I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các loại dấu câu cho phù hợp trong quá trình tạo lập văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích mẫu, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở
IV. Các bước lên lớp
1.Ổn định. Sĩ số: 8a: /3 8b: /29 8c: /30
2. Kiểm tra đầu giờ (4
H.Các vế câu có mối quan hệ như thế nào? kể tên các mối quan hệ, lấy ví dụ?
- Các vế câu ghép có mối quan hệ khá chặt chẽ với nhau, Các mối quan hệ thường gặp là Nguyên nhân, điều kiện,tương phản, bổ sung, nối tiếp, đồng thời, tăng tiến, lựa chọn, giải thích.
Ngày soạn: 05/11/2010 Ngày giảng: 09/11/2010 Bài 13 Tiết 50. dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các loại dấu câu cho phù hợp trong quá trình tạo lập văn bản. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III. Phương pháp: Phân tích mẫu, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở IV. Các bước lên lớp 1.ổn định. Sĩ số: 8a: /3 8b: /29 8c: /30 2. Kiểm tra đầu giờ (4’ H.Các vế câu có mối quan hệ như thế nào? kể tên các mối quan hệ, lấy ví dụ? - Các vế câu ghép có mối quan hệ khá chặt chẽ với nhau, Các mối quan hệ thường gặp là Nguyên nhân, điều kiện,tương phản, bổ sung, nối tiếp, đồng thời, tăng tiến, lựa chọn, giải thích. 3. Bài mới HĐ của thầy và trò T/g Nội dung HĐ1 Khởi động Ngữ văn lớp 6 và 7 chúng ta đã được làm quen với một số dấu câu và đã nắm được tác dụng của nó. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu công dụng của : dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. HĐ2. hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. * Cách tiến hành: Gv sử dụng bảng phụ Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu H. Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn có ý nghĩa trực tiếp với từ ngữ nào trong câu? a. họ b. ba khía c. Lí Bạch và Miên Châu H: Trong đoạn trích trên những phần nằm trong dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? + Bt a đánh dấu phần giải thích (làm rõ ngụ ý, họ: chỉ ai ?), nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh. + Bt b: đánh dấu phần thuyết minh (thuyết minh một loài động vật mà tên của nó được dùng để gọi tên một con kênh... giúp người đọc hình dung rõ đặc điểm của con kênh này. + Bt c: bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên. H: Nếu bỏ dấu ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên có thay đổi không . Tại sao ? Không thay đổi vì đó là phần thêm vào để giải thích thuyết minh, bổ sung cho một từ ngữ, một thành phần trong câu chứ không nằm trong nòng cốt câu. H. Qua những ví dụ trên cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Hs trả lời Gv chốt Hs đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: Phần nào sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn? a) Nam lớp trưởng lớp 8B có một giọng hát thật tuyệt vời. b) Mùa xuân mùa đầu tiên trong một năm cây cối xanh tươi. Gv sử dụng bảng phụ Hs đọc bài tập và xác định yêu cầu H: Dấu hai chấm trong các đoạn trích trên dùng để làm gì? - Bt a: đánh dấu, báo trước lời đối thoại - Bt b: đánh dấu, báo trước lời dẫn trực tiếp đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh - Bt c: đánh dấu phần giải thích, lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học Báo trước phần giải thích. GV: lời đối thoại, lời dẫn trực tiếp thực chất là phần thuyết minh, vì Bt a, Bt b thuyết minh nguyên văn lời của người khác. H: Nhận xét cách trình bày phần sau dấu hai chấm ? Cách đọc? - Viết hoa khi báo trước 1 lời thoại (đi kèm dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp (đi kèm dấu ngoặc kép) - Có thể không viết hoa khi giải thích 1 nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi. H: Nếu bỏ phần sau của dấu hai chấm đi thì nghĩa của câu có gì thay đổi ? ý nghĩa của câu không trọn vẹn Phần lớn là không bỏ được vì phần sau là ý cơ bản (so với dấu ngoặc đơn) H: Vậy qua bài tập, ta thấy công dụng của dấu hai chấm là gì ? Hs trả lời Gv chốt Hs đọc và khái quát ghi nhớ HĐ3. HDHS luyện tập Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập Hs hoạt động cá nhân Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv chốt Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập Hs hoạt động cá nhân Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv chốt Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập H: Có thể bỏ dấu hai chấm được không? Dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì ? Thảo luận nhóm.(3’) Đại diện các nhóm báo cáo Gv nhận xét, chốt. Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập Hs hoạt động cá nhân Hs trả lời Hs khác nhận xét Gv chốt GV hd học sinh về nhà thực hiện 1’ 18’ 18’ I. Dấu ngoặc đơn 1. Bài tập(sgk T.134): công dụng của dấu ngoặc đơn trong các câu a. đánh dấu phần chú thích b. đánh dấu phần thuyết minh c.bổ sung thêm thông tin 2/ Ghi nhớ Công dụng dấu ngoặc đơn II. Dấu hai chấm. 1. Bài tập sgk 135: Công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích a) Được chú mày Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh có thương -> báo trước lời đối thoại ( dùng với dấy gạch ngang) b) Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy” -> báo trước một lời dẫn ( nằm trong dấu ngoặc kép ). c) Lòng tôi có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. ->giải thích một nội dung. 2/ Ghi nhớ Công dụng dấu hai chấm III/ Luyện tập Bài tập 1 (SGK Tr 135-136). Công dụng dấu ngoặc đơn a/ Đánh dấu phần giải thích. b/ Đánh dấu phần thuyết minh. c/ Đánh dấu phần bổ sung. Bài tập 2 (SGK Tr 136) Công dụng dấu hai chấm a/ Đánh dấu phần giải thích. b/ Đánh dấu lời thoại. c/Đánh dấu (báo trước) thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. Bài tập 3 (SGK Tr 136) Có thể lược bỏ dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ bản của câu, đoạn văn không thay đổi. Mục đích nhấn mạnh và báo trước phần thuyết minh cho ý: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay (đẹp, hay thể hiện ở những điểm nào?) Bài tập 5.phát hiện và sửa lỗi về dấu ngoặc đơn - sai, vì dấu ngoặc đơn cũng như dấu ngoặc kép bao giờ cũng được dùng thành cặp - Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu. Bài tập 6: viết đoạn văn 4/ Củng cố ( 1’) - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có những công dụng gì ? - Gv hệ thống kiến thức bài 5/ HDHT( 1’) - Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Gv hướng dẫn làm bài tập 4, 5 - Chuẩn bị vở để tiết sau viết bài TLV số 3 : Văn thuyết minh
Tài liệu đính kèm: