Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 25 đến tiết 28 - Tuần 7

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 25 đến tiết 28 - Tuần 7

Tuần 7 Tiết 25 - 26 Văn bản ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

 (Trích “ Đôn Ki - hô-tê ” ) XEC - VAN - TÉT

I/ Mức độ cần đạt :

 1. Kiến thức :

 - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật , sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki - hô-tê .

 - Ý nghĩa của cặp nv bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa

 2. Kĩ năng :

 - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích .

 - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích .

 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ có tình yêu thương với nhân vật và có cái nhìn trân trọng với những hoài bão đẹp và ý thức cách thực hiện hoài bão đó.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về tình huống truyện và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện .

- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng chiếc cối xay gió và chàng “ dũng sĩ “ Đôn Ki Hô Tê

- Xác định giá trị bản thân: sống có lí tưởng đẹp và có cái nhìn thực tế để biến lí tưởng đó thành hiện thực mang lại giá trị đích thực cho mọi người.

III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :

*Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa và hình tượng chiếc cối xay gió và chàng “ dũng sĩ “ Đôn Ki Hô Tê

*Động não: suy nghĩ về bài học về lí tưởng và thực tế cùng kỹ năng sống tốt.

IV/ Chuẩn bị :

 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.

 - Học Sinh : Vở bài soạn ,vở bài tập .

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 25 đến tiết 28 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
Học sinh vắng
8a1
9.2011
8a2
9.2011
8a3
9.2011
Tuần 7 Tiết 25 - 26 Văn bản ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ 
 (Trích “ Đôn Ki - hô-tê ” ) XEC - VAN - TÉT 
I/ Mức độ cần đạt : 
 1. Kiến thức : 
 - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật , sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki - hô-tê .
 - Ý nghĩa của cặp nv bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa 
 2. Kĩ năng : 
 - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích .
 - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích .
 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ có tình yêu thương với nhân vật và có cái nhìn trân trọng với những hoài bão đẹp và ý thức cách thực hiện hoài bão đó.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về tình huống truyện và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng chiếc cối xay gió và chàng “ dũng sĩ “ Đôn Ki Hô Tê
- Xác định giá trị bản thân: sống có lí tưởng đẹp và có cái nhìn thực tế để biến lí tưởng đó thành hiện thực mang lại giá trị đích thực cho mọi người.
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa và hình tượng chiếc cối xay gió và chàng “ dũng sĩ “ Đôn Ki Hô Tê
*Động não: suy nghĩ về bài học về lí tưởng và thực tế cùng kỹ năng sống tốt..
IV/ Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV. 
 - Học Sinh : Vở bài soạn ,vở bài tập .
V/ Tiến trình lên lớp : 
Họat Động 1 : Khởi động
1 . Ổn định tổ chức. 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 Câu 1: Văn bản Cô bé bán diêm thuộc thể loại gì? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản Cô bé bán diêm? (6 điểm)
 Câu 2: Trong văn bản, em bé quẹt diêm tất cả mấy lần ? Lần quẹt diêm cuối cùng , em bé thấy gì? Em bé muốn gì qua hình ảnh đó? ( 4 điểm )
 Đáp án:
 Câu 1 : Ghi nhớ / sgk/ 68.
 Câu 2: Thấy hình ảnh bà nội hiện lên chưa bao giờ to lớn, đẹp lão như thế. Em muốn níu giữ bà em lại với em. Em lại muốn bà em đi với em, em đi theo bà
 3. Giới thiệu bài mới : Từ thái độ đối xử của xã hội đối với trẻ em , từ cuộc sống của trẻ em trong xã hội . GV đi vào bài mới 
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Phần lưu bảng
 Tiết 25 
Nêu những nét chính về tác giả Xéc-van-tét ?
Xuất xứ của văn bản ?
Hãy tóm tắt vb theo các chuỗi sự việc chính?
- Trích từ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê 
- Ra đời trong bối cảnh xã hội Tây Ban Nha lúc đó tràn ngập tiểu thuyết hiệp sĩ, gây ra nhiều tác hại .Đôn Ki-hô-tê với những hành động thất bại liên tiếp của hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê đã góp phần “chôn vùi tiểu thuyết hiệp sĩ ” ,thức tỉnh mọi người .
Văn bản có bố cục mấy phần ? Giới hạn và nội dung từng phần ?
: Truyện xoay quanh các nhân vật nào? Ấn tượng ban đầu của em về 2 nhân vật này?
: Dựa vào chú thích sgk / 78 , em hãy giới thiệu vài nét về chân dung và lai lịch của nv Đôn Ki-hô-tê ?
(KNS)
Gv cung cấp thêm : Từ “Đôn” trong Đôn Ki-hô-tê có nghĩa là là họ quý tộc
: Đôn Ki-hô-tê quyết tâm trở thành một hiệp sĩ . Theo em ,hiệp sĩ nghĩa là gì ?
: Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Đôn Ki-hô-tê đã có những suy nghĩ và hành động ntn ?
: Những suy nghĩ và hành động của Đôn Ki-hô-tê có giống như một người bình thường không ?
- Nhất quyết cho rằng những chiếc cối xay gió là những gã khổng lồ nên Đôn Ki-hô-tê đã lao vào chiến đấu với chúng , trận chiến được tg miêu tả ntn ? 
: Trận chiến đó đã để lại hậu quả ntn ? Vì sao ? 
: Sau khi bị thương , Đôn Ki-hô-tê có những hành động và ý nghĩ gì ? 
 Em có nhận xét các biểu hiện đó của Đôn Ki-hô-tê.?
: Trong khát vọng và hành động của Đôn Ki-hô-tê ,điểm nào là tốt đẹp , điểm nào là đáng buồn cười .
GVH: Tóm lại , ta thấy ở nv Đôn Ki-hô-tê có những ưu điểm và nhược điểm nào ? ( KNS)
Tiết 26 
GVH: Dựa vào chú thích sgk / 78 , em hãy giới thiệu vài nét về chân dung và lai lịch của nv Xan-chô Pan-xa ?
: Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Xan-chô Pan-xa có nhìn nhận vấn đề giống ông chủ của mình không ? Vì sao ? 
: Khi chủ nhân muốn tấn công những chiếc cối xay gió, bác đã có những hành động gì ? 
: Bác không theo chủ khi chủ xông tới giao tranh với cối xay gió, việc xử xự như thế có đúng không ?
: Xan-chô Pan-xa quan niệm ntn về chuyện đau đớn , ăn ngủ? Quan niệm ấy có quá đáng k ? 
: Từ đó , tính cách nào của Xan-chô Pan-xa được bộc lộ?
:Qua phân tích , ta thấy Xan-chô Pan-xa cũng bộc lộ những mặt tốt và mặt xấu nào ? 
Cá nhân và hèn nhát .
GVH: Qua văn bản trên, em hiểu gì về hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa ?( KNS)
Họat Động 3 : Tổng Kết 
: Những nét chính về nội dung của văn bản ? 
: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng trong văn bản?
Họat Động 4 : Luyện Tập
 BT1: Hãy lập bảng so sánh hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa theo các đặc điểm sau ?
BT2: Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố sau : giám ( xem xét ) , chiến ( đánh trận) , sư ( thầy ) , liên ( nối ) .
 Học sinh đọc chú thích /sgk/78.
Tóm tắt : Trên đường đi thực hiện những ý định viễn vông, hai thầy trò Đôn Ki-hô-tê phát hiện thấy ba bốn chục chiếc cối xay gió giữa đồng. Đôn Ki-hô-tê tường tượng đó là những tên khổng lồ và quyết giao chiến . Bỗng gió nổi lên , cối xay gió chuyển động và 
Đôn Ki-hô-tê càng hăng máu xông vào . Kết cục , giáo gẫy , ngựa và người văng ra xa . Đôn Ki-hô-tê bị đau như trời giáng . Sau đó, hai thầy trò đi về phía cảng La-pi-xe , vì Đôn Ki-hô-tê nghĩ : “ con đường này có lắm người qua lại chẳng thể nào không gặp nhiều chuyện phiêu lưu khác ”
P1: Hai thầy trò nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió 
P2: Thái độ và hành đọng của mỗi người trong cuộc giao tranh với những chiếc cối xay gió .
P3: Quan niệm về cách sử sự của mọi người khi bị đau đớn , về việc ăn , việc ngủ .
: Là một quý tộc nghèo, tuổi trạc 50, người gầy gò, cao lênh khênh, suốt ngày mê mẫn đọc truyện kiếm hiệp . Mê đến mức muốn trở thành hiệp sĩ .Bởi thế lão quyết tâm thực hiện ý định của mình: đổi tên thành Đô Ki-hô-tê ; tự tìm cho bản thân một người yêu dấu để tôn thờ ( tình nương ) – cô gái béo lùn trong làng thành nàng Đuyn-xi –nê-a xinh đẹp , kiều diễm ; đánh bóng mấy thứ vũ khí và áo giáp cũ đã han gỉ của tổ tiên để lại ; đặt tên cho con ngựa gầy là tuấn mã Rô-xi-nan-tê. Chuẩn bị xong , lão quyết ra đi lang thang khắp nơi để tiêu trừ gian ác, giúp người lương thiện.
>>Tưởng là bọn khổng lò gian ác , quyết giao chiến giết hết bọn chúng .
>>Do đầu óc của lão mê muội , chẳng còn tỉnh táo nên khi nhìn thấy bất kì điều gì lo đèu lập tức liên tưởng đến những nhân vật , sự việc và câu chuyện trong các sách kiếm hiệp mà ông từng đọc say mê
>>Thất bại , bị trọng thương vì đó là một cuộc chiến đấu không cân sức giữa con người và đồ vật vô tri .
>>Đó là các hành động và suy nghĩ của người điên rồ , k bình thường .
Khát vọng muốn ra tay tiêu trừ cái giống xâu xa, gian ác là tốt đẹp ,nhưng đầu óc hoang tưởng đã làm cho cái nhìn của lão sai lệch đi và khát vọng kia trở nên hão huyền . Thái độ , tinh thần của lão thật dũng cảm nếu đối thủ quả thật là quân gian ác. Tiếc rằng nó chỉ là những chiếc cối xay gió nên trở nên nực cười .
Ưu điểm : yêu tự do , chuộng công bằng , lẽ phải ,quyết ra tay cứu khổ trừ gian , dũng cảm k sợ gian khó .
Nhược điểm : Đầu óc quá ảo tưởng hão huyền do ngốn quá nhiều loại truyện xấu --> Đôn Ki-hô-tê đáng giân , đáng cười nhưng cũng đáng quý , đáng thương .
Là một nông dân béo , lùn , nhận làm giám mã cho Đôn Ki-hô-tê với hi vọng sau này chủ công thành danh toại , bác sẽ được làm thống đốc , cai trị một vài hoàn đảo . Bác đủng đỉnh cưỡi lừa đi theo chủ , lúc nào cũng mang theo bầu rượu và cái túi hai ngăn đựng đầy đủ thức ăn ngon. 
>>Đúng – vì bác tỉnh táo  nhưng dù sao cũng phải thừa nhận rằng bác không xông lên cùng chủ vì bác sợ hãi và nhút nhát .Nên khi chủ bị ngã , bác đã làm đúng phận sự của mình : vội thúc lùa chạy đến cứu .
>>Tốt : Đầu óc tỉnh táo ,thiết thực ,lạc quan .
Xấu : Ứơc muốn tầm thường, chỉ nghĩ đến cá nhân và hèn nhát .
>> Học sinh tự do trình bày suy nghĩ của mình.
Hai học sinh lên bảng làm hai yêu cầu khác nhau.
 I. Tìm hiểu chung.
 1. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác .
 a. Tác giả : Xéc van tét ( 1547 - 1616 ) là nhà văn Tây Ban Nha.Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. 
 b.Tóm tắt tác phẩm: 
(Học sinh tóm tắt )
 c. Vị trí của tác phẩm :
 Thuộc chương Trích từ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê
II.Đọc và tìm hiểu văn bản :
 a . Đọc – Bố cục .
 * Đọc : 
 *.Bố cục : 3 phần .
 P1 :Từ đầu . bọn khổng lồ .
 P2 : Tiếp .bị toạc nữa vai.
 P3 : Phần còn lại . 
 2 Tìm hiểu văn bản:
 1/ Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê .
- Nhìn cối xay gió --> gã khổng lồ --> xông vào đánh nhau
- Bị trọng thương --> không hề rên rỉ .
- Không quan tâm tới nhu cầu cá nhân. ( chuyện ăn , chuyện ngủ)
- Thức suốt đêm để nghĩ đến tình nương .
→ Điên rồ, không bình thường.
à Nực cười , đáng trách mà cũng đáng thương.
 3. Giám mã Xan- chô Pan- xa. 
- Tỉnh táo: nhận ra cối xay gió, can ngăn
- Không theo chủ xông vào. 
- Đau thì rên rỉ.
- Quan tâm quá mức đến nhu cầu vật chất hàng ngày.
 → Tỉnh táo ,thực tế nhưng tầm thường.
 4.Ý nghĩa văn bản : Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió , nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội .
 5. Nghệ thuật : 
- Nghệ thuật xây dựng nv trong sự đối lập , tự nhiên .
- Giọng điệu phê phán ,hài hước .
V/ Luyện Tập : 
BT1: Lập bảng so sánh 
Các đặc điểm 
so sánh
Đôn Ki-hô-tê 
Xan-chô Pan-xa
1. Dòng dõi.
Quý tộc 
Nông dân
2. Hình dáng .
Cao lênh khênh
Béo ,lùn .
3. Mục đích chuyến đi 
Làm hiệp sĩ để trừ gian diệt ác .
Được làm thống đốc cai trị một vài hòn đảo .
4. Đầu óc .
Mê muội , mụ mẫm
Tỉnh táo .
5. Khát vọng 
Cao cả , hão huỵền
Tầm thường , thiết thực 
6. Thái độ .
Dũng cảm 
Hèn nhát .
BT2: Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố Hán Việt : 
- giám : giám thị , giám sát , nội giám
-chiến : chiến mã, chiến tranh , chiến xa 
- sư : gia sư , quân sư , pháp sư 
- liên : liên minh , liên hệ , liên khu ..
 Hoạt Động 5 : Hướng dẫn học bài
Trước khi học kỹ văn bản , phải đọc kỹ các chú thích tìm hiểu kỹ bối cảnh lịch sử ra đời của tác phẩm để nhận định rõ giá trị của nó.Nhớ được nghệ thuật độc đá ...  những tình huống cụ thể .
*Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng tình thái từ tiếng Việt phù hợp với tình huống giao tiếp .
IV/ Chuẩn bị : 
Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV , Bảng phụ ghi VD làm ngữ liệu ở các phần trong SGK 
Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập . 
V/ Tiến trình lên lớp : 
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 Câu 1: Thế nào là trợ từ , thán từ ?ví dụ ? (6 điểm )
 Câu 2 : Đặt 2 câu có dùng thán từ : ôi ,ừ. (4 điểm )
 Đáp án :
 Câu 1 : Ghi nhớ / sgk /69.
 Câu 2: - Ôi ! Buổi chiều thật tuyệt.
 - Ừ ! Cái cặp ấy đẹp đấy.
 2/ Giới thiệu bài mới : Giới thiệu tác dụng của tình thái từ và cách dùng chúng. Gv đi vào bài mới .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Phần lưu bảng
Hoạt Động 2 : Hình thành kiến thức mới. 
 1/ Chức năng của tình thái từ.
 gạch chân các từ in đậm trong vd .
: Các câu sau thuộc các kiểu câu gì ?
: Nếu bỏ các từ in đậm trong vd a, b, c đi thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? Tại sao?
: Vậy từ : à , đi , thay dùng trong câu để làm gì ? 
: Từ “ạ ’’trong vd d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
Giáo viên chốt: các từ trên ta gọi là tình thái từ. Vậy em hiểu ntn là tình thái từ ?( KNS)
 : Theo em có mấy loại tình thái từ ?
Bài tập nhanh : Xác định tình thái từ trong các câu sau :
Anh đi đi .
Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? 
Chị đã nói thế ư ? 
2 / Sử dụng tình thái từ .
 : Vd ( a, b ) thuộc thể loại câu gì ? Người hỏi với thái độ ntn ? Xác định vai của người hỏi ? 
 : Vd ( c, d ) thuộc thể loại câu gì ? Người cầu khiến với thái độ ntn ? 
 : Từ đó, nêu cách sử dụng tình thái từ ?
Bài tập nhanh : Cho câu : Nam học bài .
Dùng tình thái từ  để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên ?
Họat Động 3 : Luyện Tập (KNS)
GV nhận xét - sữa chữa.
Bài tập 2/ sgk /82. 
GV nhận xét - sữa chữa .
Bài tập 3/ sgk /83. 
GV nhận xét - sữa chữa
  Học sinh đọc vd / sgk / 80 và trả lời:.
a. Mẹ đi làm rồi à ? ( nghi vấn )
 b. Con nín đi ! ( cầu khiến ) 
 c. Thương thay cũng một kiếp người ! (cảm thán ) 
>>Nếu bỏ các từ in đậm trong vd a, b, c đi thì ý nghĩa của câu sẽ thiếu sác thái tình cảm.
Để tạo lập câu nghi vấn , cầu khiến và cảm thán .
- Học sinh đọc ghi nhớ 1 /sgk /81.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh đọc ví dụ / sgk / 81 . 
Học sinh làm ví dụ . . (KNS)
Gọi một học sinh đoc ghi nhớ 2 / sgk/81.
>>HS : - Nam học bài à ? 
 - Nam học bài nhé !
 - Nam học bài đi !
 - Nam học bài hả ?
 - Nam học bài ư ?
Luyện Tập 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1/ sgk /81. HS lên bảng trình bày.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2/ sgk /82. 
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
HS làm bài tập vào vở.
I / Tìm hiểu bài.
 1/ Chức năng của tình thái từ.
 * Vd / sgk / 80 .
a . à → cấu trúc câu hỏi .
b . đi → cấu trúc cầu khiến.
c . thay → cấu trúc cảm thán.
d . ạ → sắc thái tình cảm (kính trọng,lễ phép.)
 * Ghi nhớ 1 /sgk /81.
2 / Sử dụng tình thái từ .
 * Vd /sgk /81.
a → hỏi thân mật. (bằng vai).
ạ→ hỏi lễ phép. ( trên vai).
nhé → cầu khiến , thân mật.
ạ→ cầu khiến, kính trọng .
 * . Ghi nhớ 2 /sgk/81.
II ) Luyện Tập 
BT1/ sgk /81: Xác định tình thái từ : 
Các câu dùng tình thái từ : b,c ,e ,i.
BT 2 /sgk / 82. Giải thích nghĩa của tình thái từ :
a/ Chứ : Nghi vấn.
b/ Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định .
c/ Ư : hỏi với thái độ phân vân.
d/ Nhỉ : thái độ thân mật. 
e/ Nhé : dặn dò, thái độ thân mật. 
g/ Vậy : thái độ miễn cưỡng.
h/ Cơ mà : thái độ thuyết phục .
BT 3 /sgk/ 83. Đặt câu có tình thái từ. 
- Nó là học sinh giỏi mà !
- Đừng trêu nữa, nó khóc đấy !
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi !
- Con thích được tặng cái cặp cơ !
- Thôi đành ăn cho xong vậy !
BT 3 /sgk/ 83. Đặt câu có tình thái từ nghi vấn : 
a. Thưa thầy, hôm nay thầy có lên lớp không ạ ?
b. bạn đã học xong bài rồi chứ ?
c. Mẹ sắp đi làm phải không ạ ! 
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò 
? Cách sử dụng tình thái từ ?và tìm ví dụ tình thái từ trong văn bản ĐônkihôêHọc thuộc 2 ghi nhớ / sgk /81.
Làm BT 4 ,5 /sgk /83 .
Soạn : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. hs thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự nên phải xem trước
các sự việc và nhân vật ở I.1 /sgk /83. đề I.a /sgk / 83. Quy trình gồm 5 bước  làm đoạn văn.
Rút kinh nghiệm :
♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
Học sinh vắng
8a1
9.2011
8a2
9.2011
8a3
9.2011
Tuần 7 Tiết 28	 	LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP 
 VỚI YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 
I/ Mục tiêu cần đạt : 
 1.Kiến thức:
 Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
 2.kĩ năng: 
-Thực hành kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. cảm có độ dài khỏang 90 chữ.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khỏang 90 chữ.
 3. Thái độ : rèn thêm tính nhẫn nại trong học tập.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng ; trao đổi để xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm ; sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp hai yếu tố đó trong văn tự sự .
- Ra quyết định: sudụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự .
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Thực hành viết tích cực: viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố biểu cãm và miêu tả theo các yêu cầu cụ thể .
*Thảo luận, trao đổi để xác định yếu tố miêu tả trong văn tự sự .
IV/ Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ. 
	 - Học Sinh : Vở bài soạn, vở bài tập . 
V/ Tiến trình lên lớp : 
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ :
 Câu 1 : Trình bày tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? (6 điểm)
 Câu 2 : Cho đoạn văn sau :
 Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. Cảm thấy mình chơ vơ là lúc này.Vì chung quanh là những cậu bé vụng về lúng túng như tôi cả. Các cậu không đi . Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu các cậu tới trước. Nói các cậu không đứng lại càng đúng hơn nữa ,hai chân các cậu cứ dềnh dàng mãi. Hết co lên một chân, các cậu lại duỗi mạnh như đá một quả banh tưởng tượng. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp .
 Yêu cầu : Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên ? (4 điểm )
 Đáp án :
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /74.
 Câu 2 : - Miêu tả :Sau một hồi trống ...đi vào lớp....các cậu không đi....quả banh tưởng tượng.
 - Biểu cảm : vang dội cả lòng tôi ...cảm thấy mình chơ vơ ...vụng về lúng túng .. run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp .
 2/ Giới thiệu bài mới : Khả năng thực hành các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự như thế nào. GV đi vào bài mới .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Phần lưu bảng
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới. 
 : Nêu những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự ?
 : Sự việc gồm những gì ? Nhân vật là ai ?
 : Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự ?
 : Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước ? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì ?
 chọn đề I.a /sgk / 83.
 : Hãy xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm ?( KNS)
GV gợi :
a. Sự việc : đối tượng là đồ vật.
b. Ngôi kể : ngôi thứ nhất.
c. Thứ tự kể : 
 Vd: -Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn.
 - Ngắm nhìn, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp.
 - Thu dọn ,nhặt nhạnh các mảnh vỡ .
 Các sự việc có liên quan : bố ,mẹ ,anh ,chị ,emvề và chứng kiến.
 - Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận .
d. Yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Miêu tả : hình dáng , màu sắc, chất liệu, vẻ đẹpcủa lọ hoa.
 - Biểu cảm :suy nghĩ, tình cảmsự nuối tiếc và ân hận.
e. Viết thành đoạn văn.
Họat Động 3 : Luyện Tập ( KNS)
BT1 /sgk /84 
GV nhận xét - sữa chữa .
 BT2 sgk / 84.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn văn sách giáo khoa “ Hôm sau hu hu khóc” 
Học sinh xác định yếu tố miêu tả +biểu cảmà nêu tác dụng của chúng
Giáo viên gút: làm cho người đọc ấn tượng sâu sắc 1 Lão Hạc khốn khổ, đau đớn, dằn vặt 
Giáo viên gọi 2 tổ làm trước)- đối chiếu tìm y/t miêu tả + biểu cảm và nêu nhận xét.
 Học sinh đọc các sự việc và nhân vật ở I.1 /sgk /83.
 Phải có :sự việc được kể, ngôi kể,trình tự kể,người kể..nhân vật.
>> Các yếu tô miêu tả, biểu cảm hòa vào nhau tạo thêm tính hấp dẫn cho truyện.
Quy trình gồm 5 bước : 
Học sinh đọc đề I.a /sgk / 83.
Lập ý:
*Khởi đầu : Nêu cảm tưởng, nhận xét ,hành động 
 Vd : Em ngồi thẩn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự nuối tiếc ,ân hận 
 *Diễn biến : Kể lại sự việc một cách chi tiết , có xen kẽ miêu tả và biểu cảm .
 *Kết thúc : - Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân .
Luyện Tập
đọc yêu cầu BT1 /sgk /84 
HS xác định sự việc và nhân vật.
Các nhóm thảo luận viết đoạn văn trong 7 phút.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh đọc yêu cầu BT2 sgk / 84.
 Tự nhận xét nhau.
I) Tìm hiểu bài 
 1 .Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Sự việc Nhân vật
( hành vi , ( chủ thể,
hành động) người chứng kiến)
Quy trình gồm 5 bước :
Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính .
Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể . 
Bước 3: Xác định thứ tự kể .
Bước 4: xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần thiết cho đoạn văn.
 Bước 5: Viết thành đoạn văn có các yếu tố tự sự , miêu tả theo yêu cầu. .
II) Luyện Tập 
BT1 /sgk/ 84.
Sự việc : lão Hạc báo tin đã bán cậu vàng để ông giáo biết . 
Nhân vật : lão Hạc .
BT2 /sgk/ 84.
- Miêu tả : cố làm ra vui vẻ, cười như mếu ,đôi mắt ầng ậng nước hu hu khóc.
- Biểu cảm : không xót xa năm quyển sách  ái ngại cho lão.
Họat Động 4 : Hướng dẫn học bài :
 Rút được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố kể , tả, biếu cảm : đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tốmtả , biểu cảm được đưa vào trong bài khi thực sự cần thiếtvà không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện.
 Viết đoạn văn tự sự kể vềnhân vật Đônkihôtê có kết hợp các yếu tố.
Soạn : Chiếc lá cuối cùng .Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện .Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo , hấp dẫn của tg O Hen –ri .Đọc văn bản thật kỹ tìm hiểu tình người trong truyện và giá trị của nghệ thuật.
Rút kinh nghiệm :
♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—
Phần kiểm tra 
 Tổ trưởng :
 Ban giám hiệu :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 7.doc