV gợi ý HS lập dàn bài ( theo mẫu ở SGK)? Phần thân bài nêu ưu điểm và nhược điểm của thể thơ này?
Muốn TM đặc điểm 1 thể loại văn học em phải làm gì?
I/ Bài học
2, Kết luận:
Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
- Đề bài: SGK
1/ Quan sát: 2 bài thơ thất ngôn bát cú.
Số dòng: 8 dòng/ 1 bài.
Số tiếng: 7tiếng/1dòng.
Kí hiệu: B, T.
Xác định đối, niêm giữa các dòng: Theo luật, nhất, tam, ngũ, bất luận, nhị, tứ, lục phân minh.
Xác định vần:
a). Bài “ Cảm tác......” vần ở: tù...thù; châu.....đâu: vần bằng.
b). Bài “ Đập đá....”: Lôn...non...hòn...son...con:Vần bằng
- nhịp
2 Lập dàn bài: 
a). Mở bài:
b). Thân bài:
c). Kết bài:
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:
GV cho HS đọc bài tham khảo
“ Truyện ngắn “ ở SGK sau đó làm bài tập 1.
HS đọc nội dung bài tập 1.
? Nêu những yếu tố chính của truyện ngắn?
II/ - Luyện tập:
Bài tập 1:
- Yếu tố tự sự: Sự việc và nhân vật ( sự việc chính, phụ, nhân vật chính phụ.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, góp phần làm cho truyện sinh động
- Bố cục: Chặt chẽ, hợp lí.
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ.
3. Củng cố.
	Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần lưu ý điều gì?
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ.
- Vận dụng sự quan sát làm tiếp bài tập 1.
Bài mới: Đọc văn bản: Muốn làm thằng cuội.
Trả lời câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :......................................................
Tiết 62:
Ôn tập tiếng Việt
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
.
2/. Kĩ năng :
.
3/. Thái độ:
	Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định.
.II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Đàm thoại, nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: Trực tiếp.
 2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? cho ví dụ? Tính chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? Tương đối vì phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
? GV cho HS làm bài tập 2 a ( SGK).
Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian.
Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ? Trong những câu giải thích ấy có những từ ngữ nào chung? truyện dân gian.
? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ trường từ vựng về dụng cụ học tập?
Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? tác dụng của mỗi loại từ đó? Lấy ví dụ?
? Thế nào là từ ngữ địa phương? cho ví dụ?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? thử tìm một số biệt ngữ xã hội mà tầng lớp sinh viên, học sinh thường dùng?
? Nói quá là gì? Thử tìm trong ca dao Việt Nam
Ví dụ về tu từ nói quá?
VD” Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
Bao giờ cây cải làm đình gỗ lim làm ghém thì mình lấy mình”
? Nói giảm, nói tránh là gì? cho ví dụ? “Bác dương thôi đã thôi rồi”
I/Bài học
A Từ Vựng
1/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Bài tập 2 a ( SGK).
2 / Trường từ vựng:
3 / Từ tượng hình, từ tượng thanh:
“ Lom khom dưới núichú”
“ Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi hi”
4 / Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
5 / Nói quá, nói giảm, nói tránh:
Hoạt động 2:
? Trợ từ là gì, thánh từ là gì? Đặt một câu trong đó có sử dụng thán từ và trợ từ? Chao ôi! ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi một bài tập.
Ô hay chính nó viết chử còn ai nữa!
? Tình thái từ là gì? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không?- Không chú ý đến tuổi tác, tình cảm, thứ bậc xã hội.
? Lấy ví dụ trong đó có sử dụng cả trợ từ và tình thái từ? Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đông à?
? Câu ghép là gì? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép?
GV hướng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? 
? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép?
Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích
II/ - Ngữ pháp:
1 / Trợ từ, thán từ:
2/ Tình thái từ:
3 /Câu ghép:
Bài tập II2b:
Câu đầu tiên là câu ghép có thể tách thành 3 câu đơn nhưng như vậy thì mối liên hệ sự liên tục của 3 sự việc dường như không thể hiện rõ bằng câu ghép.
Bài tập II2b.
Câu 1, 3 là câu ghép, các vế của cả hai câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ từ.
3. Củng cố.
	Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp
4.Hướng dẫn học bài: 
 Bài cũ: 
 - Ôn tập kĩ các khái niệm
 - Xem lại tát cả các bài tập ở các phần.
Bài mới:
Xem lại lý thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 chuan moi tiet 5362.doc