Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8

 TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

I/ MỤC TIÊU::

 Cảm nhận tâm trạng hồi hộp,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tưụ trường đầu tiên ,

 trong một đoạn trích có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 II/ KIẾN THỨC CHUẨN :

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

III/ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :

 

doc 16 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 NS:1/8/ 2012	
 Tiết: 1,2 ND:6/8/2012
 TÔI ĐI HỌC
 Thanh Tịnh
I/ MỤC TIÊU::
 Cảm nhận tâm trạng hồi hộp,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tưụ trường đầu tiên ,
 trong một đoạn trích có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 II/ KIẾN THỨC CHUẨN :
Kiến thức:
Cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”.
Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
Kĩ năng:
Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
III/ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
 Nội dung 
HĐ1:KHỞI ĐỘNG.
* Oån định : Kiểm tra sĩ số hoc sinh
*Bài mới:Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỉ niệm tuổi học trò được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ,càng đáng nhớ hơn là buổi tựu trường đầu tiên.
HĐ2:ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
 Hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh?
Hãy trình bày tác phẩm?
Truyện có bố cục theo trình tự n ào?
Gv đọc và hướng dẫn cách đọc tác phẩm.
 Hãy trình bày bố cục của văn bản?
H
ãy xác định chủ đề của văn bản Tôi đi học ?
HĐ3: Phân tích.
 Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào?
Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đén trường, tới trường khi nghe gọi tên và phải rời tay mẹ cùng các bạn đi vào lớp, khi ngồi tronh lớp đón nhận tiết học đầu tiên?
 Em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em lần đầu đi học?
(đó là mt giáo dục ấm áp là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.)
 Hãy tìm và phân tích các hình ảnh ss ?
 Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này?
(toát lên chất trữ tìnhthiết tha,êm dịu) 
Hãy trình bày nội dung và nhệ thuật của văn bản”tôi đi học”?
Cho học sinh xem tranh minh họa.
KNS: Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu tiên đi học.
-Thảo luận nhóm, trình bày trong moat phút về giá trị nội dung và nghệ thuật trong văn bản.
-Viết sáng tạo: cảm nghĩ ngày đầu tiên đi học của em
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
 -Hãy phân tích tâm trạng hồi hộp ,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”?
-Em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em lần đầu đi học?
Hãy phân tích nội dung và nghệ thuật của văn bản?
Học bài:Nội dung ghi
-Kể lại văn bản
-Soạn:Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
+Từ ngữ nghĩa rộng?nghĩa hẹp?
+Nêu được ví dụ minh họa
Thanh Tịnh(1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh .
Quê :TT-Huế.
Thanh Tịnh có mặt trên khá nhiều lĩnh vực:truyện ngắn, truyện dài,thơ, ca dao, bút kí văn học .
Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Bố cục văn bản : 5 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu.tưng bừng rộn rãàKhơi nguồn nỗi nhớ
-Đoạn 2:Buổi maingọn núiàTâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
-Đoạn 3:Trước sâncác lớpàTâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường.
-Đoạn 4:Oâng đốc chút nào hết àTâm trạng của “tôi”khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.
-Đoạn 5: Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
 HẾT TIẾT 1
 Theo trình tự thời gian
Của buổi tựu trường.
Từ hiện tại nhớ về quá khứ.
 Những kỉ niệm được diễn tả theo trình tự thời gian
-trên con đường đến 
trường
-Khi nhìn thấy ngôi trường
 -Khi ngồi vào bàn học buổi học đầu tiên.
 Tâm trạng hồi hộp ,bỡ ngỡ.
Cảnh vật, con đường đến trường, bộ quần áo mới,nâng niu mấy quyển vở.
Hồi hộp khi nghe gọi đến tên. 
Cảm thấy vừa gần gũi vừa xa lạ với mọi người
àvừa ngỡ ngàng vừa tự tin
 Cha mẹ chuẩn bị tập,sách, quần áo mới
Qua hình ảnh về người lớn chúng ta nhận ra trách nhiệm và tấm lòng của nha øtrường đối với thế hệ trẻ.
 Hình ảnh ss:
“tôi quên.. đãng”
“ý nghĩngọn núi”
 Bố cục theo dòng hồøi tưởng theo trình tự thời gian.
Nội dung trả lời phần ghi nhớ SGK	
Hồi hộp khi nghe gọi đến tên.
Thâùy sợ khi phải rời tay mẹ
Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
-Nghe gọi đến tên “tôi” giật mình và lúng túng.
-Cảm thấy sợ khi sắp phải rời tay mẹ.
-Vừa ngỡ ngàng,hồi hộp lại vừa tự tin,nhân vật “tôi”nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên.
Nghệ thuật.
-Kết hợp hài hòagiữa kể, miêu tả,với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
-Hình ảnh so sánh đặc sắc.
Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
-Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
I/TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả:
Thanh Tịnh(1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh .
Quê :TT-Huế.
2.Tác phẩm:
Truyện ngắn “tôi đi học” in trong tập truyện “Quê mẹ”, xuất bản 1941.
-Truyện có bố cục theo dòng hồi tưởng theo trình tự thời gian. 
3. Bố cục văn bản : 5 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu.tưng bừng rộn rãàKhơi nguồn nỗi nhớ
-Đoạn 2:Buổi maingọn núiàTâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
-Đoạn 3:Trước sâncác lớpàTâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường.
-Đoạn 4:Oâng đốc chút nào hết àTâm trạng của “tôi”khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.
-Đoạn 5: Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
4. Chủ đề: Từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật “tôi” hôi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
II/ PHÂN TÍCH.
1/ NỘI DUNG :
a.Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn.
 - Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
-Thay đổi tâm trạng cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đến trường lần đầu tiên.
+ Con đường vốn rất quen nhưng tự nhiên thấy lạ.
+ Cảm thấy mình trang trọng đứng đắn trong bộ đồ mới.
+ Thấy ngôi trường xinh xắn, lòng lo sợ vẫn vơ.
b.Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ .
- Thấy cảnh vâth chung quanh đều thay đổi.
-Cảm thấy hồi hộp khi chờ nghe tên mình.
-Lo sợ khi sắp phải rời tay mẹđể vào lớp.
-Vừa bỡ ngỡ, vừa tự tin, nhân vật “tôi” bước vào lớp học đầu tiên trong đời mình.
c.Tình cảm của người lớn đối với các em.
 Tấm lòng bao dung, trách nhiệm cao đẹp của cả gia đình và học đường đối với thế hệ mầm non của đất nước.Môi trường giáo dục nay tình yêu thương này sẽ nuôi dưỡng các em mau chóng trưởng thành.
2.NGHỆ THUẬT.
-Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
-Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
III. TỔNG KẾT
Trong cuộc đời mỗi con người,kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò ,
Nhất là buổi tựu trừơng đầu tiên thường được ghi nhớ mãi.TT đã diễn tả dòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm với những rung động tinh tế qua truyện ngắn”tôi đi học”.
IV. LUYỆN TẬP
1.Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn Tôi đi học.
2.Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.
Tuần:1 NS:2/8/2012 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ ( THCHD)
Tiết:3 ND:7/8/2012
I/MỤC TIÊU:
Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
II/KIẾN THỨC CHUẨN:
Kiến thức:
 Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
Kĩ năng :
 Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
III/ HƯỚNG DẪN –THỰC HIỆN.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
HĐ 1:KHỞI ĐỘNG.
Ổn định: KTSS
KTBC:
Hãy phân tích tâm trạng hồi hộp ,cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”trong văn bản”Tôi đi học” của Thanh Tịnh?
* Bài mới:
Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhưng trong một ngôn ngữ phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ không giống nhau.
HĐ 2:HT KIẾN THỨC MỚI
Gv treo đồ dùng dh sơ đồ mục 1 lên bảng.
 Nghĩa của từ “động vật”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”?vì sao?
 HS trả lời câu hỏi b (SGK tr 10).
 Nghĩa của các từ :thú, chim, cá, rộng hơn nghĩa của từ nào? Và hẹp hơn nghĩa của từ nào?
 từ nghĩa rộng ?từ nghĩa hẹp?
HĐ 3:LUYỆN TẬP
 Hãy lập sơ đồ khái quát các từ trên?
Gọi HS lên bảng làm
GV cùng các nhóm còn lại sửa chữa.
Gọi HS đọc bài tập 2,3,4,5 và thảo luận làm các bài tập trên.(5ph)
GV sửa 
KNS: Phân tích tình huống để hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
HĐ 4: Hướng dẫn tự học.
--Em hiểu như thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp?
--Hãy nêu ví dụ về từ nghĩa rộng ? từ nghĩa hẹp ?
 -Học bài : nd ghi
 -Xem lại bài tập
 -Soạn bài:Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
+ Khái niệm?
+Thực hành làm bài tập
Nghe gọi đến tên “tôi” giật mình và lúng túng.
-Cảm thấy sợ khi sắp phải rời tay mẹ.
-Vừa ngỡ ngàng,hồi hộp lại vừa tự tin,nhân vật “tôi”nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên.
Nghĩa của từ “động vật”rộng hơn vì nó bao hàm các từ:cá, thú ,chim
 Nghĩa của từ thú rộng hơn vì từ “thú” bao gồm:hươu, voi, sưtử, cáo..
 Rộng hơn nghĩa của từ:gà, vịt,chim..và hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.
Ghi nhớ SGK.
Thảo luận lập sơ đồ (3 ph)
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Ghi vở.
Đọc bài tập
Thảo luận
Trình bày
Ghi nhận.
Từ ngữ nghĩa rộng là TN bao hàm từ ngữ khác.
Từ ngữ nghĩa hẹp là từ ngữ nghĩa bị bao hàm..
 Nêu ví dụ minh họa.
Nghĩa ... y độc của bà cô, những tỉu cực bị chìm đi giuwad dòng cảm xúc miên man ấy à tình mẫu tử thiêng liêng , bất diệt.
 c..Chất trữ tình thể hiện trong đoạn trích:
 Đoạn trích thể hiện những cảm xúc căm giận ,xót xa và yêu thương điều thống thiết.cách thể hiện ấy đã góp phần quan trọng tạo nên chất trữ tình của chương hồi kí.
2.NGHỆ THUẬT:
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thật.
- Kết hợp lời kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên sự rung động trong lòng độc giả.
- Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.
III/ TỔNG KẾT
 Đoạn trích kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bổng của nhà văn thời thơ ấu với người mẹ bất hạnh.
Tuần:2 NS: 6/8/2012 TRƯỜNG TỪ VỰNG 
Tiết :7 ND:14/8/2012	
I/MỤC TIÊU :
_ Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
_ Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II/KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
Khái niệm trường từ vựng.
2.Kĩ năng:
_ Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
_ Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc –hiểu và tạo lập văn bản.
III/ HƯỚNG DẪN -THỰC HIỆN:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG
_ Oån dịnh : kiểm tra sĩ số học sinh.
_KTBC:
+Hãy kể tóm tắt văn bản “Trong lòng mẹ “ của Nguyên Hồng.
 +Hãy phân tích tình cảm thương yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ
 Bài mới:cơ sở của trường từ vựng là tính hệ thống của từ vựng về mặt ngữ nghĩa 
HĐ2:HT KIẾN THỨC MỚI
 Gọi 1 hs đọc mục 1
 Em hãy cho biết các từ:mặt ,mắt, da,gò má,đầu, đùi....có nét chung nào về nghĩa? 
 Hãy nêu vd như trên?
 Thế nào là trường từ vựng?
 Gọi hs đọc phần lưu ý.
 Trường hợp a,b,c giúp các em thấy được điều gì? 
Gv diễn giảng và nêu ví dụ cụ thể.
HĐ 3:LUYỆN TẬP.
 Gọi hs đọc bài tập 1
Yều cầu hs trả lời tại chỗ 
Hs đọc bài tập 2.
Gọi 5 hs lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét ,bổ snng.
GV sửa
Gọi hs đọc bài tập 3,4,5,6.
Yêu cầu hs thảo luận (3p)
Gọi 4 nhóm trình bày.
GV cùng hs sửa chữa.
* Hướng dẫn tự học.
_Thế nào là trường từ vựng ?
_Trường từ vựng của từ “mùi vị là gì ?
_Hãy đặt tên cho các từ: buồn ,vui ,phấn khởi.
_Học bài :nội dung ghi.
_Xem lại bài tập.
_Soạn bài : Bố cục của văn bản.
+Khái niệm ?
+ Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài.
+Thực hành ?
Mới “thoáng thấy” mẹ ,Hồng đã đuổi theo gọi bối rối.
 _Hồng ríu cả chân rồi khóc.ï 
 _Em thấy mẹ không còm cõi,xơ xácàgương mặt vẫn tươi sáng.
 àCuộc gặp gỡ thât bất ngờ nhưng đầy niềm sung sướng với tình cảm dâng đầy.
Đọc mục 1
 Các từ trên có nét chung là chỉ bộ phận cơ thể người.
Nêu vd.
 TTV là tập hợp những từ có nét nghĩa chung.
 a.tính hệ thống của trường.
b.đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trường.
c.tính phức tạp của vấn đề(1 từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau
d.Mqh giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng.
 Đọc bài tập
Trả lời
Bài tập 1.
 Các từ ngữ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ “là các từ :thầy ,mợ,cô,
2.Bài tập 2:Đặt tên trường từ vựng.
a.D ụng cụ đánh bắt thủy sản .
bDụng cụ để đựng.
c.H oạt động của chân.
dTrạng thái tâm lý.
eTính cách.
g..Dụng cụ để viết.
3.Bài tập 3. các trường từ vựng :hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,thương yêu ,kính mến, rắp tâm à TTV thái độ.
4. Bài tập 4:
-Khứu giác:mũi,điếc,thính
, thơm.
-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
 Bài tập 5: Lưới,lạnh và tấn công điều là những từ nhiều nghĩa.Căn cứ vào các nghĩa của từ để xác định mỗi từ có thể thuộc
Trường từ vựng nào.
TTV là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Cay, đắng, ngọt .
Trạng thái tâm lý.
Thực thiện đúng.
I. Khái niệm:
 Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
 II/ LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1.
 Các từ ngữ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ “là các từ :thầy ,mợ,cô,
2.Bài tập 2:Đặt tên trường từ vựng.
a.D ụng cụ đánh bắt thủy sản .
bDụng cụ để đựng.
c.H oạt động của chân.
dTrạng thái tâm lý.
eTính cách.
g..Dụng cụ để viết.
3.Bài tập 3. các trường từ vựng :hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,thương yêu ,kính mến, rắp tâm à TTV thái độ.
4. Bài tập 4:
-Khứu giác:mũi,điếc,thính
, thơm.
-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
5.Bài tập 5: Lưới,lạnh và tấn công điều là những từ nhiều nghĩa.Căn cứ vào các nghĩa của từ để xác định mỗi từ có thể thuộc
Trường từ vựng nào.
6.Bài tập 6: 
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự” sang trường “nông nghiệp”
 Tuần :2 NS : 10/8/2012 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
 Tiết :8 ND : 15/8/2012 
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
-Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II.KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức :
Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng:
-Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
-Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
III. HƯỚNG DẪN- THỰC HIỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG.
Ổn định :KTSS
KTBC:
Thế nào là trường từ vựng ? Nêu 2 ví dụ minh họa ?
 -Bài mới :
 Trong một văn bản,việc sắp xếp các ý có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiếp thu của nguười đọc.
 Văn bản cần có bố cục .
 H Đ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Gọi 1 hs đọc văn bản :Ngừời thầy đạo cao đức trọng .
 Văn bản trên chia thành mấy phần ? chỉ ra các phần ?
Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản 
trên ?
 Hãy phân tích mqh giữa các phần trong văn bản trên ?
 Bố cục của văn bản ?
Gọi 1 hs đọc phần thân bài của văn bản “Tôi đi học “ .
Phần thân bài của văn bản trên kể về những sự kiện nào ?
Hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé Hồng ở phần thân bài trong văn bản “Trong lòng mẹ “ ?
Hs trả lời câu hỏi 3.
 Chỉ ra cách sắp xếp sự việc trong văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”
 KNS :-Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò ,tác dụng của bố cục văn bản.
-Thực hành tạo lập văn bản nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần.
HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP
 Gọi hs đọc ,thảo luận làm bài tập 1,2 hảo luận 5 phúc)
 Gọi trình bày
 GV cùng hs sửa.
 * Hướng dẫn tự học.
-Bố cục của văn bản là gì?
-Văn bản gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
-Nội dung phần thân bài được trình bày như thế nào ?
 _Học bài.
 _Soạn bài:Tức nước vỡ bờ.
 + Tác giả ?
 + Tìm hiểu tình cảnh của người nông dân trước cách mạng tháng tám 1945.
 + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
NÊU VÍ DỤ
Bố cục 3 phần.
 MB : “ông danh lợi “
 TB : “học trò ..vào thăm”
 KB : phần còn lại
MB :nêu chủ đề văn bản.
TB :trình bày các khía cạnh của phần mởbài.
KB :tổng kết chủ đề vb.
Mỗi phần điều có chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau.
 Kể về những cảm xúc của tác giả trên đường đến trường, những cảm xúc khi bước vào lớp học.
àSắp xếp theo sự liên tưởng.
 Tình thương yêu mẹ ,thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đọak mẹ mình của bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ.Em vui sướng cực độ khi gặp mẹ .
 _Chu Văn An là người tài cao.
 _Là người đạo đức được học trò kính trọng.
Nhóm 3 làm câu 1 a,b.
Nhóm 4 làm câu 1 c.
Nhóm 6 làm bài tập2
1/BT1:phân tích cách trình bày ý.
a.Tb theo thứ tự không gian:nhìn xa-đến gần-đến tận nơi-đi xa dần.
b.Tb theo thứ tự thời gian :về chiều –lúc hoàng hôn.
c.Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chưng minh.
2 /BT2 : Chứng minh tính đúng đắng của câu tục ngữ “Đi một ngày đàn học một sàng khôn”
 -Trật tự sắp xếp gữa (a) và (b) không hợp lý.
 -Trật tự sắp xếp các ý nhỏ trong phần (b) cũng không hợp lý
Bố cục gồm 3 phần :
MB: Nêu chủ đề văn bản.
TB :Trình bày các khía cạnh của chủ đề.
KB :Tổng kết chủ đề văn bản.
 Tổ Trưởng kí duyệt
Thực thiện .
I.. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.
 Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đe.à văn bản thường có bố cục 3 phần : mở bài,thân bài, kết bài.
 Phần mở bài có nhiệm vụ :nêu ra chủ đề của văn bản.
 Phần thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề.
 Phần kết bài : tổng kết chủ đề của văn bản
II..CÁCH BỐ TRÍ ,SẮP XẾP NỘI DUNG PHẦN THÂN BÀI CỦA VĂN BẢN.
 Nội dung phần thân bài thường được trình trình bày theo một thứ tự tùy thuộc vào kiểu vb,chủ đề,ý đồ giao tiếp của người viết.
 Nhìn chung nội dung ấy thường được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc. 
III..LUYỆN TẬP.
1/BT1:phân tích cách trình bày ý.
a.Tb theo thứ tự không gian:nhìn xa-đến gần-đến tận nơi-đi xa dần.
b.Tb theo thứ tự thời gian :về chiều –lúc hoàng hôn.
c.Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chưng minh.
2 /BT2 : Chứng minh tính đúng đắng của câu tục ngữ “Đi một ngày đàn học một sàng khôn”
 -Trật tự sắp xếp gữa (a) và (b) không hợp lý.
 -Trật tự sắp xếp các ý nhỏ trong phần (b) cũng không hợp lý.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 8 ca nam 2012.doc