Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 4 (tuần 1)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 4 (tuần 1)

VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC

Thanh Tịnh

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.

III/ CHUẨN BỊ

Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo

Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài.

IV/ LÊN LỚP

1. Ồn định tổ chức : Ss tham gia học tập?

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

docx 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 4 (tuần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Tiết 1-2 Ngày soạn: 21/08/2012
VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc diÔn c¶m, s¸ng t¹o, kÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m thô t¸c phÈm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh.
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dôc HS biÕt rung ®éng, c¶m xóc víi nh÷ng kØ niÖm thêi häc trß vµ biÕt tr©n träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy.
III/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo
Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài. 
IV/ LÊN LỚP
Ồn định tổ chức : Ss tham gia học tập?
Kiểm tra bài cũ: (Không)
Bài mới
HĐ1.Giới thiệu: Trong đời mỗi con người những kỷ niện về tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” hôm nay chúng ta tìm hiểu đã diễn tả những kỷ niệm mơn man bâng khuâng của thời thơ ấu.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
HĐ2. Đọc , hiểu văn bản
Giáo Viên: Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn trong sách giáo khoa.
Yêu cầu học sinh rút ra vài nét về tác giả, tác phẩm: Tôi đi học. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Chốt
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh: Đọc giọng chậm rãi hơi buồn sâu lắng, chú ý ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng chỗ. 
Giáo viên: Cho học sinh đọc chú thích trang 8, 9 sách giáo khoa.
? Xét về mặt thể loại có thể xếp văn bản “Tôi đi học” vào thể loại nào?
Học sinh: => Biểu cảm.
? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần
Học sinh: => 5 phần
? Nội dung của mỗi phần
Học sinh: => Phần 1: Khơi nguồn kỉ niệm; Phần 2: Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường; Phần 3: Sân trường; Phần 4: Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp; Phần 5: Vào chổ ngồi và đón nhận tiết học đầu tiên.
* Phân tích văn bản: 
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả
được khơi nguồn tại thời điểm nào? Vì sao?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm như thế nào? Những từ ngữ nào diễn tả điều đó?
Học sinh:=>
? Cảnh vật và con đường đến trường được nhân vật tôi cảm nhận như thế nào?
? Tâm trạng đã thay đổi. Vậy cụ thể là thay đổi như thế nào? Vì sao?
Học sinh:=>
? Nhân vật cảm nhận về chính mình lúc này như thế nào?
? Cậu bé lần đầu tiên đến trường với hình ảnh như thế nào? Những từ ngữ nào miêu tả hình ảnh đó?
Học sinh:=>
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi cảm nhận về ngôi trường Mĩ Lí qua hai thời điểm có gì khác nhau?
? Và tâm trạng nhân vật lúc này như thế nào?
- Khi nghe ông đốc đọc đén tên mình nhân vật tôi ntn?
- Khi thấy các bạn nhỏ khóc thì nhân vật tôi ntn?
Vì sao lại có tâm trạng như thế?
? Quá trình chuyển biến tâm lí của nhân vật tôi từ đoạn 2 → đoạn 3 diễn ra như thế nào? Điều đó có hợp quy luật không?
Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn cuối.
? Khi vào trong lớp học tâm trạng của nhân vật được thể hiện như thế nào? 
? Tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
? Điều đó chứng tỏ lớp học là nơi ntn?
? Hình ảnh con chim ngoài cửa sổ còn có ý nghĩa nào khác?
? Dòng chữ “Tôi đi học” có dụng ý gì?
? Văn bản có sự kết hợp giữa các thể loại văn bản nào? Tác dụng của sự kết hợp đó?
? Truyện ngắn có cốt truyện không? 
 => Không.
 Hoạt động 3. HD Tổng kết
Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Qua đó bài văn nêu lên nội dung gì?
I/Vài nét về tác giả và tác phẩm
1.Tác giả_tác phẩm:
- Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh, quê ở ven sông Hương ngoại ô thành phố Huế. Thơ văn ông đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm và trong trẻo.
- Tác phẩm: In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
2. Giải thích từ khó
3. Thể loại và bố cục
- Đây là văn bản biểu cảm diễn tả cảm xúc và tâm trạng nhân vật.
- Văn bản chia làm 5 phần.
II/ Đọc -hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
- Cuối thu, vào ngày khai trường khi những đứa trẻ rụt rè đến trường tác giả nhớ về quá khứ.
- “Náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn rã”... là những từ ngữ diễn tả tâm trạng khi nhớ lại buổi tựu trường của nhân vật tôi.
2. Tâm trạng của “Tôi” khi cùng mẹ đến trường
- “ Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần nhưng lần này bổng nhiên thấy lạ”. => đối lập.
- “Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn.” 
- Cảm giác về mình “trang trọng và đứng đắn”.
- Các động từ: thèm, bặm, ghì, xệch, dúi 
 → cử chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ đáng yêu của chú bé.
=> Hào hứng, náo nức, hăm hở khi được đến trường.
3.Tâm trạng của nhân vật “Tôi”ở sân trường 
- Cảm nhận về ngôi trường Mĩ lí:
+ Trước đó mấy hôm: trường là một nơi xa lạ; chỉ là nơi cao ráo, sạch sẽ..
+ Lần này lại khác. Trường oai nghiêm như cái đình làng Hoà Ấp.
- “Lo sợ vẩn vơ”.
- Quả tim như ngừng đập; giật mình và lúng túng;...
- “Nức nở khóc theo...”.
- “Chưa bao giờ thấy xa mẹ như lần này”.
=> Hồi hộp, bở ngỡ, lo sợ vẩn vơ đó là sự chuyển biến tâm lí hợp quy luật.
4. Tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi vào lớp đón nhận tiết học đầu tiên.
- “Trông hình gì treo trên tường tôi cũng thấy lạ, hay hay”, lạm nhận chỗ ngồi của riêng mình, người bạn ngồi bên chưa hề quen “nhưng lòng tôi vẫn không thấy xa lạ chút nào.”
=> Tự sự xen biểu cảm.
=> Lớp học là nơi gần gũi, thân thương.
- Hình ảnh con chim là chi tiết nghệ thuật độc đáo đánh dấu giai đoạn mới–giai đoạn làm học sinh, làm người lớn của cậu bé.
- Cách kết thúc truyện ngắn bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài vừa mở ra một thời gian mới. Nó như một niềm tự hào mỗi khi nhân vật tôi nhớ lại. Đây cũng chính là chủ đề của tác phẩm.
III/ Tổng kết
Nghệ thuật 
Nội dung * Ghi nhớ: SGK
Sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả, biểu cảm, tự sự làm nên chất trữ tình êm dịu và trong trẻo của văn bản.
Tâm trạng của nhân vật tôi chuyển biến như thế nào?
4. Củng cố: 
- Nắm vững những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
- Nắm được nội dung và nghệ thật tự sự của tác phẩm, đặc biệt kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
5.Hướng dẫn tự học:
- GV Hệ thống hoá kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài mới và học bài cũ.
-----------------------------------
Ngày soạn: 22/08/2012
 TIẾT 3
TIẾNG VIỆT 
 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc
III/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn giáo án, tư liệu.
Học sinh: Chuẩn bị bài.
IV/ LÊN LỚP	 
 1. Ổn định tổ chức: SS H/S Tham gia học tập?
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( GV tự giới thiệu bài).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Giáo viên: Treo bảng phụ cho học sinh quan sát ví dụ sách giáo khoa.
Giáo viên: Nêu câu hỏi.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ: thú, chim, cá? Tại sao?
Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. Giáo viên →
? Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ: hươu, tu hú, cá rô, cá thu? Tại sao?
Học sinh →
? Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào và hẹp hơn nghĩa của những từ nào? Tại sao?
Giáo viên: Qua ví dụ chúng ta mới tìm hiểu hãy cho biết thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?
? Từ ngữ có phải chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp hay không? Vì sao?
Học sinh →Trả lời. Giáo viên kết luận.
*Bài tập nhanh (2 phút)
Cho từ: cây, cỏ, hoa. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ ngữ đó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Giáo viên: Cho học sinh thảo luận làm bài tập theo nhóm bài 1,2,3.
Gọi từng nhóm lên sửa bài.
Nhóm khác nhận xét. 
Giáo viên bổ sung và chốt.
Học sinh: Lên bảng làm bài sau khi thảo luận.
Giáo viên: Quan sát, hướng dẫn.
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ví dụ: Sách giáo khoa.
2. Nhận xét
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn vì nó bao hàm thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn hươu, tu hú, cá rô, cá thu vì nó bao hàm hươu, tu hú, cá rô, cá thu.
- Nghĩa của từ: thú, chim,cá rộng hơn các từ: voi, hươu, tu hú, cá rô và có phạm vi nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.
3. Kết luận: Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
II/ Luyện tập:
Bài 1: 
Y phục > quần, áo > quần đùi, quần dài, áo sơ mi.
Vũ khí > súng, bom> súng trường.
Bài 2:
Khí đốt
Nghệ thuật
Thức ăn, thực phẩm
Nhìn
Bài 3: 
Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi.
Kim loại: đồng, sắt, nhôm.
	4. Củng cố:	Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng: ví dụ.
	Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp: ví dụ. 
	5. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và chuẩn bị tiết Tập làm văn. 
-------------------------------------------
Ngày soạn: 23/08/2012
TIẾT 4.
TẬP LÀM VĂN
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
 3. Th¸i ®é:
- H S cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c ®Þnh chñ ®Ò cña v¨n b¶n.
III/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
IV/ LÊN LỚP
 1.Ổn định tổ chức: SS tham gia học tập?
	2. Kiểm tra bài cũ: Không.
	3. Bài mới
Hoạt động 1:Giáo viên: Giới thiệu và ghi bảng (2 phút)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Tìm hiểu chủ đề của văn bản.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy ra?
? Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì?
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
Học sinh: Thảo luận, trình bày.
Giáo viên: Bổ sung, chốt ý.
* Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
? Câu nào, từ ngữ nào trong văn bản giúp ta thể hiện chủ đề của văn bản? 
? Từ ngữ ấy có giúp em hiểu ngay nội dung của văn bản không? Nó được viết theo nghĩa gì?
? Những từ ngữ, câu văn nào giúp tác giả thể hiện chủ đề của văn bản.
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Học sinh: Thảo luận cá nhân →
? Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở phương diện nào?
Học sinh: Nội dung, hình thức.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ(SGK).
 Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập 
Giáo viên: Cho học sinh làm việc theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét 
Giáo viên: Sửa chữa.
I/ Chủ đề của văn bản
Ví dụ: văn bản “Tôi đi học”
Nhận xét
- Văn bản miêu tả việc đã xảy ra, đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đến lớp.
- Phát biểu ý kiến và cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc thuở thiếu thời.
 3. Kết luận: Chủ đề là vấn đề chủ chốt. Mọi ý kiến cảm xúc, chi tiết của tác giả đều nhất quán làm nổi bật lên vấn đề trong văn bản.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
Chủ đề: Tôi đi học, được viết theo nghĩa tường minh.
 Nhận xét:
Những từ ngữ, câu văn:
- Kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học
- “ Hôm nay học”, “Hằng năm xuống đất”, “Con đườngmới mẻ”, “Trướccao ráo”
→Thể hiện rõ chủ đề.
3. Kết luận: Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
* Ghi nhớ: sách giáo khoa
III/ Luyện tập:
1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Chủ đề: Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tính cảm gắn bó với cây cọ.
→Nổi bật chủ đề
b. Các đoạn sắp xếp hợp lí không nên thay đổi.
c. Câu: “Dù xuôi
 Cơm Thao”
2. Nên bỏ: câu b, d.
4. Củng cố:	Thế nào là chủ đề của văn bản
	Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở phương diện nào?
5. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng.
---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an ngu van 8 soan theo chuan kien thuc ki nangmoi nhat 2012.docx