Giáo án Ngữ văn 8 tiết 130: Đề kiểm tra Tiếng Việt 8

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 130: Đề kiểm tra Tiếng Việt 8

Tiết 130

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 – Tiết 130

( Thời gian 45 phút )

A/ mục tiêu cần đạt

1.Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về các phần đã học: từ , câu ghép, dấu câu, cỏc biện phỏp tu từ .

2.Kĩ năng:

- Học sinh có kỹ năng trình bày bài kiểm tra một tiết.

3.Thái độ:

- Học sinh có ý thức tự giác trung thực trong thi cử.

II.Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

- Kĩ năng quản lí thời gian

III.Chuẩn bị :

Đề kiểm tra,giấy kiểm tra.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 664Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 130: Đề kiểm tra Tiếng Việt 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / 04 / 2012
Tiết 130
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 – Tiết 130
( Thời gian 45 phút )
A/ mục tiêu cần đạt
1.KiÕn thøc:
- KiÓm tra viÖc n¾m kiÕn thøc cña häc sinh vÒ c¸c phÇn ®· häc: tõ , c©u ghÐp, dÊu c©u, các biện pháp tu từ ....
2.KÜ n¨ng:
- Häc sinh cã kü n¨ng tr×nh bµy bµi kiÓm tra mét tiÕt.
3.Th¸i ®é:
- Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c trung thùc trong thi cö.
II.C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n cÇn gi¸o dôc trong bµi:
- KÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian
III.ChuÈn bÞ :
§Ò kiÓm tra,giÊy kiÓm tra.
A/ Ma trận
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu
Điểm
Câu phủ định
C1
2.0
1
2.0
Các kiểu câu chia theo mục đích nói
C2
2.0
1
2.0
Hành động nói
C3
2.0
1
2.0
Hội thoại và lựa chọn trật tự từ
C4
4.0
1
4.0
TỔNG
1
1
1
1
4
 10
2.0
3.0
2.0
4.0
B / Đề ra
Câu 1( 2đ): Câu phủ định là gì ? Lấy 2 ví dụ minh họa.
Câu 2 ( 2đ): Xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói ( câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ) có trong đoạn văn sau:
“ Cái Tý nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc :
- U bán con thật đấy ư ? Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con. ”
Câu 3 (2đ): Đặt câu với các từ sau và phù hợp với các kiểu hành động nói.
A, Không .........( hành động phủ định)
B, Dám.... ........( hành động đe dọa)
C, Nhât định.....( hành động hứa hẹn)
d, Chắc chắn.....( hành động dự đoán)
Câu 4(4 đ): Viết đoạn hội thoại ( Chủ đề tự chọn ) và xác định: 
A, Quan hệ vai hội thoại giữa các nhân vật.
B, Lượt lời của các nhân vật.
C, Chọn một câu và cho biết tác dụng của trật tự từ trong câu đó.
C/ Đáp án
Câu 1: 
- Câu phủ định là câu có những từ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa... (0.5đ)
- Câu phủ định dùng để: (0.5đ)
+Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định
- HS lấy ví dụ: (1 đ)
Câu 2 :
Câu trần thuật : “Cái Tý nghe nói ....... òa lên khóc” (0.5đ)
Câu nghi vấn : “U bán con thật đấy ư ?” (0.5đ)
Câu cầu khiến : “Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp” (0.5đ)
 “U để cho con ở nhà chơi với em con” (0.5đ)
Câu 3 : 
Học sinh đặt mỗi câu có nghĩa và đúng yêu cầu (0.5đ)
Câu 4 : 
Học sinh làm được:
- Viết đoạn hội thoại có nội dung, mục đích giao tiếp, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp ( 1 đ)
- Xác định đúng quan hệ vai hội thoại giữa các nhân vật. (1đ)
- Xác định đúng lượt lời của các nhân vật.(1đ)
- Xác định đúng tác dụng của trật tự từ trong câu ( 1đ )
( * Lưu ý : Trên đây chỉ có tính chất định hướng, khi chấm Giáo viên cần linh động vào từng bài làm cụ thể của học sinh . Đặc biệt là những bài làm sáng tạo .)
 Giáo viên ra đề: 
 Cung Đình Ngọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra Tieng Viet 8 tiet 130.doc