Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời học sinh .
Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ đến tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
2 . Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm ; phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân
3. Thái độ : Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Chuẩn bị SGK , vở ghi .Soạn bài ở nhà theo các câu hỏi phần Đọc –hiểu v.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức lớp.(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
?Trong chương trình ngữ văn 7 bài học văn bản đầu tiên là bài gì? Của tác giả nào? Em hãy tóm tắt lại văn bản đó.
G/v nhận xét – Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết:1 Ngày dạy: Bài 1 Văn bản: Tôi đi học ( Thanh Tịnh ) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời học sinh . Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ đến tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2 . Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm ; phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân 3. Thái độ : Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo. - Học sinh: Chuẩn bị SGK , vở ghi .Soạn bài ở nhà theo các câu hỏi phần Đọc –hiểu v. III. Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức lớp.(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5phút) ?Trong chương trình ngữ văn 7 bài học văn bản đầu tiên là bài gì? Của tác giả nào? Em hãy tóm tắt lại văn bản đó. G/v nhận xét – Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới. GV giới thiệu bài , ghi đầu bài lên bảng . T/g 10' 15' 10' Cho học sinh đọc chú thích * SGK tr8 ?Qua phần chú thích * em hãy tóm tắt về nhà văn Thanh Tịnh. ?Văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại gì? Xuất xứ ? ? Phương thức biểu đạt chính của văn bảm này là gì. Hướng dẫn học sinh đọc văn bản +Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật. Cho học sinh đọc văn bản. Cho G\V: Cho học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7 Chú ý chú thích “Ông đốc;Lạm nhận -Ông đốc:ở đây là ông hiệu trưởng. -Lạm nhận:nhận quá đi, nhận vào mình những phần, những điều không phải của mình *G\V: Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường. ?Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên thể hiện trong bài? -Những cảnh cuối thu đã khiến tác giả nhớ về buổi tự trường. +Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường. +Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp. + Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. ?Em hãy nêu những sự việc (hoàn cảnh và thời điểm) khiến nhân vật “tôi” liên tưởng về buổi tựu trường đầu tiên của mình ? HS trao đổi trong bàn , xác định các sự việc . Gọi 2-3 HS trả lời – GV thống nhất . ?Vì sao vào thời điểm đó tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.? ?Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ về những kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên như thế nào? ?Để diễn tả tâm trạng đó tác giả đã sử dụng những từ ngữ như thế nào? Em hãy phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ đó? I. Giới thiệu tác giả,văn bản 1-Tác giả. Thanh Tịnh(1911-1988) - Có sáng tác từ trước CM T8ở các thể loại thơ , truyện . - Các sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu trong trẻo 2-Văn bản. -Truyện ngắn mang đậm tính tự truyện. -In trong tập “Quê mẹ-1941” -Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm. II.Đọc và tìm hiểu chung 1-Đọc. 2-Tìm hiểu chú thích. 3-Bố cục. III:-Phân tích. 1-Khơi nguồn nỗi nhớ - Sự biến chuyển của cảnh vật sang thu : Lá ngoài đường rụng nhiều, mây bàng bạc. - Hình ảnh mấy em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường. Thời điểm khai giảng hàng năm. -Tâm trạng: Náo nức, mơn man, tưng bừng , rộn rã khi nhớ ngày khai trường đầu tiên . Cảm xúc chân thực, cụ thể góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. IV.Củng cố. (3phút) ?Em hãy kể một lỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. V.Hướng dẫn học bài. (1phút) Tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy: Văn bản: Tôi đi học (Tiếp) -Thanh Tịnh- I. Mục tiêu. (Như tiết 1) II. Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Học bài cũ, soạn trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp.(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ.(5phút) ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”. ?Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi”-,khi cùng mẹ đi đến trường. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3 .Bài mới. T/g 9' 9' 10' 6' ?Khi nhớ về những kỉ niệm buổỉ tựu trường đầu tiên những cảm xúc của mình được tác giả miêu tả như thế nào. “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nởbầu trời quang đãng ? Những hình ảnh, chi tiết nào trong văn bản cho ta biết được tâm trạng của chú bé khi cùng mẹ tới trường ? - “Buổi mai hôm ấy Mẹ tôi lắm tay tôi Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lầncó sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học” - “Tôi có ý nghĩ lướt ngang trên ngọn núi ?Khi kể truyện trong đoạn văn này tác giả sử dụng nghệ thuật gì.Em có nhận xét gì về nghệ thuật này?. ?Khi đã cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì. Cảm giác và tâm trạng của nhân vật lúc này ra sao.? -Sân trường dày đặc những người . Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa nảy sinh cảm giác mới “đâm ra lo sợ vẩn vơ bỡ ngỡ đứng nép bên người thân thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ ” ?Khi nghe thấy tiếng trống và khi nghe đến tên mình nhân vật tôi đã có tâm trạng gì?. -Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”cảm thấy mình chơ vơ , vụng về lúng túng . ?Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp? ?Qua tìm hiểu trên em thấy nhân vật tôi là một cậu bé như thế nào. Cậu có phải là người yếu đuối không ? -Vì xa lạ sợ hãi của một cậu bé nông thôn rụt rè ít tiếp xúc với đám đông không phải là một cậu bé yếu đuối . ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi.? ?Nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi có tâm trạng như thế nào.? -Nhìn cái gì cũng thấy mới,thấy hay hay, cảm giác lạm nhận (nhận bừa)-Chỗ ngồi kia là của riêng mình, nhìn bạn mới quen mà thấy quyến luyến ; ?Hình ảnh một con chim liệng đến đứng trên bậc cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay đi có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không.Vì sao.? -Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng gợi sự luối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời-Làm học sinh. ?Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? ?Em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của những người lớn (Ông đốc;thầy giáo;phụ huynh )đối với các em lần đầu tiên đi học? -Ông đốc: Từ tốn, bao dung. -Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương. -Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai trường. ?Qua hình ảnh,cử chỉ và tấm lòng của người lớn đối với các em nhỏ em cảm nhận được gì? Cho học sinh đọc ghi nhớ G/v nhấn mạnh ghi nhớ. ? Nhận xét những thành công về NT của truyện ? ? Nội dung chính của văn bản ? VB có ý nghĩa gì ? Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh . Gọi 1 HS đọc Ghi nhớ (SGK) ?Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của bản thân? ?Hãy nêu những cảm xúc của em khi đi tới trường trong ngày đầu tiên đó? III.Phân tích văn bản 2. Những hồi tưởng của nhân vật “tôi” a-Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ trên đường tới trường. - Có sự thay đổi lớn cả về nhận thức và hành động . - Cách kể truyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng b -Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi trên sân trường và khi nghe gọi tên mình vào lớp . - Không khí ngày hội tựu trường : náo nức , vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng . - Cảm giác : xa lạ , ngượng ngùng , e sợ - Tâm trạng : hồi hộp . -> Cảm giác nhất thời. Dùng lối so sánh , từ ngữ miêu tả tâm trạng chính xác cảm xúc của nhân vật. c -Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi ngồi vào trong lớp học. - Thấy lớp học , bạn bè vừa mới lạ vừa quen thuộc , gần gũi - Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới. Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện. => Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai. IV . Tổng kết : 1 . Nghệ thuật : - Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”ngày đầu tiên đi học . - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng , hồi tưởng của nhân vật . - Giọng điệu trữ tình trong sáng . 2. Nội dung : Tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đến trường . V.Luyện tập. Kể những kỉ niệm trong ngày đầu tiên đến trừng ( kỉ niệm tiêu biểu nhất). 4. Củng cố.(4phút) Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học” khi cùng mẹ tới trường. 5 .Hướng dẫn học bài .(1phút) - Học lại bài cũ. - Làm bài tập phần luyện tập. - Soạn trước bài “Trong lòng mẹ”qua hệ thống câu hỏi phần :Đọc-Hiểu văn bản ------------------------------------------------------------------------ Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I . Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức : Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành so sánh , phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng. II . Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. III . Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp.(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ.(5phút) ?Em hãy nhắc lại kiến thức : Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể? - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. 20' 15' G/v treo bảng phụ Học sinh quan sát sơ đồ ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “thú,cá, chim”. ?Vì sao. -Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá” vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu ?Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi hươu”. ?Vì sao. -Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa khái quát , bao hàm tất cả các động vất có xương sống bậc cao , có lông mao,tuyến vú, nuôi con bằng sữa ?Nghĩa của từ “cá” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá thu, cá rô”. Vì sao.? -Nghĩa rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ “cá” bao hàm nghĩa các từ “cá rô,cá thu”. ?Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, ... ngữ đó. (Củng cố về biệt ngữ xã hội ) I. Từ ngữ địa phương: 1.Ví dụ : (SGK) 2. Nhận xét: -Từ ''ngô'' được dùng phổ biến trong toàn dân => là từ toàn dân . -"Bắp'', ''bẹ'' chỉ dùng trong phạm vi một địa phương -> là từ địa phương 3. Kết luận: Ghi nhớ (SGK ) II. Biệt ngữ xã hội : 1.Ví dụ : ( SGK ) 2. Nhận xét: -“mẹ ,mợ” : Thường dùng trong tầng lớp xã hội trung lưu . - Ngỗng: điểm 2 Trúng tủ: đúng phần đã học thuộc lòng. Thường dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên. 3. Kết luận: *Ghi nhớ: SGK tr57 III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.( SGK) - Khi sử dụng cần lưu ý: đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp. - Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. * Ghi nhớ: (SGK) IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Nghệ Tĩnh: + nhút: 1 loại dưa muối + chộ: thấy + chẻo: 1 loại nước chấm + tắc: 1 loại quả họ quít + ngái: xa - Nam Bộ: - Thừa Thiên - Huế: 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3: a(+); b(-); c(-); d(-); e(-); g(-) 4 . Củng cố: (2') - Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? 5 . Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc ghi nhớ của bài; xem trước bài ''Trợ từ, thán từ'' - Làm bài tập 4, 5 tr59 - SGK -------------------------------------------------------------- Tuần 5 Tiết 18 Ngày soạn: Ngày dạy: Tóm tắt văn bản tự sự I . Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng : Đọc –hiểu , nắm được cốt truyện trong các văn bản tự sự . Phân biệt sự khác nhau gữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp nói chung. II . Chuẩn bị. - Giáo viên : Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6) III . tiến trình bài dạy. 1. Tổ chức lớp: (1') 2 . Kiểm tra bài cũ: (6') ? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn. ? Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55) 3 .Bài mới: Giới thiệu bài (1') Chúng ta đang sống ở thời đại bùng nổ thông tin, trong đó sách là 1 phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc. Số lượng sách khá lớn. để kịp thời cập nhật thông tin ta có thể đọc các văn bản tóm tắt tác phẩm để có điều kiện nhanh chóng nắm bắt thông tin. Vậy bài học này sẽ giúp ta rèn luyện kỹ năng này. T/g 15' 20' ? Em hãy kể tên các văn bản tự sự đã học? - Học sinh kể tên - G|V :Văn bản tự sự thường là những văn bản có cốt truyện với các mặt, chi tiết và sự kiện tiêu biểu. Bên cạnh đó là nhiều yếu tố chi tiết phụ khác sinh động. ? Hãy cho biết những yếu tố quan trọng nhất trong văn bản tự sự? ? Ngoài ra tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào khác? ? Khi tóm tắt cần dựa vào những yếu tố nào là chính? GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập mục I.2 trong SGK (tr60) ? Học sinh thảo luận theo nhóm ( bàn) + Đáp án : - Giáo viên phân tích qua ví dụ ''Sơn tinh, Thuỷ tinh'' ? Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? * Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự bằng lời văn của mình. - Cho h/s đọc ý 1 ghi nhớ ? Nội dung đoạn văn trên nói về văn bản nào? ? tại sao em biết được điều đó?. - Nói về văn bản ''Sơn tinh, Thuỷ tinh'' - Biết được nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính và các chi tiết tiêu biểu. ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của văn bản. - Học sinh thảo luận nhóm (bàn) *G|V: Phần tóm tắt đã nêu được các nhân vật và sự việc chính. ? Vậy em hãy cho biết các yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt ? - Phải trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm , không đưa ý kiến khen chê của mình. - Phải có tính hoàn chỉnh( mở đầu, ..., kết thúc)giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện. - Phải đảm bảo tính cân đối cho từng phần phù hợp. - Đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu cần tóm tắt. - Gọi học sinh đọc ý 2 của ghi nhớ ? Muốn viết được văn bản tóm tắt theo em phải làm những việc gì? ? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? - Học sinh trao đổi thảo luận nhóm, phát biểu: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ ( ý 3) - Đọc toàn bộ ghi nhớ I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự . 1. Ví dụ: . 2. Nhận xét: - Những yếu tố quan trọng nhất: sự việc và nhân vật chính(cốt truyện và nhân vật chính) - Những yếu tố khác: miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ, các chi tiết phụ... - Dựa vào sự việc và nhân vật chính để tóm tắt . - Ghi lại ngắn gọn , trung thành ND chính của văn bản bằng lời văn của mình . 3. Kết luận: *Ghi nhớ(SGK) II. cách tóm tắt văn bản tự sự 1) Yêu cầu; a. Ví dụ b. Nhận xét: Khác: + Nguyên văn truyện dài hơn. + Số lượng nhân vật và và các chi tiết trong truyện nhiều hơn. + Lời văn trong truyện khách quan hơn. 3. Kết luận *Ghi nhớ SGK 2) Các bước tóm tắt + Bước 1: đọc kỹ toàn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó. + Bước 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính. + Bước 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo 1 trình tự hợp lý. + bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 4 . Củng cố: (2') ? Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào ?(3 ý) 5 . Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ - Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự - Chuẩn bị kiểm tra 15' Tuần 5 . Tiết 19 Ngày soạn: Ngày dạy: luyện tập tóm tắt văn bản tự sự I . Mục tiêu cần đạt . - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. - Tích hợp với các văn bản văn và các kiến thức về tiếng Việt đã học. - Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. II . Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Thực hiện yêu cầu tiết luyện tập. III .Tiến trình bài dạy. 1 . Tổ chức lớp: (1') 2 .Kiểm tra bài cũ (4) ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là gì.? 3 .Bài mới: T/g 14' 13' 8' ? Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện ''Lão Hạc'' chưa? - Bản tóm tắt đã nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính nhưng trình tự còn lộn xộn, thiếu mạch lạc, vì thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự các sự việc. ? Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm những gì? - Tổ chức học sinh làm việc nhóm: - Học sinh thảo luận nhóm sắp xếp theo thứ tự hợp lí và trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi nhóm khác nhận xét - Giáo viên đánh giá đưa ra đáp án đầy đủ nhất. ? Sau khi sắp xếp hợp lý, hãy viết tóm tắt truyện ''Lão Hạc'' bằng 1 văn bản ngắn gọn (10 dòng) - Học sinh viết bản tóm tắt - Học sinh trao đổi văn bản tóm tắt cho nhau đọc (2 hoặc 3 học sinh cùng bàn) - Học sinh đọc bản tóm tắt - Học sinh khác nhận xét ? Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích ''Tức nước vỡ bờ'' ? Viết bản tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng) (Trình bày miệng) - Gọi học sinh trình bày - Gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá. “Anh Dậu bị ốm nặng đến nỗi còn run rẩy chưa kịp húp được ít cháo nào thì cai lệ và người nhà lý trưởng ập tới, quát tháo om sòm. Anh Dậu lăn ra bất tỉnh, chúng còn mỉa mai. Chị Dậu nhẫn nhịn nhưng tới khi chúng cố tình hành hạ chồng chị và cả bản thân chị thì chị đã vùng lên chống trả quyết liệt. Cuộc chiến đấu không cân sức cuối cùng phần thắng đã thuộc về chị khẳng định tính đúng đắn của quy luật tức nước vỡ bờ.” ? Có ý kiến cho rằng văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' rất khó tóm tắt, em thấy có đúng không? Vì sao? 1. Bài tập 1 - Nhận xét bản tóm tắt - Sắp xếp lại bản tóm tắt : (b, a, d, c, e, i h ,k ) 2. Bài tập 2 - Nhân vật chính là chị Dậu - Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lý trưởng để bảo vệ anh Dậu. 3. Bài tập 3: Đây là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ tình); các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt. 4 . Củng cố: (4') ? Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự và yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. 5 . Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Viết bài tập 2 vào vở - Làm bài tập 3: tóm tắt văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' ---------------------------------------------------------------------------- Tuần 5 Tiết 20 Ngày soạn: Ngày dạy: trả bài tập làm văn số 1 I . Mục tiêu cần đạt . - Học sinh được ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự , tích hợp với các văn bản tự sự đã học. - Rèn luyện kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản . II . Chuẩn bị. - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của học sinh. - Học sinh : xem lại cách làm bài văn tự sự. C.Tiến trình tiết trả bài. 1. Tổ chức lớp: (1') 2 . Kiểm tra bài cũ: (5') ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? ? Cách tóm tắt văn bản tự sự? 3 . Trả bài-nhận xét. 1. Đề bài (1') 2. Dàn ý: (5') Như viết bài (tiết 11; 12) 3. Nhận xét (10') a. Ưu điểm : - Biết viết bài văn tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài: “Tôi đi học” - Bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. Trong kết cấu 3 phần đã thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản , các phần có mối quan hệ chặt chẽ làm rõ chủ đề'' Tôi đi học''. Các sự việc, chi tiết hướng vào chủ đề. - Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh - Cách diễn đạt mạch lạc - Các bài làm tốt: , b. Nhược điểm : * Chủ đề: có bài lạc sang kể việc làm tốt, kể lại một kỉ niệm,..... * Bố cục: có bài bố cục chưa hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB: Yếu tố biểu cảm chưa rõ, kể lan mam không rõ chủ đề, không nêu được chủ đề ở mở bài: * Xây dựng đoạn văn : Phần TB tách đoạn chưa hợp lý, thường gộp cả vào thành một đoạn, có thể phân ra: -Trên đường đến trường. -Khi ở trên sân trường. -Khi nghe gọi tên, vào lớp. -Khi ngồi trong lớp, học tiết học đầu tiên. * Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết chưa chặt chẽ, phần KB chưa có từ ngữ mang tính khái quát. * Hành văn: Có bài dùng từ chưa nhất quán ''em'' ''tôi'' , lủng củng, sơ sài, sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi,.... 4. Chữa lỗi trong bài: ví dụ: 5. Đọc một số bài văn hay (10') Đọc bài của : 6. Kết quả kiểm tra. - Điểm 8-:9bài. - Điểm 5-7:bài. - Điểm dưới 5:bài. 4 . Củng cố: (2') ? Nhắc lại yêu cầu của bài văn tự sự (có sự việc, chi tiết nhân vật chính; có mở đầu, diễn biến và kết thúc thể hiện một chủ đề nhất định) ? Cách tổ chức một văn bản (thống nhất về chủ đề, các đoạn có sự liênkết...) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các văn bản tự sự đã học. - Tiếp tục chữa lỗi trong bài - Xem trước bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.
Tài liệu đính kèm: