Giáo án Ngữ văn 8 tiết 53: Dấu ngoặc kép - Trường THCS Tân Phong

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 53: Dấu ngoặc kép - Trường THCS Tân Phong

Tuần 14

GV:Ngô thị bích Thuận

Trường THCS Tân Phong

Tiết :53 DẤU NGOẶC KÉP

 I/ Mục tiêu cần đạt :

 Giúp HS: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. Biết dùng dấu ngoặc kép khi viết.

 Tích hợp với các văn bản đã học , với tập làm văn qua bài luyện nói .

 II/ Tiến trình các hoạt động dạy và học:

 1/Ổn định:

 2/ Kiểm tra bài cũ:

 Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .

 3/ Bài mới : Dấu ngoặc kép

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 53: Dấu ngoặc kép - Trường THCS Tân Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
GV:Ngô thị bích Thuận 
Trường THCS Tân Phong 
Tiết :53 	DẤU NGOẶC KÉP
 I/ Mục tiêu cần đạt :
 Giúp HS: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. Biết dùng dấu ngoặc kép khi viết.
	 Tích hợp với các văn bản đã học , với tập làm văn qua bài luyện nói .
 II/ Tiến trình các hoạt động dạy và học:
 1/Ổn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
 3/ Bài mới : Dấu ngoặc kép 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới , tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép
HS quan sát và đọc các ví dụ trên màn hình
GV:Trong các đoạn trích trên tác giả dùng bao nhiêu dấu ngoặc kép ?
Các dấu ngoặc kép trên dùng để làm gì ?
HS trả lời , HS khác nhận xét .
GV nhận xét và kết luận :
 a/Đánh dấu lời dẫn trực tiếp : lời của thánh Găng-đi .
 b/Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặt biệt : “dải lụa”: chỉ cầu Long Biên nhìn từ xa như một dải lụa uốn lượn .
 c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai :nhái lại lời của thực dân Pháp “văn minh”, “khai hóa” cho một dân tộc lạc hậu .
 d/ Đánh dấu tên của các vở kịch được dẫn .
 Qua các ví dụ vừa tìm hiểu trên , các em hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc kép ?
HS trả lời 
GV nhận xét , kết luận chung về công dụng của dấu ngoặc kép (ghi nhớ ).
GV cho thêm bài tập nhanh: Tìm dấu ngoặc kép trong 3 văn bản nhật dụng đã học và giải thích công dụng của chúng .
HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ sung (nếu có )
GV kết luận chung .
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
HS đọc bài tập 1 SGK , xác định yêu cầu và giải bài tập.
HS khác nhận xét , GV kết luận chung.
HS đọc bài tập 2SGK, xác định yêu cầu
GV cho HS thảo luận 2 phút (cùng bàn), gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
HS nhận xét bổ sung . GV kết luận .
HS đọc bài tập 3SGK và xác định yêu cầu , giải bài tập .
HS nhận xét và GV kết luận .
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4,5 SGK
I/ Công dụng :
Dấu ngoặc kép được dùng để :
-Đánh dấu từ ngữ , câu , đoạn dẫn trực tiếp. 
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặt biệt hay có hàm ý mỉa mai .
-Đánh dấu tên tác phẩm ,tờ báo , tạp san được dẫn.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép:
a/ “A!...à?”đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp(câu giả định mà Lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão.
b/Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
c/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp , dẫn lại lời của người khác .
d/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai .
e/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp “Mặt sắt” , “ngây vì tình” được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du.
Bài tập 2:Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp..
a/Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”(đánh dấu lời đối thoại ), dấu ngoặc kép ở “cá tươi”và “tươi”( đánh dấu từ ngữ được dẫn lại ).
b/Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”(lời dẫn trực tiếp) , dấu ngoặc kép phần còn lại “Cháu với cháu”. Viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu câu .
c/Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”(lời dẫn trực tiếp ), đặt dấu ngoặc kép phần còn lại : “Đây làsào”(lời dẫn trực tiếp). Viết hoa từ “Đây”.
Bài tập 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau:
a/Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của chủ tịch Hồ Chí Minh .
b/Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn .(lời dẫn gián tiếp ).
 4/Củng cố : 
 Nêu công dụng của dấu ngoặc kép .
 Đặt 1 vd có dùng dấu ngoặc kép .
 5/ Hướng dẫn về nhà :
Học phần ghi nhớ .
Làm bài tập 4,5 còn lại SGK.
Chuẩn bị bài : “Luyện nói : Thuyết minh về một thứ đồ dùng”
6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docDau ngoac kep(2).doc