Giáo án Ngữ văn 8 tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Giáo viên: Dương Thị Thủy

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Giáo viên: Dương Thị Thủy

Tuần: 1

Tiết : 3 Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức : Sau bài học giúp học sinh:

 Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

2. Kĩ năng :

 Rèn luyện tư duy trong vịêc nhận thức mối quan hệ cái chung và cái riêng.

3. Thái độ :

 Yêu mến, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo viên/7, SGK

- Học sinh : đọc trả lời các ví dụ SGK

III. PHƯƠNG PHÁP :

- Phương pháp đàm thoại ,phân tích ngôn ngữ ,rèn luyện theo mẩu ,định hướng giao tiếp

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài : Ở lớp 7,các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa,hôm nay các em biết thêm kiến thức mới về từ ngữ nghĩa rộng,từ ngữ nghĩa hẹp, qua bài học “Cấp độ khái quát nghĩa của từ” . Ghi tựa bài.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Giáo viên: Dương Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Tuần: 1
Tiết : 3 Tiếng Việt
Ngày dạy: 18/08/2009 
Đ&Ð
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức : Sau bài học giúp học sinh:
 Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Kĩ năng : 
 Rèn luyện tư duy trong vịêc nhận thức mối quan hệ cái chung và cái riêng.
Thái độ :
	 Yêu mến, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo viên/7, SGK
Học sinh : đọc trả lời các ví dụ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp đàm thoại ,phân tích ngôn ngữ ,rèn luyện theo mẩu ,định hướng giao tiếp 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp: Kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Giới thiệu bài : Ở lớp 7,các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa,hôm nay các em biết thêm kiến thức mới về từ ngữ nghĩa rộng,từ ngữ nghĩa hẹp, qua bài học “Cấp độ khái quát nghĩa của từ” . Ghi tựa bài.
Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm 
 * Giáo viên nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?. Có mấy loại từ đồng nghĩa ?. Cho ví dụ?.
	ð Từ đồng nghĩa: Từ có nghĩa tương tự nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (má- mẹ).Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ăn - xơi).
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?.
	ð Nghĩa từ trái nghĩa cho ý nghĩa trái ngược nhau. VÍ DỤ: sống – chết.
* Hoạt động 2:
* Cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú”, “chim”; “cá” vì sao?.
	ð Rộng hơn vì nói tới động vật bao gồm cả “thú”, “chim”, “cá” 
? Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ voi”; “hươu” Vì sao?.
Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi hươu ,vì khi nói đến thú ta biết bao gồm tất cả các động vật đang sống ở trên trái đất 
? Nghĩa của chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú ,sáo ?vì sao ?
Nghĩa của từ chim rộng hơn vì nó nói chung bao gồm tất cả các loài chim không chỉ có tu hú ,sáo mà còn có đại bàng ,se sẻ 
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn n ghĩa của từ cá rô ,cá thu?Vì sao?
Nghĩa của cá rộng hơn vì nó bao gồm tất cả các loài cá .
? Qua tìm hiểu các ví dụ trên em cho biết thế nào là nghĩa của từ , thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ,từ ngữ nghĩa hẹp ?
 Hs trả lời hs khác nhận xét 
? Như vậy nghĩa của từ “ chim; thú; cá” rộng hơn nghĩa của từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?.
ð Giáo viên diễn giảng.
GV gọi hs lên bảng cho vd về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:truyện dân gian ,nghề nghiệp
* Hoạt động 3: Gợi dẫn để học sinh tổng kết 3 điều trong phần ghi nhớ.
?- Khi nào thì từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp so với các từ ngữ khác?.
?. Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có một nghĩa rộng (hoặc nghĩa hẹp) hay không?.
 GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk/10
* Hoạt động 4: Luyện tập:
Gv gọi hs đọc và xác định yêu cầu 1,2,4,5
Gv gọi hs lên bảng làm bài tập 1,2,4- gọi hs khác nhận xét.
* Bài tập 5 cả lớp cùng làm.
I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG ,TỪ NGỮ NGHĨA HẸP 
Truyện dân gian
Truyền Cổ tích Truyện Ngụ ngôn
Thuyết cười
GHI NHỚ: SGK-10
III. LUYỆN TẬP:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Y phục
Quần Aùo
quần dài quần ngắn áo dài áo ngắn 
vủ khí
súng bom
súng đại bác ba càng bom bi
trường 
Từ ngữ nghĩa rộng:
Chất đốt
Nghệ thuật
Thức ăn
Nhìn
Đánh
Bài 4: Những từ không phù hợp:
Thuốc lá.
Thủ quỹ.
Bút điện.
Hoa tai.
Bài 5: Từ nghĩa rộng: Khóc; từ nghĩa hẹp: sụt sùi, nức nở.
4. Củng cố
Thế nào là nghĩa của một từ?
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
Khi nào một từ được gọi là nghĩa rộng (hay nghĩa hẹp) so với một từ khác ?. Cho VD.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài cũ, làm bài tập số 3 SGK trang 11, soạn bài: “Trường Từ Vựng”.
Đọc và trả lời câu hỏi phần 1.I/SGK/21. Chuẩn bị các bài tập dể thảo lụan tốt hơn.
Xem trước bài “Tính Thống Nhất Và Chủ Đề Của Văn Bản”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1TIET 3.doc