Giáo án Ngữ văn 8 tiết 132: Tổng kết phần văn (cụm văn bản nghị luận)

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 132: Tổng kết phần văn (cụm văn bản nghị luận)

TIẾT 131: TỔNG KẾT PHẦN VĂN

(Cụm văn bản nghị luận)

A.Mức độ cần đạt :

Củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của cụm văn bản nghị luận đã học

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức :

- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản

- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, hịc, chiếu

- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại

2. Kĩ năng :

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại, hiện đại

3. Tư tưởng

- Rèn kỹ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh phân tích, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập.

C. Phương pháp: tích hợp, thỏa luận, trình bày

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 132: Tổng kết phần văn (cụm văn bản nghị luận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/4/2011
Ngày dạy: 20/4/2011
TIẾT 131: TỔNG KẾT PHẦN VĂN
(Cụm văn bản nghị luận)
A.Mức độ cần đạt :
Củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của cụm văn bản nghị luận đã học
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức :
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản
- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, hịc, chiếu
- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại
2. Kĩ năng :
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại, hiện đại
3. Tư tưởng 
- Rèn kỹ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh phân tích, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập.
C. Phương pháp: tích hợp, thỏa luận, trình bày
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: 8a1 
2. Kiểm tra: Kiểm tra trong tiết dạy
8a1..
3. Bài mới: Hôm nay chúng ta đi khái quát lại các văn bản nghị luận đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
- GV hướng dẫn hs lập bảng hệ thống các văn bản nghị luận đã học theo các mục trên.
- Các nhóm thảo luận, lập theo nhóm.
- Nhóm trình bày nội dung các mục trong bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Văn bản nghị luận là gì? (là kiểu văn bản).
nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ lập luận làm sáng tỏ luận điểm ấy 1 cách thuyết phục.
- Lập bảng so sánh giữa NL Hiện đại và NL Trung đại.
I. Tìm hiểu chung 
1. Bảng hệ thống các văn bản nghị luận:
STT
Tên VB
T/g
T.loại
G.trị nd
G.trị NT
Ghi chú
1
Chiếu dời đô
2
Hịch Tg sĩ
3
Nước ĐV ta
4
Bàn học
5
Thuế máu
2. Văn nghị luận là gì? So sánh nghị luận trung đại với nghị luận hiện đại
(NL hiện đại đã học ở lớp 7)
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Sự giàu đẹp của Tiếng việt.
- ý nghĩa văn chương.
Nghị luận trung đại
Nghị luận hiện đại
- Văn sử triết bất phân.
- Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo, tấu với kết cấu, bố cục riêng.
- In đậm TG quan của con người trung đại, tư tưởng mệnh trời, thần - chủ, tâm lý sùng cổ.
- Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn b ngẫu nhịp nhàng.
- Không có những đặc điểm trên.
- Sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại: Tiểu thuyết luận đề, phóng sự - chính luận
- Cách viết giản dị, câu văn gần với lời nói thường gần với đời sống thực.
- GV yêu cầu hs làm sáng tỏ lí, tình, chứng cứ để tạo sức thuyết phục trong từng văn bản.
(Thảo luận nhóm theo các nội dung trên)
- Các nhóm trình bày, kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn hs nắm hệ thống lại nội dung t2 của 3 văn bản đó.
=> Từ đó, rút ra đặc điểm chung về nội dung tư tưởng.
- Nhận xét về hình thức thể loại của 3 văn bản đó là gì?
- Mỗi văn bản lại có đặc điểm riêng về nội dung tư tưởng.
=> Tìm đặc điểm riêng đó.
- Chia nhóm thảo luận 4 nội dung trên.
HĐ2
- Hướng dẫn hs về nhà thực hiện yêu cầu câu hỏi 6 (SGK - t 144).
3. Chứng minh lí, tình và sức thuyết phục cao của văn bản trên.
a) Lý: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc lí luận chặt chẽ 
=> gốc, xương sống của bài văn nghị luận.
b) Tình: tình cảm, cảm xúc (bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, hình ảnh)
c) Chứng cứ: 
- Dẫn chứng - sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.
=> 3 yếu tố khoa học, chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận tạo nên giá trị thuyết phục.
4. So sánh nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản: Chiếu, hịch, cáo.
a) Điểm chung về nội dung tư tưởng:
- ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước.
- Tư tưởng dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn.
b) Điểm chung về hình thức thể loại:
- Văn bản Nghị luận trung đại.
- Lý, tình kết hợp: chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục.
c) Đặc điểm riêng về nội dung tư tưởng.
- "Chiếu dời đô" : ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô.
- "Hịch tướng sĩ": là tư tưởng bất khuất, quyết chiến quyết thắng giặc Mông - Nguyên, là hào khí ĐA sôi sục.
- "Nước Đại Việt ta": ý thức so sánh đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập.
d) Điểm riêng về hình thức thể loại (Đặc điểm của từng loại văn bản
II. Luyện tập
- Câu hỏi 6 (SGK- t144: về nhà)
III. Hướng dẫn tự học:
- Soạn bài, lập bảng ôn tập ở nhà
- Học thuộc một số đoạn văn nghị luận hay, chép lại những câu em thích
- Chuẩn bị ôn tập TLV
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • dockimcuctiet132.doc