Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 39: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 39: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

 A Mục tiêu:* Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện.

- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.

2. Kĩ năng: Tìm hiểu những đặc điểm của văn bản thuyết minh, kĩ năng lập luận.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.

 B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh liên quan.

2. Học sinh: Đọc văn bản, tìm hiểu bài theo câu hỏi ở sgk.

C Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p)

II. Bài cũ : (3p)

Kể tên những truyện kí Việt Nam đã học? Điễm giống nhau giữa các văn bản này là gì?

III Bài mới:

1.Hoạt động 1:(2p) Khởi động

GV cho hs xem vài hình ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. Từ đó dẫn vào đề bài học.

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 6659Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 39: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/11/06
 Tiết 39: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 
 A Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu những đặc điểm của văn bản thuyết minh, kĩ năng lập luận.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
 B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
2. Học sinh: Đọc văn bản, tìm hiểu bài theo câu hỏi ở sgk.
C Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p)
II. Bài cũ : (3p) 
Kể tên những truyện kí Việt Nam đã học? Điễm giống nhau giữa các văn bản này là gì?
III Bài mới:
1.Hoạt động 1:(2p) Khởi động
GV cho hs xem vài hình ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. Từ đó dẫn vào đề bài học.
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2: (9p)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
Gv hướng dẫn cách đọc, gọi hs đọc, nhận xét,
Hoạt động 3(18p): Tìm hiểu văn bản.
Gv tổ chức cho hs thảo luận tìm hiểu bố cục văn bản.
Hs có thể có những cách chia khác nhau. Gv gợi dẫn hs lí giải về những cách chia đó.
GV: Hãy chỉ ra nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông?
Hs làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày
Em có nhận xét gì về tác hại của của việc sử dụng bao ni lông?
Nhận xét về cách thuyết minh những tác hại?
GV; Văn bản đưa ra những kiến nghị gì?
Nhận xét của cách dùng từ ngữ?
Phân tích tính thuyết phục và tính khả thi của những kiến nghị?
Văn bản đưa ra những lời kêu gọi gì? Lời kêu gọi hành động trước mắt?
Nhận xét về lời kêu gọi?
Hoạt động 4(4p): Tổng kết.
Rút ra những giá trị về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
Hoạt động 5:(3) Luyện tập
Gv hướng dẫn hs về nhà làm.
Nội dung ghi bảng
I.Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Từ khó: Chú ý các chú thích 1-7
-Pla-xtic(plastic): Chất dẻo, gọi chung là nhựa, là những vật liệu tổng hợp gồm các phân tử lớn gọi là pô-li-me-> khó phân huỷ.
II. Tìm hiểu văn bản
1.Bố cục:Có hai cách chia.
* Cách một: * 3 phần.
Phần 1: Từ đầu-> “không sử dụng bao ni lông”: Giới thiệu ngày không dùng bao ni lông của Việt Nam.
Phần 2: Tiếp-> “Trẻ sơ sinh”: Tác hại của việc dùng bao ni lông.
Phần 3: Còn Lại: Lời đề nghị và kêu gọi hành động.
*Cách hai: Chia phần 3 nêu trên thành hai đoạn:
-“ Vì vậyvới môi trường” thuộc phần 2.
-Phần 3: Gồm 3 câu cuối văn bản.
2. Nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao ni lông.
a. Nguyên nhân cơ bản:
-Do tính không phân huỷ của plastíc
b. Nguyên nhân khác:
-Nilông màu có chứa những chất gây độc hại.
- Vứt bừa bãi bao bì ni lông xuống các nguồn nước; đốt
c. Tác hại:
-Cản trở sự phát triển của sinh vật.
-Làm tắc cống rãnh, tăng khả năng ngập lụt, sinh muỗi độc.
-Trôi ra biển làm cá chết vì nuốt phải.
- Bao ni lông bị đốt thải khí rất độc
* Tác hại khác: Làm mất mĩ quan nơi công cộng, khu du lịch, khu dân cư
=>Tác hại rất lớn, ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người.
* Thuyết minh: Ví dụ, giải thích đầy sức thuyết phục.
3. Lời kêu gọi.
a. Kiến nghị:
- Dùng nhiều lần.
- Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Dùng thay thế.
-Tuyên truyền cho biết tác hại của bao ni lông.
*Phải:bắt buộc 
b. Lời kêu gọi:
-Hãy quan tâm
-Hãy bảo vệ
-“Hãy cùng nhau hành động một ngày không dùng bao bì ni lông”.
-> Khẩn thiết, có sức lay động lớn.
III. Tổng kết.
1.Nội dung: Văn bản là lời nhắc nhở mọi người về tác hại tiềm tàng của việc dùng bao ni lông và lời kêu gọi hành động.
2. Nghệ thuật: Lối văn thuyết minh đầy tính thuyết phục; ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
IV. Luyện tập:
Tìm hiểu việc sử dụng bao bì ni lông ở địa phương em.Theo em, sử dụng như thế đã hợp lí chưa? Cần có hướng giải quyết như thế nào? 
D.Củng cố, dặn dò:(5p)
* Củng cố: 
 Khái quát lại các nội dung chính:
- Nguyên nhân và tác hại của việc sử dung bao ni lông?
-Tính thuyết phục trong lời đề nghị là gì?
-Gọi 1 hs đọc lại phần ghi nhớ.
 *Dặn dò:
 Học bài. Soạn bài Nói giảm, nói tránh.
 ==========o0o============

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 39.doc