Giáo án Ngữ văn 8, kì I - Hai cột

Giáo án Ngữ văn 8, kì I - Hai cột

Tiết1: TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

B. CHUẨN BỊ

GV:tranh minh hoạ nhân vật

HS:bài soạn .

C PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Giảng bình

D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.

2.Bài mới : gv giới thiệu bài

 

doc 213 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8, kì I - Hai cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy:
Tiết1: TÔI ĐI HọC 
 (Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức 
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
B. Chuẩn bị
GV:tranh minh hoạ nhân vật
HS:bài soạn .
C Phương pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- giảng bình
D.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới : gv giới thiệu bài 
.
Phương pháp
Nội dung
HĐ1:hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả,tác phẩm
Trình bày những nét chính về tác giả,tác phẩm
HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọAc,tìm hiểu chung về văn bản.
Bước1:GV hướng dẫn đọc ,gv đọc mẫu-hs đọc -hs nhận xét,gv sửa sai.
-Giải thích các chú thích 2,6,7.
-Em hãy tìm bố cục của bài 
HĐ3:Hướng đẫn hs phân tích.
Hãy nêu trình tự sự việc trong đoạn trích?
Hỏi:-những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi”kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?đọc toàn bộ truyện ngắn,em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự ntn?
đọc từ: “tôi quên thế nào...lướt ngang trên ngọn núi”.
-Tâm trạng của nhân vật “tôi”khi đi 
trên đường ntn? Tìm chi tiết minh hoạ.
I. Giới thiệu tác giả,tác phẩm.
1.Tác giả (1911-1988).
-Là nhà văn có sáng tác từ trước cách mạng tháng Tám ở các loại thơ ,truyện.Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu , trong trẻo.
2.Tác phẩm:
truyện ngắn Tôi đi học in trong tập Quê mẹ ,xuất bản năm 1941.
II. Đọc hiểu văn bản:
1.Đọc ,tìm hiểu chú thích:
2 . Bố cục: 3 phần
III.Phân tích.
1.Tâm trạng , cảm giác của nhân vật 
“ tôi” 
a) trên con đường cùng mẹ tới trường.
-Con đường ,cảnh vật vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ 
-Cảm thấy trang trọng đứng đắn 
-xin mẹ được cầm bút thước 
-> ngỡ ngàng.
3 Củng cố,hướng dẫn về nhà .
-Hãy nêu trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm.
-Nắm chắc về tác giả ,tác phẩm.
-Phân tích được tâm trạng của nhân vật “tôi” trên đường tới trường.
-Soạn tiếp phần còn lại: tâm trạng của nhân vật “tôi” khi tới trường, khi đón nhận giờ học đầu tiên.
-Giờ sau học tiếp
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 2 TÔI ĐI HọC 
 (Thanh Tịnh)
A Mục tiêu bài học (như tiết 1)
B. Phương pháp
- Giảng bình
- Vấn đáp
- Tổ chức HS hoạt động tiếp nhận tác phẩm trong giờ đọc văn 
C.Chuẩn bị : 
GV:tranh minh hoạ nhân vật
HS:bài soạn .
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra: 
 -Tâm trạng của nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đi trên đường tới trường ntn?
2.Bài mới : GV tóm tắt tiết 1,chuyển sang tiết 2.
Phương pháp
Nội dung
HĐ3.Hướng dẫn HS phân tích .
Bước 2:PT cảm giác ,tâm trạng của nhân vật “tôi”khi ở trường .
-HS đọc từ: Trứớc đó mấy hôm...hết.
- Khi đến trường ,nhân vật“tôi”có cảm nhận gì?
-Khi vào lớp ,tâm trang của nhân vật “tôi”diễn biến ntn?(lúc được goị tên, lúc ông đốc vào lớp, lúc ngồi cạnh bạn)
-Biện pháp nghệ thuật chính được tg sử dụng trong truyện ngắn này là gì? Hãy tìm và phân tích.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự cảm nhận của “tôi” về thái độ cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu đi học
-Những người lớn (Ông đốc, thầy giáo đón nhận trò mới, các phụ huynh ) có thái độ cử chỉ gì đối với các em bé lần đầu đi học?
-Hãy nêu nhận xét của em về những thái độ cử chỉ đó .
HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết .
- Nêu nội dung và nghệ thuật VB.Sức cuốn hút của tác phẩm theo em được tạo nên từ đâu ?
HĐ5: Hướng dẫn HS luyện tập.
HS đọc yêu cầu BT1 .
HS làm miệng.
HS nhận xét.
GV chốt
III.Phân tích.
b) khi tới trường khi vào lớp và khi đón nhận giờ học đầu tiên.
-Khi tới trường: thấy sân trường dày đặc cả người , ai cũng áo quần sạch sẽ , gương mặt vui tươi.
-Ngôi trường vừa oai nghiêm, vừa xinh xắn.
-Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng .
-Tôi nức nở khóc.
-> hồi hộp, lo sợ
c) khi đón nhận giờ học đầu tiên.
- một mùi hương lạ xông lên trong lớp, nhìn thấy tranh vừa lạ vừa hay
-Khi vào lớp nhìn bạn bên cạnh không hề cảm thấy sự xa lạ chút nào.
-Tôi lẩm nhẩm đánh vần đọc
-> Tâm trạng tự tin .
3. Cảm nhận của “tôi” về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu đi học.
-Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em.
-Ông đốc rất từ tốn bao dung.
-Thầy giáo trẻ tuổi tươi cười .
-> Gia đình, nhà trường rất quan tâm và 
có trách nhiệm cao với thế hệ tương lai
IV.Tổng kết .
1. Nội dung : diễn tả những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên .
2. Nghệ thuật :
- Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm , h/ả so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng , hồi tưởng của nhân vật "tôi".
- Giọng điệu trữ tình trong sáng.
V. Luyện tập . 
- PBCN của em về dòng cảm xúc của nhân vật tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học” .
3.Củng cố, hướng dẫn VN
-Nêu nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Tôi đi học”.
-Về nhà: Phân tích tâm trạng cảm xúc của nhân vật “ tôi “ theo trình tự thời gian.
-Soạn bài : Cấp độ khái quát của nghiã từ ngữ.
+Đọc , tìm hiểu ví dụ 
+Rút ra nhận xét và lấy thêm ví dụ minh hoạ
 Ngày dạy:
Tiết 3: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
B.Chuẩn bị .
-GV: bảng phụ .
-HS: bài soạn .
C. Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp 
- Tổng kết khái quát
D.Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra.Bài soạn học sinh .
2.Bài mới .GV giới thiệu bài.
Phương pháp
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng ,nghĩa hẹp .
HS đọc VD sgk.
H:-nghĩa của từ động vật rộng hôn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim,cá?vì sao?
H:-Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi ,hươu?Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú ,sáo? nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ cá rô,cá thu?Vì sao?(gv dùng sơ đồ vòng tròn để biểu diễn mqh bao hàm ).
H:- nghĩa của các từ thú,chim,cá rộng hơn nghĩa của những từ nào,đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
-em hểu thế nào nghĩa của một từ ngữ?
-Thế nào là từ ngữ được coi là nghĩa rộng ?
-Thế nào là từ ngữ được coi là nghĩa hẹp? 
Hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2:hướng dẫn HS luyện tập .
HS đọc yêu cầu BT1.
1em lên bảng làm bài-hs nhận xét-GVchữa.
HS đọc yêu cầu BT 2, 3 .
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời –HS nhận xét .
GVchốt .
HS đọc yêu cầu BT4.
GV hướng dẫn.
I.Từ ngữ nghĩa rộng ,từ ngữ nghĩa hẹp .
1VD: sgk.
2.Nhận xét.
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn vì từ động vật bao gồm cả thú, chim, cá.
-nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi ,hươu vì voi , hươu cũng thuộc loài thú .Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo vì tu hú, sáo cũng thuộc loài chim. Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu.
-nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ voi,tu hú, cá rô,đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật .
Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập .
BT1: lập sơ đồ
BT2: Từ ngữ nghĩa rộng so với nghĩa của 
các từ ở mỗi nhóm :
a: Chất đốt . c) Thức ăn
b: Nghệ thuật d) Nhìn
e: Đánh.
BT3: các từ ngữ có nghĩa được bao hàm 
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
a: Xe đạp, xe máy, xe hơi...
b: Vàng, đồng, chì...
BT4: Những từ ngữ sau không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm:
a, Thuốc lào;
b, Thủ quỹ
c, Bút điện
d, Hoa tai
3.Củng cố,hướng dẫn về nhà. 
-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?thế nào là từ ngữ nghiã rộng ? thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp ?
- Tìm các từ ngữ cùng một phạm vi nghĩa trong một bài học( sinh, lí)Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ,hoàn thiện các bài tập trong SGK và vở BT
Chuẩn bị bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
+Đọc lại văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh 
+trả lời các câu hỏi và rút ra nhận xét 
	 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Chủ đề văn bản
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản .
 2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết ) thống nhất về chủ đề.
B.Chuẩn bị .
-GV: bảng phụ .
-HS: bài soạn .
C. Phương pháp
- Phân tích mẫu
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát
D..Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:-GVkiểm tra vở soạn của 5 em HS.
2 Bài mới.GVgiới thiệu bài .
HĐ1.HD HS tìm hiểu khái niệm chủ đề VB.
HSđọc lại VB Tôi đi học của Thanh Tịnh .
H:-TG nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ?Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng TG?
H-nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của VB Tôi đi học .Hãy phát biểu chủ đề của VB này. 
H-Từ các nhận thức trên ,em hãy cho biết:chủ đề của VB là gì ?
Một hs đọc ghi nhớ sgk 
HĐ2.Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của VB.
H-Căn cứ vào đâu em biếtVB Tôi đi học nói lên nhữngkỉ niệm của tg về buổi tựu trường đầu tiên?
-VB Tôi đi học tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên.
H:hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nv “tôi”suốt cuộc đời. 
H:-tìm các từ ngữ,các chi tiêt nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nv “tôi”khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp .
H:-từ việc PT trên,hãy cho biết:thế nào là tính thống nhất về chủ đề VB?
-Một HS đọc ghi nhớ sgk
HĐ3:Hướng dẫn HS luyện tập .
-HSđọc VB Rừng cọ quê tôi 
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời .
HS nhận xét .
GVchốt .
HS đọc yêu cầu BT2,3. 
GV hướng dẫn.
HS đọc yêu cầu BT2 và làm bài 
HS đọc yêu cầu BT3,GV hướng dẫn.
I.Chủ đề của văn bản.
1.VD:VB Tôi đi học 
2 Nhận xét.
-TG nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên.Sự hồi tưởng ấy gợi ấn tượng bâng khuâng,xúc động trong lòng TG.
Chủ đề của VB là:Kể lại những kỉ niệm trong sáng của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. 
Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chính được TG nêu lên ,đặt ra trong VB.
Ghi nhớ:sgk 
II Tính thống nhất về chủ đề củaVB.
1.-Nhan đề .
-các đại từ “tôi”,các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần 
-các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
2.Tâm trạng nhân vật thay đổi :trên đường đi ,trên sân trường ,trong lớp học
Ghi nhớ:sgk.
III.Luyện tập 
BT1: a)VB viết về rừng cọ và vai trò của cây cọ đối với đời sống con người ..
+ Đ1: giới thiệu về cây cọ .
+ Đ2: miêu tả cây cọ .
+ Đ3,4: Vai trò của cây cọ với đời sống con người .
+ Đ5 : tình cảm của con người sông Thao với cây cọ .
Ta không thể thay đổi trật tự này được
vì nếu thay đổi,VB sẽ không còn tính thống nhất. 
b)Chủ đề của VB: ... uộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc( năm 1428) để tuyên bố chiến thắng.
c) Nội dung cần làm sáng tỏ:(2,5 đ)
-Tự hào về dân tộc đã có một nền văn hiến , một truuyền thống văn hoá tốt đẹp. Lâu đời.
-Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng.
-Tự hào về một dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
-Tự hào về một dân tộc luôn có người tài giỏi, thao lược.
-Tự hào về một đất nước có nhiều chiến công vang lừng đã được lưu danh sử sách.
-Hình thức chính tả, lỗi diễn đạt: 1 đ
Tiết 137. Chương trình địa phương phần tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học
 Giúp hs:
-Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương 
-Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
B. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
 HS: Bài soạn
C. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:
-Thế nào là từ địa phương? Cho Vd minh hoạ
- Trong giao tiếp xã hội, có những mối tương quan nào về vai giữa người nói và người nghe?
2. Bài mới. Gv giới thiệu bài
 HĐ của gv và hs
 Yêu cầu cần đạt
HĐ1. Thực hiện bài tập 1 sgk
-HS đọc nội dung và yêu cầu BT1.
Hs lên bảng làm bài.
Nhận xét, bổ sung.
Gv bổ sung
HĐ2. Thực hiện yêu cầu BT2
Tìm những từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và địa phương khác mà em biết.
HS thảo luận nhóm.
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng trình bày. Nhóm nào tìm được nhiều từ nhất và nhanh nhất thì được khen.
Hs nhận xét, bổ sng, gv chữa.
HĐ3. Thực hiện yêu cầu BT3
-Từ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
HĐ4: Thực hiện BT4.
Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở BT2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương ở học kì I và cho nhận xét
I. Bài 1.Xác định từ xưng hô
a) (1) Mẹ ( từ toàn dân)
 (2) U (từ địa phương)
b) (1) Con (từ toàn dân)
 (2) Mợ (không phải từ toàn dân cũng không phải từ địa phương.
BT2. Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô địa phương.
Địa phương
Từ địa phương
Từ toàn dân tương ứng
Hà Tĩnh 
Tây Nam bộ
ênh,cậu
thầy
bu
tui
Cha
Cha
Mẹ
Tôi
BT3.-Từ địa phương chỉ dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật giữa người địa phương với nhau
-Trong văn chương người ta dùng để tạo ra sắc thái địa phương, cho người đọc hình dung ra không gian, phong tục của địa phương đó. Vì thế hình tượng cụ thể hơn, sinh động hơn, thật hơn.
 -ở mỗi địa phương , cách xưng hô có sự khác nhau rất đa dạng và tinh tế.
VD:-Chị của mẹ mình là: Cháu-bá hoặc cháu-dì
Ông nội là: cháu-ông hoặc cháu-nội
BT4. 
-Tiếng Việt toàn dân cũng như là các phương ngữ, phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuọc đều có thể dùng xưng hô, đây là một nét đặc trưng nổi bật của tiếng Việt 
-Tuy nhiên, ngoài từ chỉ quan hệ thân thuộc, tiếng Việt còn dùng nhiều phương tiện khác để xưng hô như đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng.
3. Củng cố, hdvn
-Từ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
VN sưu tầm các từ địa phương và cách xưng hô địa phương , ghi vào sổ tay văn học cuả em.
Soạn bài: Luyện tập làm văn bản thông báo
Tiết 138 Luyện tập làm văn bản thông báo
A. Mục tiêu bài học
Giúp hs:
Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
-Nâng cao năng lực viết cho hs
B. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ
 HS: Bài soạn
C. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
-VB thông báo là gì?Kể ra một số trường hợp cần viết vb thông báo.
2. Bài mới. Gv giới thiệu bài
 HĐ của gv và hs
 Yêu cầu cần đạt
HĐ1. HD hs ôn tập lí thuyết.
Hãy cho biết tình huống nào cần làm vb thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai.
-Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo:
+Nội dung thông báo thường là gì?
+ VB thông báo có những mục gì?
VB thông báo và vb tường trình có những điểm nào giống nhau , những điểm nào khác nhau?
HĐ2. HD hs luyện tập
HS đọc yêu cầu BT1,2
HS thảo luận nhóm
+Nhóm 1: BT1
+Nhóm 2: BT2
-Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
HS nhận xét, bổ sung
GV chữa.
-Một hs đọc yêu cầu BT3, hs lên bảng làm bài
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luyện tập
BT1: Lựa chọn vb thích hợp trong các trường hợp sau: a) Thông báo.
b) Báo cáo.
c) Thông báo
BT2. 
-Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái bên dưới, nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản thông báo
Phải viết lại nội dung thông báo mới đạt yêu cầu, nói rõ thông báo việc gì
-Thiếu thời gian, địa điểm cụ thẻ, chính xác.
3. Củng cố, hdvn
-Nội dung thông báo thường là gì?
-VB thông báo có những mục gì?
VN hoàn thiện BT4.
-Soạn bài Ôn tập phần tập làm văn
Tiết 139 Ôn tập phần tập làm văn
A. Mục tiêu bài học
Giúp hs
-Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đã học trong năm.
-Nắm chắc khái niệm và biết cách viết vb thuyết minh, biết kết hợp miêu tả , biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả biểu cảm trong nghị luận/
B. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
 HS: Bài soạn
C. Các HĐ dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới. GV giới thiệu bài
 HĐ của gv và hs
 Yêu cầu cần đạt
HĐ1. Thực hiện câu hỏi 1.
-Vì sao một vb cần có tính thống nhất?
-Tính thống nhất của vb thể hiện ở những mặt nào?
HĐ2. Ôn kĩ năng, viết thành đv
Viết thành đv từ mỗi câu chủ đề sau:
-Em rất thích đọc sách.
-Mùa hè thật hấp dẫn.
HS đọc đv đã chuẩn bị ở nhà của mình, hs nhận xét, bổ sung.
GV sửa, treo bảng phụđv trình bày theo cách diễn dịch và đv trình bày theo cách quy nạp.
HĐ3.Ôn tóm tắt vb tự sự
-Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự? Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì phải làm như thế nào, dựa vào những yêu cầu nào?
-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào?
-Viết (nói ) đv tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm cần chú ý những gì?
HĐ4. Ôn tập văn bản thuyết minh
-Văn bản thuyết minh có những tính chất ntn và có những lợi ích gì? Hãy nêu các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống thường ngày.
-Muốn làm văn bản thuyết minh , trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Hãy cho biết những phương pháp cần dùng để thuyết minh sự vật. Nêu vd về phương pháp ấy.
-Hãy cho biết bố cục thường gặp khi làm bài thuyết minh về:
+một đồ dùng 
+Cách làm sản phẩm nào đó
+Một di tích danh lam thắng cảnh
+Một loài động vật, thực vật
+Một hiện tượng tự nhiên
HĐ5. Ôn tập về văn nghị luận
-Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? Hãy nêu một vd về một luận điểm và nói các tính chất của nó.
VB nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm ntn? Hãy nêu một vd về sự kết hợp đó.
HĐ6. Ôn tập về vb tường trình, thông báo
-Thế nào là vb tường trình, vb thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại đó.
1: Ôn tập về vb, chủ đề của vb
Một vb nghĩa là 1 t/p, 1 đơn vị ngôn từ được xác lập. ->Ta gọi đây là chủ đề của vb.
 Nếu vb không tập trung làm sáng rõ chủ đề, làm sáng tỏ đối tượng hoặc vấn đề được đề cập tới thì nó triệt tiêu ý nghĩa thông tin, thông báo tới người đọc.
-Tính thống nhất của vb thể hiện ở các mặt:
+Tất cả các đvị ngôn ngữ chỉ nói tới chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
+Về hình thức phải có nhan đề , đề mục, quan hệ giữa các phần của vb phải gắn bó liên quan, các từ ngữ then chốt phải lặp đi lặp lại.
2:Ôn tập về văn tự sự
-Tóm tắt vb tự sự để có thể nắm được toàn bộ nội dung chính của vb một cách ngắn gọn( sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng)
-Muốn tóm tắt,cần hiểu chủ đề vb, xác định nội dung chính cần tóm tắt,sắp xếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lí.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
3. Ôn tập về văn thuyết minh
-Tính chất đặc trưng: VB thuyết minh là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống . Lợi ích của nó là cung cấp những tri thức về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng sự vật trong thiên nhiên, xã hội
-Các VB thuyết minh thường gặp trong đời sống hàng ngày là trình bày, giới thiệu , giải thích 
-Các phương pháp thường dùng trong vb thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu vd, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại
-Bố cục
4. Ôn tập về văn nghị luận
-Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm , chủ trương mà người nói (viết) nêu ra trong bài văn nghị luận.
-Văn nghị luận rất cần các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm , nó làm cho bài văn nghị luận sinh động và dễ hiểu hơn.
5. ôn tập về vb tường trình và vb thông báo
-Tường trình là loại vb trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét.
-VB thông báo là thể loại vb truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia
3. Củng cố, hdvn.
-Em đã được học các dạng bài tập làm văn nào trong chương trình văn 8?
-VN xem lại lí thuyết của các kiểu bài này.
Giờ sau trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 140 Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học 
Giúp hs:
-Tự đánh giá về việc nắm các kiến thức cơ bản của mình về các phân môn trong môn văn.
-Biết cách sửa các lỗi sai do mình mắc phải.
B.Chuẩn bị. 
 GV:Bài chấm chữa
 HS: Ôn tập
C.Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:Không
2. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 HĐ của gv và hs
 Yêu cầu cần đạt
HĐ1.HD hs nắm lại kiến thức trong đề kiểm tra.
-HS đọc đề bài (bảng phụ)
HĐ2. HD hs tìm hiểu yêu cầu và cấu tạo của đề.
-Đề thi gồm ? phần? Nêu yêu cầu cụ thể của từng phần.
HĐ3. GV hd hs tìm đáp án, biểu điểm
(GV dùng bảng phụ )
HĐ4 GV nhận xét về những ưu điểm, nhược điểm của hs.
HĐ5. HD hs nhận xét bài làm của mình.
-ở mỗi phần, em làm đúng những câu nào? Câu nào sai? Nguyên nhân sai?
HĐ6. HD hs sửa lỗi .
HS sửa lỗi trong bài làm của mình về lỗi chính tả, diễn đạt, cách dùng từ, bố cục
I. Đề bài (bảng phụ )
II. Yêu cầu
-Cấu tạo đề: gồm 2 phần
+Phần trắc nghiệm: 12 câu, mỗi câu đúng được 0,5 đ, tổng 4 đ , chiếm 40% lượng kiến thức trong toàn bài.
+Phần tự luận: Chiếm 60% kiến thức
y/c hs vận dụng những hiểu biết thực tế để thuyết minh +chứng minh theo yêu cầu của đề bài 
III. Đáp án, biểu điểm
IV. Nhận xét 
1. Ưu điểm 
-Đa số các em đều nắm được yêu cầu của đề bài , làm tốt phần trắc nghiệm.
-Phần tự luận đã biết thuyết minh về t/g, t/p -Bài thuyết minh có bố cục đầy đủ 3 phần .
2. Nhược điểm.
-Phần trắc nghiệm các em còn sai nhiều ở các câu:
-Phần tự luận còn chưa biết thuyết minh những nét chính về t/g, t/p.
-Phần nghị luận chứng minh chưa làm sáng tỏ các nội dung chính của đoạn trích Nước Đại Việt ta
-Bố cục chưa rõ ràng.
V.HS nhận xét bài.
VI.Sửa lỗi
3. Củng cố, hdvn.
-GV đọc một bài văn đạt điểm cao nhất của hs.
-VN các em sửa hoàn thiện các lỗi mà em mắc phải.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8, ki I.doc