Giáo án Ngữ văn 8 Phần Tiếng Việt HKI

Giáo án Ngữ văn 8 Phần Tiếng Việt HKI

Tiết: 40

 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :

 - Hiểu được khái niệm nói giảm nói tránh.

 - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

 2. Kĩ năng:

 - Phân được nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.

 - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.

 3. Thái độ :

 Giáo dục học sinh ý thức trong việc sử dụng nói quá, tránh sự nhầm lẫn với nói khoác.

II- CHUẨN BỊ :

 1.Chuẩn bị của GV:

 - Tham khảo các sách có liên quan đến nội dung kiến thức của bài học, bảng phụ ghi các bài tập tìm hiểu.Soạn giáo án

 2.Chuẩn bị của HS:

 - Học bài cũ nói quá

 - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK; Sưu tầm và viết đoạn văn có sử dụng nói quá.

 

docx 36 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 Phần Tiếng Việt HKI", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25.10.2011 * Bài dạy:	 
 Tiết: 40 
 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : 
 - Hiểu được khái niệm nói giảm nói tránh.
 - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh
 2. Kĩ năng:
 - Phân được nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
 - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
 3. Thái độ :
 Giáo dục học sinh ý thức trong việc sử dụng nói quá, tránh sự nhầm lẫn với nói khoác.
II- CHUẨN BỊ : 
 1.Chuẩn bị của GV: 
 - Tham khảo các sách có liên quan đến nội dung kiến thức của bài học, bảng phụ ghi các bài tập tìm hiểu.Soạn giáo án
 2.Chuẩn bị của HS:
 - Học bài cũ nói quá 
 - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK; Sưu tầm và viết đoạn văn có sử dụng nói quá.
III- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :	
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 - Nề nếp:
 - Chuyên cần: 8A1:., 8A4:., 8A5:.,
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
 * Câu hỏi : Thế nào là nói quá, tác dụng? Cho ví dụ?
 * Dự kiến trả lời : 
 Nói qúa là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
	 èVí dụ:: - Sói đá thành cơm: Thành quả của lao động gian khổ, vất vả.
	 - Thét ra lửa : Kẻ có quyền uy với người khác. 
	 - Bầm gan tím ruột: giận dữ
3. Giảng bài mới :
 a.Giới thiệu bài (1’) : Có một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn của người nói đối với người nghe. Để biết được điều đó, nay chúng ta cũng tìm hiểu về nói giảm, nói tránh.
 b.Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
17’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ 1-SGK/ 107 và nêu yêu cấu của bài tập..
 Đọc ba đoạn văn sau:
a. “Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – Nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đề khỏi cảm thấy đột ngột.”
 ( Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
 ( Tố Hữu, Bác ơi!”
c. Lượng con ông Độ đây mà...Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn” ( Hồ Phương, Thư nhà)
- Hỏi: Những từ in đậm trong đoạn trích có nghĩa là gì? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
* GV nhận xét và chốt lại:
 a) Nói về cái chết.
 Ý nghĩa: giảm nhẹ đi sự đau buồn
b) Nói về cái chết ( nói tránh)
c- Nói về cái chết ( nói giảm đi sự đau buồn)
àCả ba phần in đậm đều đúng trong trường hợp nói đến cái chết , nhằm giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
- GV gọi HS đọc ví dụ 2 và nêu yêu cấu của bài tập..
- Hỏi: Vì sao trong câu văn trên, tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa để diễn đạt?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Dùng từ “bầu sữa” để tránh thô tục.
- GV gọi HS đọc ví dụ 3 và nêu yêu cấu của bài tập.
 a. Con dạo này lười lắm.
 b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
- Hỏi: So sánh 2 cách nói và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Cách diễn đạt 1 hơi căng thẳng, nặng nề.
- Cách diễn đạt 2 không được chăm chỉ lắm-> tế nhị, nhẹ nhàng đối với người tiếp nhận.
è GVKL: Cách nói như các ví dụ trên gọi là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
- Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? Những cách nói như trên có tác dụng gì?
* GV chốt lại:
 Nói quá là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu tế nhị, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ T.108.
* GV đưa bài tập nhanh cho HS làm
 ( GV treo bảng phụ)
- Hỏi: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh và nêu tác dụng trong cách diễn đạt sau:
a) Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
b)Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c) Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
* GV chốt lại:
a) đi đời: Tránh cảm giác ghê sợ (bị giết), hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chất mỉa mai( tự mỉa mai bản thân mình).
b) chưa được hay lắm-> Tế nhị.
c) thôi đã thôi rồi ->Tránh đau buồn.
- HS đọc ví dụ 1abc.
* Dự kiến trả lời : 
 Từ ngữ: “đi” gặp cụ Các Mác, “đi”rồi, “chẳng còn”. àCả ba phần in đậm đều đúng trong trường hợp nói đến cái chết " giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
-HS đọc ví dụ 2
* Dự kiến trả lời : 
 Dùng từ “bầu sữa” để tránh thô tục.
- HS đọc ví dụ 3
* Dự kiến trả lời : 
- Cách diễn đạt 1 hơi căng thẳng, nặng nề.
- Cách diễn đạt 2 không được chăm chỉ lắm-> tế nhị, nhẹ nhàng đối với người tiếp nhận.
* Dự kiến trả lời : 
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu tế nhị, lịch sự.
-HS đọc ghi nhớ SGK/ T.108.
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
a. Bài tập: 1 abc,2 (SGK/ 107.)
b. Nhận xét:
* Bài tập 1:
a) Nói về cái chết.
 Ý nghĩa: giảm nhẹ đi sự đau buồn
b) Nói về cái chết ( nói tránh)
c- Nói về cái chết ( nói giảm đi sự đau buồn)
* Bài tập 2:
 Dùng từ “bầu sữa” để tránh thô tục.
=>Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
* Bài tập 3:
- Cách diễn đạt 1 hơi căng thẳng, nặng nề.
- Cách diễn đạt 2 không được chăm chỉ lắm-> tế nhị, nhẹ nhàng đối với người tiếp nhận.
èCách nói như các ví dụ trên gọi là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
c )Bài học: 
 Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu tế nhị, lịch sự.
15’
* Hoạt động 2/ Luyện tập:
2/ Luyện tập:
- GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 1.
- Hỏi: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh thích hợp vào chỗ trống?
* GV nhận xét và chốt lại:
a. Đi nghỉ.
b. Chia tay nhau.
c. Khiếm thị.
d. Có tuổi.
e. Đi bước nữa.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 .
- Hỏi: Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử dụng nói giảm nói tránh?
* GV nhận xét và chốt lại:
a2, b2, c1, d1, e2
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 3
- Hỏi: Mỗi nhóm đặt một câu, đại diện nhóm lên bảng ghi lại câu đã tìm.
è GV gợi ý:
-Anh già quá
-Anh ấy không còn trẻ nữa.
- Giọng hát cô ấy chưa ngọt lắm.
- Lớp trực nhật chưa được tốt.
- HS đọc nội dung yêu cầu BT 1.
 * Dự kiến trả lời : 
a. Đi nghỉ.
b. Chia tay nhau.
c. Khiếm thị.
d. Có tuổi.
e. Đi bước nữa.
- HS đọc nội dung yêu cầu BT 2.
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
-HS đọc yêu cầu BT 3
 * Dự kiến trả lời : 
- Chị ấy không được đẹp lắm.
- Giọng hát cô ấy chưa ngọt lắm.
- Lớp chưa cố gắng lắm.
- Lớp trực nhật chưa được tốt.
* Bt 1: Điền vào chỗ trống:
a. đi nghỉ.
b. chia tay nhau.
c. khiếm thị.
d. có tuổi.
e. đi bước nữa.
* Bt 2: Câu có sử dụng nói giảm nói tránh:
 a2, b2, c1, d1, e2.
* Bt 3 :Đặt câu có dùng nói giảm nói tránh.
- Chị ấy không được đẹp lắm.
- Giọng hát cô ấy chưa ngọt lắm.
- Lớp chưa cố gắng lắm.
- Lớp trực nhật chưa được tốt.
3’
* Hoạt động 3/ Củng cố bài:
3/ Củng cố bài:
- Hỏi: Nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của nói giảm nói tránh ?
- Hỏi: Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Ông tôi đã mất rồi
- Hỏi: Có phải tình huống nào cũng vận dụng nói giảm nói tránh không?
* GV nhận xét và chốt lại:
Vận dụng nói giảm nói tránh phải tùy thuộc vàotình huống giao tiếp
-HSTrả lời theo nội dung ghi nhớ SGK/108
- HS trả lời à Theo dõi phần GV chốt lại.
* Dự kiến trả lời : 
Vận dụng nói giảm nói tránh phải tùy thuộc vàotình huống giao tiếp
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’ )
Bài tập về nhà: 
Về nhà học bài và làm bài tập số 4 SGkK tr: 109.
 ( Đọc kĩ và xác định yêu cầu của bài tập)
Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu bài: Câu ghép.
Đặc điểm của câu ghép?
Các cách nối các vế câu của câu ghép?
Đọc và giải các bài tập từng phần trên và phần luyện tập SGK 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
 - Nội dung:
 - Phương pháp:..
 - Phương tiện:
 - Tổ chức:..
 - Kết quả:...	
Ngày soạn : 22.10.2009 
 Tiết 43: * Bài dạy: 
 CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức : 
 - Giúp HS nắm được đặc điểm của câu ghép.
 - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.
 - Tích hợp phầnvăn, các văn bản đã học, phần tập làm văn: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
 - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
 - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 - Nối được các vế câu ghép theo yêu cầu.
3. Thái độ :
 Giáo dục học sinh biết sử dụng câu ghép đúng mục đích.
II. CHUẨN BỊ :
	1.Chuẩn bị của GV: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
 - Soạn giáo án.
 - Bảng phụ có ghi nội dung bài tập tìm hiểu. Phiếu học tập cho HS thảo luận.
 2.Chuẩn bị của HS: 
 - Học bài cũ Nói giảm nói tránh
 - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK; 
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 - Nề nếp:
 - Chuyên cần: 8A1:., 8A4:., 8A5:.,
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
 * Câu hỏi : Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ?
 * Dự kiến trả lời : 
	 Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 
Ví dụ: - Anh già quá. 
	 à Anh ấy không còn trẻ.
	 - Cấm cười to. 
	 à Xin cười nhỏ một chút
Tác dụng : Dùng cách diễn đạt lịch sự, tế nhị.
 3. Giảng bài mới :
 a-Giới thiệu bài: (1’)Trong chương trình các lớp trước, các em đã làm quen với câu ghép. Thế nhưng việc tìm hiểu quan hệ giữa các vế của câu ghép do tác dụng các quan hệ từ diễn đạt có ý nghĩa hết sức cần thiết. Để hiểu được vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu về câu ghép.
 b- Tiến trình bài dạy : (35’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
12’
* Hoạt động 1/ Đặc điểm của câu ghép:
1/ Đặc điểm của câu ghép:
- GVgọi HS đọc ví dụ trong SGK
- Hỏi: Đoạn trích có mấy câu?
à GV yêu cầu HS đánh số vào đầu mỗi câu
(Treo bảng phụ có ghi các câu in đậm trong đoạn trích trên và yêu cầu HS theo dõi)
- Hỏi: Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm? 
* GV nhận xét và chốt lại:
- Câu có một cụm chủ – vị . 
+ Buổi mai hôm ấy gió lạnh,
mẹ tôi// âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dà và hẹp. 
- Câu có cụm chủ – vị nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. 
+Tôi//quên thế nào được những cảm giác/nảy nở trong lòng tôi, mấy cánh hoa tươi/mỉm cười giữa bầu trời quang đãng
-Câu có nhiều cụm chủ –vị không bao chứa nhau:
Cảnh vật chung q ... vẻ,hoạt động,trạng thái của sự vật. 
+VD : lom khom,vật vã,rón rén,
thập thò,lò dò,thướt tha,
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
* Dự kiến trả lời :
 Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên,của con người
+VD: ầm ầm,róc rách,hu hu,sột 
soạt,gâu gâu,lộp bộp,lách tách
+Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn
* Dự kiến trả lời :
 - Từ ngữ địa phương: chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định .
+Vd: bắp,bẹ,heo,mô,tê,củ mì,
đậu phộng,mè,
-Biệt ngữ xã hội :chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định 
+ Vd: gậy ,ngỗng, phao,trúng tủ..
* Dự kiến trả lời :
 Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô , tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Vd: + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
* Dự kiến trả lời :
 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ,nặng nề;t ránh thô tục,thiếu lịch sự.
vd: Chị ấy không còn trẻ lắm
+ Bác đã đi rồi sao,Bác ơi!
à Dùng cách diễn đạt tế nhị,
tránh gây cảm giác đau buồn khi nghe tin Bác mất
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
a) Khái niệm: (SGK/10)
vd: Thực vật
 cây cỏ hoa
cây dừa cỏ gàhoa huệ
b)Bài tập:
 Truyện dân gian
Truyền Truyện Truyện Truyện 
thuyết cổ tích ngụ ngôn cười
b. Trường từ vựng :
- Khái niệm: (SGK/21)
- vd:Trường từ vựng chỉ vũ khí: súng ,gươm,tên lửa,lựu đạn
c. Từ tượng hình, tượng thanh:
* Thế nào là từ tượng hình? 
vd :lom khom,vật vã,rón rén,
Lom khom dưới núi tiều 
Lác đác bên sông chợ
* Thế nào là từ tượng thanh? 
-vd: ầm ầm, róc rách, hu hu, sột soạt,gâu gâu, lộp bộp,
-Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn.
d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
* Thế nào là từ ngữ địa phương? 
Vd: bắp,bẹ,heo,mô,tê,củ mì,
đậu phộng,mè,
* Thế nào là biệt ngữ xã hội?
vd:gậy,ngỗng,phao,trúng tủ..
e. Thế nào là nói quá ?
Vd: Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
-> cách nói phóng đại nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả cực nhọc của người nông dân gây cảm xúc yêu thương nơi người đọc.
g. Thế nào là nói giảm nói tránh?
Vd:Chị ấy không còn trẻ lắm
à Dùng cách diễn đạt tế nhị,
tránh gây cảm giác đau buồn khi nghe tin Bác mất
18’
* Hoạt động 2/ Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức về ngữ pháp
2/ Ngữ pháp
* Hướng dẫn HS ôn tập phần ngữ pháp .
- Hỏi: Thế nào là trợ từ?Cho ví dụ?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
à VD : Chính anh là người lười tập thể dục .
- Hỏi:Thán từ là gì ? Cho ví dụ ?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoăc dùng để gọi đáp .
à VD : Dạ , em đang học bài.
- Hỏi: Thế nào là tình thái từ?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu : nghi vấn , cầu khiến , cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
à VD : Anh đã đọc xong rồi à?
- Hỏi: Đặc điểm của câu ghép? Cho ví dụ ?
è GV:Các vế trong câu ghép có thể nối với nhau bằng dấu câu hoặc bằng quan hệ từ .
- Hỏi: Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Hỏi: GV gọi HS đọc bài tập (ý a) và thực hiện theo yêu cầu của bài tập? 
* GV nhận xét và chốt lại:
+ Câu có dùng trợ từ và tình thái từ: Cuốn sách này mà chỉ 20.000đồng à?
+ Câu có dùng trợ từ và thán từ:
Ô hay,cả em mà cũng nghĩ vậy.
- Hỏi: Gọi HS xác định câu ghép trong (ý b)?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Pháp chạy , Nhật hàng , vua Bảo Đại thoái vị .
- Hỏi: Có thể tách câu ghép trên thành những câu đơn được không? Vì sao?
* GV nhận xét và chốt lại:
 Có thể tách thành câu đơn thì mối liên hệ liên tục của ba sự kiện dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
- GV gọi HS đọc yêu cầu (ý c)
- Hỏi:Xác định câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép?
- GV Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào đầu mỗi câu để tìm hiểu
* GV nhận xét và chốt lại:
(1) : Nối bằng : cũng như 
 (3 ) : Nối bằng : bởi vì
- HS theo dõi câu hỏi phần ngữ pháp
* Dự kiến trả lời :
 Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến trong câu
à VD : Chính anh là người lười tập thể dục .
* Dự kiến trả lời :
 Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoăc dùng để gọi đáp .
à VD : Dạ , em đang học bài.
* Dự kiến trả lời :
 Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu : nghi vấn , cầu khiến , cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
à VD : Anh đã đọc xong rồi à?
* Dự kiến trả lời :
 Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành .Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu .
VD : Gió thổi , mây bay .
* Dự kiến trả lời :
 Các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ :bổ sung , nối tiếp , nguyên nhân , điều kiện 
- HS đọc bài tập (a) và thực hiên theo yêu cầu?
* Dự kiến trả lời :
+ Câu có dùng trợ từ và tình thái từ: Cuốn sách này mà chỉ 20.000đồng à?
+ Câu có dùng trợ từ và thán từ:
Ô hay,cả em mà cũng nghĩ vậy.
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
* Dự kiến trả lời :
 Có thể tách thành câu đơn thì mối liên hệ liên tục của ba sự kiện dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
- GV gọi HS đọc yêu cầu (ý c)
* Dự kiến trả lời :
 (1) : Nối bằng : cũng như 
 (3 ) : Nối bằng : bởi vì .
A- Lí thuyết:
a. Thế nào là trợ từ ?
VD: Chính anh là người lười tập thể dục .->nhấn mạnh
-Nó làm được mỗi một bài tập -> đánh giá 
b. Thế nào là thán từ? 
VD : Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?->Bộc lộ sự đau buồn thương tiếc
c. Thế nào là tình thái từ ?
VD: Những tên khổng lồ nào cơ?
d. Đặc điểm của câu ghép? 
VD : Gió thổi , mây bay .
-Vì nó lười học nên nó ở lại lớp.
B- Thực hành :
Đặt câu:
+Câu có dùng trợ từ và tình thái từ: 
Cuốn sách này mà chỉ 20.000đồng à?
+ Câu có dùng trợ từ và thán từ:
Ô hay,cả em mà cũng nghĩ vậy.
Xác định câu ghép:
Pháp chạy , Nhật hàng , vua Bảo Đại thoái vị .
->Có thể tách thành ba câu đơn nhưng giảm mối liên hệ và tính liên tục.
 c) Xác định câu ghép và cách nối các vế câu ghép.
-Hai câu ghép:1 và 3
(1) : Nối bằng : cũng như 
(3 ) : Nối bằng : bởi vì .
2’
* Hoạt động 3/ Củng cố bài:
3/ Củng cố bài:
- GV củng cố và nhắc lại kiến thức về:
+ Từ vựng?
+ Ngữ pháp?
è Nhằm khắc sâu các đơn vị kiến thức đã cung cấp cho HS.
- HS khắc sâu các đơn vị kiến thức qua phần ôn tập.
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’ )
 a. Bài tập về nhà: Về nhà cần:
+ Nắm kĩ các nội dung lí thuyết đã ôn tập .
+ Cho ví dụ minh hoạ cho các nội dung .
+ Làm hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
 b.Chuẩn bị mới: Trả bài Kiểm tra TV. 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
 - Nội dung:
 - Phương pháp:..
 - Phương tiện:
 - Tổ chức:..
 - Kết quả:...
Ngày soạn : 31 /12 /2011 * Bài dạy: 
 Tiết 67: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài làm của mình ; Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình ; tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sửa chữa bài làm của mình .
3. Thái độ : Rèn kĩ năng sửa chữa bài làm của mình .
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : 
	Chấm bài – Nội dung trả bài
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra 
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 - Nề nếp:
 - Chuyên cần: 8A1:., 8A4:., 8A5:.,
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp qua các nội dung ôn tập) 
 3.Giảng bài mới :
 a - Giới thiệu bài: (1’) Điểm số đối với bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể,tổng hợp năng lực,kiến thức,kĩ năng của các em.Nhưng quan trọng hơn,đó là sự nhận thức những ưu,nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó.
b - Tiến trình bài dạy : ( 40’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sửa chữa bài kiểm tra .
1: Hướng dẫn HS sửa chữa bài kiểm tra . 
- GV cung cấp đáp án và biểu điểm để HS đối chiếu với bài làm của mình:
* Đáp án và biểu điểm
 I/ Trắc nghiệm: (3 điểm - 1 câu 0,25 đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đúng
C
A
A
C
D
B
C
B
D
A
B
D
II. Tự luận : 7 điểm
Câu 1: Cho thông tin ‘’An lau nhà’’. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu nghi vấn và một câu cầu khiến ( 2 đ).
 à Hãy ( đừng ,chớ, mau ) lau nhà An . 
Câu 2 : (3 đ) Chọn một đề tài và viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu) có sử dụng các từ tượng hình và từ tượng thanh. (Gạch chân dưới các từ đó) .
 à Đúng độ dài đoạn văn, sử dụng từ đúng trường hợp, đúng từ.
Câu 3 : Hãy hoàn thiện 2 câu sau bằng cách tạo câu ghép :- học sinh có thể đặt nhiều câu khác nhau nhưng đúng cấu trúc câu ghép, hợp nghĩa...
Đất đai không sinh thêm..( nhưng con người ngày càng sinh thêm ).
Nếu không hạn chế gia tăng dân số thì...( con người không còn gì đề ăn..) 
22’
* Hoạt động 2: GV Nhận xét, đánh giá chung các mặt và thống kê:
2: GV Nhận xét, đánh giá chung các mặt và thống kê:
*Kiến thức: Phần lớn các em nắm được kiến thức đáp ứng được yêu cầu đề ,mức độ đạt yêu cầu.
*Kĩ năng: 
-Phần trắc nghiệm khách quan chọn đáp án chưa chính dẫn đến tẩy xóa nhiều lần trong câu.
-Phần tự luận:Vận dụng lí thuyết vào thực hành còn hạn chế Cụ thể: Câu 2: viết đoạn văn nội dung thiếu tự nhiên , hoặc sao chép tài liệu thụ động mà chưa chủ động chọn đề tài để chứng tỏ khả năng.Sử dụng các từ tượng hình và tượng thanh không đúng chỗ, gượng ép.
-HS rút kinh nghiệm từ những lưu ý của GV. 
-HS lắng nghe rút kinh nghiêm để bài sau làm tốt hơn
 * Thống kê:
Lôùp
SS
0à>2
2à >3,5
3,5à>5
5à>6,5
6,5à>8
8à10
Ghi chuù
8A1
37
11
9
17
8A4
38
1
3
16
8
10
8A5
36
2
2
11
21
3’
* Hoạt động 3/ Củng cố bài:
3/ Củng cố bài:
è GV giới thiệu cho HS nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm cao và một số bài đạt điểm thấp:
+ Nguyên nhân làm bài tốt và chưa tốt.
+ Hướng khắc phục các khuyết điểm, sai sót.
+ Thông báo kết quả điểm số của lớp
– Lớp nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
Phát hiện ra cái hay của bài làm
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’ )
 a. Bài tập về nhà: Tự kiểm tra lại bài làm của mình và chữa một số lỗi còn lại
 b.Chuẩn bị mới: Câu gnhi vấn ( HKII), cần chú ý:
 - Nhận diện câu nghi vấn về hình thức.
 - Chức năng câu nghi vấn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
 - Nội dung:
 - Phương pháp:..
 - Phương tiện:
 - Tổ chức:..
 - Kết quả:...

Tài liệu đính kèm:

  • docxNV 8 Phần Tiếng Việt HKI.docx