TUẦN 29
TIẾT 130,131
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
1.Kiến thức
-Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
-Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2.Kĩ năng
-Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
-Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3.Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tương học sinh thông nội dung một số văn bản nhật dụng.
III/ CHUẨN BỊ
-Đồ dung dạy học: bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ôn định: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại những văn bản nhật dụng đã học ở lớp 9? Nhật dụng có nghĩa là gì?
3. Bài mới
Gv giới thiệu bài: Văn bản nhật dụng không phải là một thể loại hay một kiểu văn bản cụ thể nào. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản. Tính cập nhật của nội dung văn bản là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng, tuy nhiên giá trị văn chương là một yêu cầu quan trọng. Vì sao?
TUẦN 29 Ngày soạn:6/3/2011 Ngày dạy: TIẾT 130,131 TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. -Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2.Kĩ năng -Tiếp cận một văn bản nhật dụng. -Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tương học sinh thông nội dung một số văn bản nhật dụng. III/ CHUẨN BỊ -Đồ dung dạy học: bảng phụ IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ôn định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại những văn bản nhật dụng đã học ở lớp 9? Nhật dụng có nghĩa là gì? 3. Bài mới Gv giới thiệu bài: Văn bản nhật dụng không phải là một thể loại hay một kiểu văn bản cụ thể nào. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản. Tính cập nhật của nội dung văn bản là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng, tuy nhiên giá trị văn chương là một yêu cầu quan trọng. Vì sao? Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 1 - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về khái niệm văn bản nhật dụng. - GV: Gọi HS đọc phần I sgk/94. - HS: Đọc. - GV: Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? - HS: Không phải là khái niệm thể loại. - GV: + Không chỉ kiểu văn bản. + Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật. Hỏi: Như vậy điểm đầu tiên và chủ yếu cần nhấn mạnh là gì? - HS: Trả lời. - GV: Chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản. Hỏi: “Cập nhật” có nghĩa là gì? - HS: Trả lời. - GV: + Cập nhật có nghĩa là kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại. Tính cập nhật thể hiện rõ nhất ở chức năng và đề tài: đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật miêu tả, đánh giá,những vấn đề, những hiện tượng,gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng. Gv: Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng. Tuy nhiên, đó vẫn là một yêu cầu quan trọng vì văn có hay mới làm cho người đọc thấm thía về tính chất thời sự nóng hổi của chính vấn đề được đặt ra và còn giúp cho việc bồi dưỡng, rèn luyện không ít kiến thức, kĩ năng đặc thù của môn Ngữ văn. *Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung các văn bản nhật dụng. GV: Gọi HS đọc phần II. Sau đó Gv treo bảng phụ chuẩn kiến thức lên bảng. I. Khái niệm văn bản nhật dụng Văn bản nhật dụng đề cập đến chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học: Lớp Tên văn bản Nội dung 6 1. Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử. 2. Động Phong Nha. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. 7 4. Cổng trường mở ra. 5. Mẹ tôi. 6. Cuộc chia tay của những con búp bê. 7. Ca Huế trên sông Hương. - Giáo dục nhà trường, gia đình, vai trò của người phụ nữ, trẻ em. - Văn hóa dân gian (ca nhạc cổ truyền). 8 8. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2OOO. 9. Ôn dịch, thuốc lá. 10. Bài toán dân số. - Môi trường. - Chống tệ nạn ma túy, thuốc lá. - Dân số và tương lai nhân loại. 9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 12. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. 13.Phong cách Hồ Chí Minh. - Quyền trẻ em được khẳng định trên toàn thế giới. - Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. TIẾT 132 *Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình thức của văn bản nhật dụng. GV: Gọi HS đọc. - HS: Đọc. Hỏi: Cho biết các hình thức của văn bản nhật dụng? - HS: Hình thức đa dạng. Hỏi: Các phương thức biểu đạt khác nhau như thế nào? - HS: Trả lời. Hỏi: Nêu tên văn bản của phương thức biểu đạt? - HS: + Cuộc chia tay của những con búp bê. + Động Phong Nha – Ca Huế trên sông Hương. + Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử. + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. + Ôn dịch thuốc lá GVG: Có một số văn bản mang tính chất hành chính sử dụng nhiều yếu tố nghị luận. + Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. + Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. Bởi vậy, mặc dù “văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại, cũng không chỉ kiểu văn bản”, ta vẫn có thể xem 1 số “văn bản nhật dụng có giá trị như một tác phẩm văn học”, qua đó ta vẫn có thể vận dụng và củng cố những kiến thức và kĩ năng đã được học và luyện tập ở các phần khác trong phân môn TLV và TV. *Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phương pháp học văn bản nhật dụng. - GV: Gọi HS đọc. - HS: Đọc. Hỏi: Để đảm bảo học văn bản nhật dụng, cần chú ý mấy điểm? - HS: Cần chú ý 5 điểm. Hỏi: Chú ý điểm 1 là gì? - HS: Trả lời. - GV: Sự kiện (lịch sử, xã hội, chính trị, khoa học,) Hỏi: Chu ý điểm thứ 2 là gì? - HS: Trả lời. GV: Từ cộng đồng nhỏ, gần gũi (tổ, lớp học, gia đình, khu phố, thôn xã) đến cộng đồng lớn (dân tộc, nhân loại) mà trước hết là cộng đồng nhỏ gần gũi. Hỏi: Chú y điểm thứ 3 là gì? - HS: Trả lời. - GV: Ở một số trường hợp cụ thể, còn có thể đề xuất những kiến nghị và giải pháp (như về vấn đề thuốc là, rác thải, sinh hoạt,) Hỏi: Chú ý điểm 4 là gì? - HS: Trả lời. - GV: Vì nội dung mà văn bản nhật dụng đặt ra rất đa dạng nên cần và có thể vận dụng kiến thức các môn học khác và ngược lại. Hỏi: Chú ý điểm 5 là gì? - HS: Trả lời. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS: Đọc. GV liên hệ: Khi các em học văn bản nhật dụng là các em biết được những sự việc, hiện tượng đời sống xung quanh bản thân mình. Tập làm văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, các em phải biết vân dụng linh hoạt. GV hướng dẫn phần tự học. III. Hình thức của văn bản nhật dụng: - Đa dạng. -Các phương thức biểu đạt khác nhau: + Tự sự và miêu tả. + Thuyết minh và miêu tả. + Tự sự, miêu tả và biểu cảm. + Nghị luận và biểu cảm. + Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm. IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng: - Đọc thật kĩ các chú thích về sự kiện, hiện tượng có liên quan đến vấn đề. - Thói quen liên hệ => giúp HS hòa nhập với địa bàn của các em. - Không chỉ “liên hệ để liên hệ” mà có kiến giải riêng, quan điểm riêng. - Vận dụng kiến thức các môn học khác. - Căn cứ vào đặc điểm hình thức và phương thức biểu đạt => phân tích nội dung. *Ghi nhớ: sgk/96. III.Hướng dẫn tự học: Sưu tầm thêm những từ ngữ địa phương được sử dụng trong các tác phẩm văn học. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà .Hướng dẫn học bài cũ: Về ôn lại toàn bộ phần văn bản nhật dụng ở chương trình THCS .Hướng dẫn học bài mới: Soạn bài Bến quê của Nguyễn Minh Châu; chú ý tính triết lí của truyện Tiết sau học bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Ngày soạn:07/3/2011 Ngày dạy: TIẾT 130LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ ,bài thơ. -Rèn kỹ năng nói. II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Những yêu cầu khi luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ bài thơ trước tập thể. 2.Kĩ năng -Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về đoạn thơ ,bài thơ. -Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một doạn thơ bài thơ. III/ CHUẨN BỊ : -Đồ dung dạy học: bảng phụ IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ôn định: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : -Nêu bố cục của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? -Yêu cầu cụ thể của từng phần? 3. Bài mới Gv giới thiệu bài: để nắm kĩ hơn về kiểu bài nghị luận văn học và để có thể giao tiếp một cách lưu loát hơn. Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói trên lớp về một đoạn thơ, bài thơ. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs Hs: Để sổ soạn bài lên bàn *Hoạt động 2: Gv: Cho hs xây dựng phần dàn bài lên bảng? Hs: Viết lên bảng Gv và hs sửa cho hoàn thiện dàn bài mẫu Gv: Yêu cầu hs dựa vào dàn bài mẫu trên bảng, trao đổi và trình bày trước lớp. Chú ý: Tùy đối tượng hs mà gv cho các em nói theo từng phần hay toàn bài. Hs: Nói trước lớp dựa vào dàn ý. Gv liên hệ và giáo dục hs: T/c của những người làm cha, mẹ dành cho con cái là vô cùng to lớn: “Con dù lớn vẫn là con của mẹ. Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con” (Con cò-Chế Lan Viên) Tình yêu ấy được thể hiện âm thầm, lặng lẽ I.Chuẩn bị ở nhà Lập dàn ý cho đề bài: Bếp lửa sưởi ấm một đời-Bàn về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. II.Luyện nói trên lớp Dàn ý: Mb: -Hình ảnh gợi cảm: Bếp lửa -Tác giả chọn h/ả bếp lửa để thể hiện tình cảm của mình đối với bà Tb: -Bài thơ ra đời trong thời kì k/c chống Mĩ -Từ h/ả Bếp lửa nhà thơ hồi tưởng về bà: +Những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà +H/ả bà gắn với h/ả bếp lửa -Suy ngẫm của nhà thơ về bà và cuộc đời bà Kb: -Ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ -Thêm yêu gia đình, bà, mẹ III. Hướng dẫn tự học. -Tập trình bày một bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ trước mặt bạn bè hoặc người thân. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà .Hướng dẫn học bài cũ: Về ôn lại kiểu bài này và từ dàn ý viết thành bài văn. .Hướng dẫn học bài mới: -Soạn bài Biên bản; chú ý cách trình bày và bố cục của biên bản. -Tiết sau Viết bài tập làm văn số 7 Ngày soạn:09/3/2011 Ngày dạy: Tiết 134, 135 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 NGHỊ LUẬN VĂN HỌC I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó. - Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh, trong quá trình làm bài. - Có kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả,). II/ CHUẨN BỊ : - GV lựa chọn đề phù hợp với học sinh. - Học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1: Ổn định. 2: Tiến trình kiểm tra GV ghi đề lên bảng. Đề bài: Em hãy phân tích hai khổ thơ (khổ 2 và khổ 3) trong bài “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. 3: Hướng dẫn làm bài. - Đọc kĩ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề. - Gạch dưới những từ quan trọng. Gợi ý đề bài: - Đây là đề nghị luận về đoạn thơ. - Cần giới thiệu vị trí của đoạn thơ. - Bài làm cần có luận điểm, luận cứ rõ ràng (dựa vào bài thơ đã học). Thang điểm: 1. Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu bài thơ, tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nêu vị trí của đoạn thơ. Dẫn đoạn thơ. - Câu chuyển ý. 2. Thân bài: (5 điểm) Đoạn 1: (O,5 điểm) - Nêu nội dung chính của bài thơ. - Nêu khái quát nội dung 2 khổ thơ Đoạn 2: (2 điểm) Phân tích khổ 2: Nêu luận điểm 1: Khi tác giả đã đến lăng Bác. - Nêu luận cứ dụa vào từng câu thơ. - Nghệ thuật: + Điệp từ “ngày ngày”. + Nhân hóa: Mặt trời à đi, thấy. + Ẩn dụ: Mặt trời trong lăng, tràng hoa. + Hoán dụ: 79 mùa xuân. Đoạn 3: Phân tích khổ 3: Nêu luận điểm 2: Cảm xúc của nhà thơ đối với Bác (2đ) - Nêu luận cứ dựa vào từng câu thơ. - Nghệ thuật: + Ẩn dụ: vầng trăng, trời xanh. + Điệp từ: mãi mãi. + Câu cảm thán: Câu cuối khổ. Đoạn 4: (0,5 điểm) Tổng hợp lại nội dung 2 khổ thơ. 3. Kết bài: (2 điểm) - Nêu nhận định chung về nội dung bài thơ. - Liên hệ bản thân rút ra nội dung từ 2 khổ thơ. Hình thức: (1 điểm) - Bài đủ 3 phần: mạch lạc, liên kết. - Bài làm phải có luận điểm, luận cứ rõ ràng. - Phải có lập luận xác đáng. . Thu bài (kiểm tra số bài đã nộp) 9A2 (28 ) 4. Hướng dẫn học bài ở nhà . Hướng dẫn học bài cũ: - Xem lại lí thuyết Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. . Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Soạn bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ SGK/112. Chuẩn bị dàn ý, tiết sau cô gọi lên để nói trước lớp. - Tiết sau học văn bản Bến quê.
Tài liệu đính kèm: