Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Đạ M'rông

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Đạ M'rông

Tuần 15

Tiết 57

 Văn bản

 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và Cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sang tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.

- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục.

- Cảm hứng hào hung, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.

- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

3. Thái độ:

- Phát huy tinh thần yêu nước trong mọi hoàn cảnh.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Đạ M'rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 	Ngày soạn: 10-11-2010
Tiết 57	Ngày dạy : 16-11-2010
 Văn bản 	
 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và Cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sang tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục.
- Cảm hứng hào hung, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ:
- Phát huy tinh thần yêu nước trong mọi hoàn cảnh.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, bình giảng, vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. ổn định tổ chức : 8A3
 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .
Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số , chúng ta phải làm gì ? 
 3. Bài mới : ( GV giới thiệu )
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung: 
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm ? ( Chú thích sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu vb:
Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu : đọc với giọng hào hùng , to , vang , chú ý cách ngắt nhịp 4/3) 
(?) Bài thơ này thuộc thể thơ gì ? tại sao em biết được điều đó ?
HS: Trả lời
(?) Vb này được tạo bằng phương thức nào ? (Biểu cảm) 
(?) Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )
(?) Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
Đề ( 1,2)
Thực ( 3,4)
Luận ( 5,6)
Kết ( 7.8)
*Gọi hs đọc 2 câu thơ đầu 
(?) Nhận xét về gịong điệu của câu thơ ? (?) Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Và tác dụng của nghệ thuật đó ?
HS: Trả lời:
(?) Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ?
 HS : Trả lời :
 (?) Lời thơ “ Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần , ý chí như thế nào của Phan Bội Châu?
HS : Trả lời :
 (?) Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ?
HS : Phát biểu : 
* Gọi hs đọc tiếp hai câu thực 
(?) Em có nhận xét gì về âm hưởng , giọng điệu của 2 câu thơ này ?
(?) Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ?
HS : Phát biểu :
 (?) Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?
*GV nói thêm : Từ năm 1905 cho đến khi bị bắt là gần mười năm . Muời năm lưu lạc , khi ở Nhật Bản , khi ở TQ , khi Thái Lan , muời năm không một mai ấm gia đình , cực khổ về vật chất , cay đắng về tinh thần . Thêm vào đó còn bị săn đuổi của kẻ thù , dù ở đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của thực dân pháp , nhất là khi đội trên đầu một bản án tử hình 
(?) Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không ? Vì sao?
GV : Một người có thể coi thường hiểm nguy đến thế , một người ngay từ lúc dấn thân vào con đường hoạt động cách mạng đã tự nguyện gắn cuộc đời mình với sự tồn vong của đất nước như PBC . Con người ấy đâu có cần than cho số phận của mình 
(?) Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ?
* Gọi hs đọc 2 câu luận 
(?) Ý chính của hai câu thơ này là gì ?
- Bủa tay kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người 
- Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu , thủ đoạn thâm độc của kẻ thù 
(?) Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ?
* Gv nói thêm : Lối nói khoa trương được dùng nhiều ở bút pháp lãng mạn , đặc biệt là lãng mạn kiểu anh hùng ca , khiến con người dường như không còn con người thật , con người nhỏ bé , bình thường trong vũ trụ nữa , mà từ tầm vóc đến năng lực tự nhiên và khẩu khí đều trở nên hết sức to lớn , đến mức thần thánh . Như chàng thanh niên Phan văn San khi đang còn nuôi chí lớn đợi thời cơ trong nước :
 Phùng xuân hội , may ra , ừ cũng dễ 
 Nắm địa cầu vừa một tí con con 
 Đạp toang hai cánh càn khôn 
 Đem xuân vẽ lại trong non nước nhà 
* Gọi hs đọc 2 câu kết 
(?) Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ . Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy?( HSTLN)
(?) Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ ? 
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I.Giới thiệu chung: Sgk
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc – Tìm hiểu vb:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục : 4 phần 
b. Phân tích :
+ 2 câu đề :
 “ Vẫn là hào kiệt , vẫn phong lưu
 Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” 
- Điệp từ, giọng ngang tàng, hóm hỉnh.
- Phong thái ung dung, đàng hoàng , sang trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi , trong bất kì hoàn cảnh nào
- Con đường cứu nước nhiều chông gai khó khăn đòi hỏi phải quyết tâm không ngừng nghỉ à nhà tù chỉ là nơi tạm dừng chân.
=> Bình tĩnh , ung dung tự tại vừa hóm hỉnh lạc quan
+ 2 câu thực: 
- Gịong điệu trầm thống , diễn tả một nổi đau cố nén. Đồng thời sử dụng phép đối cả ý lẫn thanh.
à PBC tự nói về cuộc đời chìm nổi, bôn ba chiến đấu của mình , một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc
=> Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hùng 
+ 2 câu luận :
“ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”
- Phép đối, Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh à Gợi tả hoài bão trị nước cứu đời, khí phách hiên ngang , không khuất phục trước khó khăn tù ngục của người yêu nước.
+ 2 câu kết :
- Điệp từ “còn” làm ý thơ trở nên dứt khoát , dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm và rất đỗi kiên trung. 
- Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường cái chết à niềm tin vào tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình 
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật:
- Viết theo thể thơ truyền thống.
- Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hung, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
b. Nội dung:
- Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Học thuộc long bài thơ.
Đọc thêm một tài liệu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu. 
Soạn bài “ Đập đá ở Côn Lôn”
E. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 15:	Ngày soạn : 10-11-2010
Tiết 58:	Ngày dạy : 16-11-2010
 Văn bản
 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tp tiêu biểu của Phan Châu Trinh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đường hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ
- Cảm nhận được hình ảnh, giọng điệu trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, bình giảng, vấn đáp, thảo luận.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. ổn định tổ chức:9a3.
 2. Kiểm tra bài cũ : 
Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”?
Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ?
3. Bài mới : Như ta đã biết , vào những năm đầu thế kỉ XX , cùng hoạt động cứu nước , cùng sáng tác văn chương , bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính , trong đó , nổi bật là cụ PCT . Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC . Năm 1980 , cụ đã bị giặc bắt , rồi đày ra côn đảo . Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng . Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn . Vậy bài thơ thể hiện điều gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung :
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? ( sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – tìm hiểu văn bản :
Gọi hs đọc bài thơ , chú ý thể hiện khẩu khí ngang tàng và gịong điệu hào hùng của tác giả 
Giải Thích từ khó 
 (?) Theo dõi vb và cho biết nhân vật trữ tình được thể hiện trên mấy nội dung ? 
- Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá 
- Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá 
* Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu 
(?) Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ?
HS: Không , vì đây là công việc khổ sai , buộc tù nhân phải làm 
(?) Chủ đề làm trai trong bài thơ chúng ta có thể hiểu như thế nào ? ( HSTLN)
HS: Phát biểu:
GV: Giảng:
 (?) Từ cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất nào của con người yêu nước trong bài thơ ?
+Từ hai câu thơ tiếp theo , hãy cho biết
(?) Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những từ ngữ nào ? 
Xách búa đánh tan 
Ra tay đập bể 
(?) Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ( đối ) 
(?) Vậy qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người tù cách mạng như thế nào ?
 * Gọi hs đọc 4 câu tiếp theo 
(?) Từ chú thích (4) trong sgk , em hiểu cảm nghĩ nào của con người được thể hiện trong cặp câu thơ luận?
 (?) Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao ?
HS: Trả lời:
(?) Từ đó toát lên phẩm chất nào cao quý của con người yêu nước ?( Bất khuất trước gian nguy , trung thành với lí tưởng ỵêu Nước)
 +Theo dõi cặp câu kết 
(?) Hai câu kết tác giả kể về việc gì ?
- Những người có gan làm việc lớn , khi phải chịu tù đày chỉ là việc nhỏ , không có gì đáng nói 
(?) Nhận xét về nghệ thuật tác giả sử dụng trong 2 câu thơ này ? Và nếu tác dụng ?
(?) Từ đó , phẩm chất tinh thần cao quý nào của người tù được bộc lộ ? 
- Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao , tù đày 
(?) Học qua bài thơ đã cho em hiểu thêm về những phẩm chất nào của những người tù cộng sản ? ( HSTLN)
- Hiên ngang , chấp nhận nguy nan , bần gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình 
(?) Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ?
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. Giới thiệu chung: ( SGK)
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc – tìm hiểu văn bản :
 1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
 2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 2 phần 
b. Phân tích:
* Bức tranh người đập đá :
 + Hai câu đề :
- Đó là lòng kiêu hãnh , ý chí khẳng định mình , là khát vọng hành động mãnh liệt . Con người như thế lại đường hoàng “ đứng giữa trời đất Côn Lôn” , đứng giữa biển rộng non cao , đội trời đạp đất , tư thế hiên ngang sừng sững . Từ đó toát lên một vẻ đẹp hùng tráng 
+ Hai câu thực 
- Sử dụng nghệ thuật đối 
- Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi 
- Có sức mạnh to lớn, khí thế hiên ngang lừng lẫy , mạnh mẽ p ...  thích thuyết minh cho 1 phần trước đó 
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 
3, Dấu ngoặc kép 
- Đánh dấu từ ngữ , câu , đoạn dẫn trực tiếp 
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai 
- Đánh dấu tên tác phẩm , tờ báo , tạp chí , tập san  dẫn trong câu văn 
* GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn , vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chỗ
2 .CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
* Hs đọc vd 1 sgk 
(?) VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
* Gọi hs đọc vd 2 
(?) Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ?
* Gọi hs đọc vd 3 
(?) Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
* Gọi hs đọc vd 4 
(?) Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa ? Vì sao ? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
(?) Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ? ( Hs đọc ghi nhớ )
1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc 
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 
2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc 
- dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc . Nên dùng dấu phẩy 
3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 
- Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 
4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu 
- Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn . Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm . Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai . Đây là câu nghi vấn , nên dùng dấu chấm hỏi 
*Ghi nhớ Sgk / 151
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp 
( , ) , ( .) 
( .)
(,) , (:)
( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
( , ) ( : ) 
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu 
a,  mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi . Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay . 
b, Từ xưa , trong cuộc sống lao động và trong sx , , nhân dân ta có truyền thống thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”
c, năm tháng , nhưng .
III. Hướng dẫn tự học: 
 - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng 
Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt 
Soạn bài “ Ôn tập TV”
E. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 15	Ngày soạn :15-11-2010 
Tiết 60	Ngày dạy : 19-11-2010 
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tiếng việt phù hợp trong nói , viết 
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. ổn định tổ chức: 8A3 
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của hs 
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
HĐ CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐÔNG 1: Ôn tập về từ vựng
1, Lí thuyết 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
(?) Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho vd 
(?) Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao ? cho vd 
* GV chốt : Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa , do đó tính chất rộng hẹp chỉ là tương đối 
b, Trường từ vựng (?) Thế nào là trường từ vựng ? Cho vd minh hoạ ?
(?) Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng . Cho vd? 
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :
(?) Từ tượng hình , từ tượng thanh là gì ? Cho vd 
(?) Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd 
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh:
(?) Thế nào là từ địa phương ? cho vd
(?) Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd 
e, Nói quá 
(?) Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ 
g, Nói giảm nói tránh :
(?) Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd 
2, Thực hành
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về ngữ pháp :
1, Lí thuyết 
a, Trợ từ , Thán từ 
(?) Trợ từ là gì ? cho vd
(?) Thán từ là gì ? cho vd 
* GV : chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt 
b, Tính thái từ (?) Thế nào là tình thái từ ? cho vd 
(?) Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không ? Tại sao ? cho vd 
c, câu ghép 
 (?) Câu ghép là gì ? cho vd 
(?) Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
2, Thực hành 
Gọi hs đọc bài tập 1 
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. TÌM HIỂU CHUNG
A. Từ vựng :
1, Lí thuyết: 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác 
VD : Thú có nghĩa rộng hơn voi , hưu 
 Cây có nghĩa rộng hơn cây cam , cây chuối 
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác 
VD : cá thu có nghĩa hẹp hơn cá 
 Chợ Rồng có nghĩa hẹp hơn chợ 
- Tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật )
VD : cây , cỏ , hoa có nghĩa ứng với từng nhóm cùng loại thực vật , do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây , cỏ , hoa 
Cây , cỏ , hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm , cùng loài : do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ , hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa , cỏ gà , hoa cúc 
b, Trường từ vựng 
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . 
VD : tàu , xe, thuyền , máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông 
- Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại 
VD : Thực vật ( danh từ ) bao hàm cây , cỏ , hoa ( danh từ) cây , cỏ , hoa bao hàm cây dừa , cỏ gà , hoa cúc (danh từ)
- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại 
VD : Trường từ vựng về người :
- Chức vụ của người : tổng thống , bộ trưởng , giám đốc 
- Phẩm chất ttrí tuệ của người : thông minh , sáng suốt , ngu , dốt 
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , hoạt động , trạng thái của sự vật 
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người 
VD : từ tượng hìng : lom khom , ngất ngưỡng , lập cập 
Từ tượng thanh : oang oang , chan chát , kẻo kẹt 
* tác dụng :
- Từ tuợng hình , từ tượng thanh gợi tả hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao ; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
VD : Lom khom dưới núi tiều vài chú 
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh 
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định 
VD : bắp , trái , vô 
- Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định
VD : Tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm , khanh , long sàng 
Tầng lớp hs , sv : ngỗng , gậy 
e, Nói quá 
- Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm 
VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông 
 Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho 
g, Nói giảm nói tránh 
- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục , thiếu lịch sự
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 
2, Thực hành 
Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
Truyện dân gian ( truyền thuyết , cổ tích , truyện ngụ ngôn , truyện cười )
* Những từ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên giải thích như sau :
+ Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa , có nhiều yếu tố thần kì 
+ Truyện cổ tích : là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quan thuộc ( người mồ côi , người mang lốt xấu xí , người em , người dũng sĩ ) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo 
+ Truyện ngụ ngôn : Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật , đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người 
+ Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc để phê phán, đả kích 
- Từ chung : là truyện dân gian 
B. Ngữ pháp :
1, Lí thuyết 
a, Trợ từ , Thán từ 
- Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nói đến trong câu 
VD : Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập 
- Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc , tình cảm , thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp 
VD : ô hay , tôi tưởng anh cũng biết rồi !
b, Tình thái từ 
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à?
+ Con nghe thấy rồi ạ !
* Sử dụng tình thái từ
- Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì : Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác , thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc 
VD : Đối với người lớn tuổi : Bán giúp cháu 1 tay ạ !
Đối với bạn bè : Bạn giúp mình một tay nào ! 
c, câu ghép 
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau . Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép 
VD : Gío thổi , mây bay , hoa nở 
 Vì trời mưa nên đường lầy lội 
* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép 
- Quan hệ bổ sung , nối tiếp , nguyên nhân – kết quả , tương phản 
2, Thực hành 
Bài tập 1 
a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
 b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép , có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ , sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép 
c, Đoạn trích gồm 3 câu . câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép 
Trong cả 2 câu ghép , các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong một đoạn văn bản.
- Về nhà học thuộc toàn bộ những nội dung đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì I
E. Rút kinh nghiệm: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15 - GA 8.doc