Giáo án Ngữ văn 8 tiết 40 bài 10: Tiếng Việt: Nói giảm nói tránh

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 40 bài 10: Tiếng Việt: Nói giảm nói tránh

TIẾT 40 TIẾNG VIỆT

NÓI GIẢM NÓI TRÁNH

1. Mục tiêu: Giúp HS:

 a) Về kiến thức: Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học.

 b) Về kĩ năng: Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.

 c) Về thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.

 b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.

3. Tiến trình bài dạy

 * Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B: .

 Sĩ số 8C: .

a) Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra miệng.

 Câu hỏi: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Đăt câu có sử dụng phép nói quá?

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 40 bài 10: Tiếng Việt: Nói giảm nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:		Ngày dạy: . Dạy lớp 8B
	Ngày dạy: . Dạy lớp 8C
TIẾT 40 TIẾNG VIỆT
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1. Mục tiêu: Giúp HS:
	a) Về kiến thức: Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học.
	b) Về kĩ năng: Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
	c) Về thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.
	b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.
3. Tiến trình bài dạy
	* Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B: ..
	 Sĩ số 8C: ..
a) Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra miệng.
	Câu hỏi: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Đăt câu có sử dụng phép nói quá?
	Đáp án:- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. (7 đ)
	- Cô ấy đẹp như tiên. (3 điểm)
	* Vào bài (1’): Các em đã tìm hiểu và nắm được đặc điểm, tác dụng của phép tu từ nói quá. Tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu một phép tu từ nữa đó là nói giảm nói tránh.
b) Dạy nội dung bài mới:
	I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH (24’) 
	1. Ví dụ
	* Ví dụ 1
	a) Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
	b) Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
	Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
	c) Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
	GV: Gọi HS đọc ba ví dụ trên. Yêu cầu HS chú ý các từ in đậm trong ví dụ.
	?TB: Những từ ngữ in đậm trong 3 ví dụ trên có nghĩa là gì? Tại sao em biết?
	HS: Đều có nghĩa là chỉ cái chết. Căn cứ vào nội dung thông báo của câu ta biết được điều đó.
	?TB: Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
	HS: Dùng cách diễn đạt đó để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.
	GV: Cách Bác nói “đi gặp” tạo sự nhẹ nhàng, thanh thản không đột ngột nếu sự việc ấy xảy ra. Cách nói của nhà thơ Tố Hữu cũng nhằm giảm nhẹ phần nào sự thật đau lòng của toàn dân tộc, đồng thời thể hiện tình cảm kính yêu Bác.
	?TB: Hãy tìm thêm những từ ngữ nói giảm nói tránh khác khi nói về cái chết?
	HS: Qua đời, mất, không còn nữa, khuất núi, quy tiên, từ trần, về với tổ tiên, tạ thế,
	* Ví dụ 2
	- Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
	GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
	?KH: Vì sao trong ví dụ này, tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
	HS: Tác giả dùng từ ngữ bầu sữa trong câu này cốt để tránh thô tục.
	* Ví dụ 3
	- Con dạo này lười lắm.
	- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
	GV: Gọi HS đọc ví dụ 3.
	?TB: Nội dung của 2 câu trong ví dụ 2 như thế nào? Hai câu khác nhau ở điểm nào?
	HS: Nội dung 2 câu giống nhau. Hai câu khác nhau ở cách nói.
	?TB: Em thích cách nói nào hơn? Vì sao?
	HS: Thích cách nói thứ hai vì nó nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người tiếp nhận.
	GV: Cách nói giảm nhẹ trong các ví dụ 1, 2, 3 nói trên là cách nói giảm nói tránh.
	?KH: Vậy em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh, tác dụng của nó?
	2. Bài học
	Ghi: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
	GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. T. 108.
	GV: Nói giảm nói tránh có thể có nhiều cách: dùng các từ ngữ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt (chết - quy tiên, chôn - mai táng); dùng cách phủ định từ trái nghĩa (ác ý- thiếu thiện chí); nói vòng (Anh còn kém lắm - Anh cần phải cố gắng hơn nữa.); nói trống (tỉnh lược ví dụ: không sống được lâu nữa đâu- không được lâu nữa đâu.)
	II. LUYỆN TẬP (15’) 
	1. Bài 1 (T. 108)
	?: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh trong bài 1 vào chỗ trống?
	a) đi nghỉ.
	b) chia tay nhau.
	c) khiếm thị.
	d) có tuổi.
	e) đi bước nữa.
	2. Bài 2 (T.108, 109)
	?: Trong mỗi cặp câu ở bài 2, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
	- Đó là các câu: a2, b2, c1, d1, e1.
	3. Bài 3 (T. 109)
	?: Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như trong bài 3 để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau?
	- Chị ấy không được xinh lắm.
	- Hà học toán không nhanh lắm.
	- Bạn ấy không được khéo tay lắm.
	- Sức khoẻ của ông không được tốt lắm.
	- Anh ấy có vẻ không hiền thì phải.
	GV: Gọi HS trả lời, GV nhận xét.
c) Củng cố, luyện tập (1’):
	GV: Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK sau đó đặt một câu có sử dụng phép nói giảm nói tránh. Ví dụ: Chị ấy không được khéo tay lắm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
	- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4 (T. 109).
	- Ôn tập phần truyện kí Việt Nam đã học để kiểm tra 45’.
	- Soạn Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Yêu cầu ôn tập lại ngôi kể, chuẩn bị và luyện nói ở nhà theo câu hỏi 2 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 40 bai 10.doc