Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Trường Lâm

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Trường Lâm

Tiết 73,74 : Văn bản

NHỚ RỪNG

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1.Kiến thức: Giúp h/s

- Biết đọc –hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới.Sơ giản về phong trào thơ mới.

- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.Thấy được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại vươn tới cuộc sống tự do.

- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại,đề tài ngôn ngữ bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ .Hình tượng nghệ thuật độc đáo,có nhiều ý nghĩa của bài thơ.Bút pháp nghệ thuật lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.

2.Kĩ năng:

- Biết nhận biết và đọc diễn cảm một tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn .Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.

3.Thái độ: Cảm thông với nỗi niềm và khát khao sự tự do của của lớp thế hệ trí thức đương thời.

 B. CHUẨN BỊ

 - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,bảng phụ.

 - HS: Chuẩn bị bài soạn

 

doc 142 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Trường Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục và đào tạo thanh hoá
phòng giáo dục huyện tĩnh gia
giáo án
ngữ văn 8 
học kỳ II
họ và tên giáo viên:nguyễn thị bình
trường trung học cơ sở trường lâm
năm học: 2010-2011
 Ngày soạn: 5/1/2011
 Ngày dạy: /1/2011	
Tiết 73,74 : Văn bản 
Nhớ rừng
A. Mục tiêu cần đạt 
 1.Kiến thức: Giúp h/s 
- Biết đọc –hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới.Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.Thấy được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại vươn tới cuộc sống tự do.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại,đề tài ngôn ngữ bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ .Hình tượng nghệ thuật độc đáo,có nhiều ý nghĩa của bài thơ.Bút pháp nghệ thuật lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2.Kĩ năng:
- Biết nhận biết và đọc diễn cảm một tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn .Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
3.Thái độ: Cảm thông với nỗi niềm và khát khao sự tự do của của lớp thế hệ trí thức đương thời.
 B. CHUẩN Bị 
 - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài soạn
 c. tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của HS ( 4 – 5 HS )
 3. Tổ chức dạy bài học mới: 
*GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
-Gv gọi hs đọc chú thích*
-GV hỏi : Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
-HS  trả lời.
-Gv nhận xét,chốt ý,bổ sung.
-GV hỏi :Tác phẩm thuộc thể loại gì?Ra đời vào thời gian nào và được đánh giá ra sao ?
-HS  trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý 
-Gv hướng dẫn đọc,gọi hs đọc,nhận xét
-Gv kiểm tra và lưu ý chú thích 1
- GV hỏi :Nêu bố cục của bài thơ?
HS  trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý(bảng phụ)
-Hs đọc lại đoạn 1.
-GV hỏi:Hoàn cảnh sống của con hổ trong vườn bách thú như thế nào?Nhận xét về cuộc sống hiện tại của con hổ?
- HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả như thế nào? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? 
-HS: trả lời. 
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Nghệ thuật diễn tả tâm trạng của con hổ có gì đặc sắc?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV hỏi:Qua đó em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-Hs đọc lại đoạn 2,3
-GV hỏi: Đoạn 2 cảnh giang sơn của chúa sơn lâm được tác giả miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Đoạn 3 cảnh thiên nhiên nơi giang sơn của chúa sơn lâm được tác giả miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Nhận xét về cảnh giang sơn của con hổ?
 -HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Hình ảnh con hổ giữa chốn giang sơn của nó được miêu tả như thế nào? 
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này và hình ảnh của chúa sơn lâm?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý,liên hệ
-GV hỏi: Trở về với cảnh thực tại, tâm trạng con hổ như thế nào?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết của con hổ Lời nhắn gửi ấy có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con người Việt Nam lúc đó?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật ý nghĩa của bài thơ?
-HS:tổng kết.
-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.
-GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ 
I. Tìm hiểu chung 
 1. Tác giả :
-Thế Lữ (1907 – 1989) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.
2-Tác phẩm:
-Viết theo thể thơ 8 chữ hiện đại
-Là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của thơ mới. 
3- Đọc , tìm hiểu từ khó
4- Bố cục 
- Đoạn 1,4 : Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn Bách thú.
- Đoạn 2,3 : Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. 
- Đoạn 4 (câu 31 - 39): Trở về thực tại, càng chán chường, uất hận.
- Đoạn 5:Tâm trạng thiết tha với giấc mộng ngàn của con hổ.
II. Tìm hiểu chi tiết:
 1.Tâm trạng con hổ trong cũi sắt ở vườn 
bách thú:
-Bị nhốt chặt trong củi sắt, trở thành thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn gấu dở hơi 
->Cuộc sống mất tự do
(Đó cũng chính là thực tại của xã hội đương thời)
- Tâm trạng con hổ: căm hờn, uất hận và nỗi ngao ngán vì bị mất tự do 
*Nghệ thuật:từ ngữ liệt kê,giọng điệu chán chường khinh miệt, sử dụng từ ngữ rất gợi cảm : “gậm”
àChán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối, khát khao được sống tự do. (Đó cũng chính là tâm trạng ủa con người trong xã hội đương thời)
(Đặc trưng của bút pháp lãng mạn.)
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. 
* Cảnh sơn lâm: Bóng cả cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, cỏ sắt, thét khúc trường ca dữ dội .
*Nghệ thuật:từ ngữ phong phú,động từ,điệp từ
* + những đêm trăng vàng bên bờ suối
 +những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
 + bình minh cây xanh,nắng gội
 + Những chiều lênh láng máu sau rừnggay gắt
à Cảnh hùng vĩ,lớn lao, phi thường,đầy vẻ bí ẩn uy nghiêm.Bức tranh thiên nhiên rất đẹp,lộng lẫy,thơ mộng,tráng lệ
*Chúa sơn lâm:
-Bước chân dõng dạc.đường hoàng,tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,mắt thần đã quắc khiến mọi vật im hơi,say mồi đứng uống ánh trăng tan,lặng ngắm giang sơn
-Nghệ thuật:hình ảnh thơ phong phú giàu chất tạo hình, miêu tả sắc sảo
->Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng, vừa uy nghi dũng mãnh vừa mềm mại đầy uy lực.
3.Khát khao giấc mộng ngàn:
- Sự chán ngán,thất vọng,bất lực trong tình cảnh hiện tại và tương lai.
- Hổ thả mình theo giấc mộng ngàn.
- Hổ cất lời nhắn gửi : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán, căm hờn vì bị cầm tù,bị mất tự do chủ quyền,đồng thời b ày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ chung với non nước cũ.
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của tấm lòng yêu nước.
-> Nuối tiếc dĩ vãng huy hoàng,khát khao tự do cháy bỏng.
(Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước )
III. Tổng kết : 
 1.Nội dung : 
2. Nghệ thuật:
3-ý nghĩa :
IV.Luyện tập:
-Đọc diễn cảm bài thơ
4 : Hướng dẫn hs học ở nhà
- Nắm vững nội dung bài thơ. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài mới: Câu nghi vấn
D-đánh giá,điều chỉnh tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 5 /1/2011
 Ngày dạy: /1/2011
Tiết 75 : Tiếng việt
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt 
 1.Kiến thức:Nắm vững đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi.
 2.Kĩ năng:Nhận diện và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong từng văn bản cụ thể .Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
 3.Thái độ:Vận dụng câu nghi vấn đúng nơi, đúng chỗ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. CHUẩN Bị 
 - GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài 
 c. tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Tổ chức dạy bài học mới: 
 * GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
-Hs đọc đoạn trích ở bảng phụ
-GV hỏi: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
 -GV hỏi: Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Từ phân tích ví dụ mẫu trên em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Ví dụ?
-Hs tổng kết nội dung bài học,đọc hiểu ghi nhớ
-Gv củng cố kiến thức,giáo dục hs
*GV Hướng dẫn HS luyện tập 
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hs thảo luận nhóm (sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn) 
+Nhóm 1: Bài tập 1
+Nhóm 2: Bài tập 2
+Nhóm 3: Bài tập 3
+Nhóm 4: Bài tập 4
+Nhóm 5: Bài tập 5
-Hs thảo luận(mỗi hs đưa ra ý kiến,cả nhóm thống nhất ý kiến trình bày kết quả vào phiếu học tập .Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung chéo nhau.
-Gv: đánh giá, bổ sung,lưu ý,thống nhất .
I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
 chính
 1. Ví dụ : 
- Câu nghi vấn :
+ Sáng ngày người ta  lắm không?
+ Thế làm sao ăn khoai?
+ Hay là u đói quá?
- Đặc điểm hình thức : 
+Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+Có những từ nghi vấn: cókhông, (làm) sao, hay (là).
- Chức năng : Dùng để hỏi.
2-Ghi nhớ: 
-Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để hỏi
-Hình thức:
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
+Các từ thường dùng trong câu nghi vấn gồm có các đại từ nghi vấn(ai,gì,nào đâu);các cặp từ(cókhông);các tình thái từ(ư,nhỉ,à,chứ,chăng)quan hệ từ hay được dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn
II. Luyện tập 
Bài tập 1 : 
a, “Chị khất tiền sưu phải không?”
b, “Tại sao con người như thế?”
c, “Văn là gì?” , “Chương là gì?”
d, “Chú mình vui không?”
 “Đùa trò gì?” ; “Cái gì thế?” 
 “Chị Cốc béo xù đấy hả?”
->Có từ nghi vấn(từ gạch chân )và dấu chấm hỏi thể hiện hình thức câu nghi vấn.
Bài tập 2 : Căn cứ xác định câu nghi vấn : có từ hay. Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu khác (nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn)
Bài tập 3 :Không , vì cả 4 câu đó không phải là những câu nghi vấn(a,b:bổ ngữ;c,d:từ phiếm định)
Bài tập 4 :* Câu 1:Câu nghi vấn sử dụng cặp từ cókhông.
-> hỏi thăm sức khoẻ vào thời hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khoẻ của người được hỏi như thế nào.
*Câu 2:Câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã chưa.
-> hỏi thăm sức khoẻ vào thời hiện tại, nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ không tốt.
Bài tập 5 : * Khác biệt ở trật từ từ
- Câu a : Bao giờ à đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ à đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa 
- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động diễn ra trong tương lai. 
- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. 
4 : Hướng dẫn hs học ở nhà
-Nắm vững kiến thức.Vận dụng thực hành hiệu quả.
-Chuẩn bị bài sau : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
 D-đánh giá,điều chỉnh tiết dạy:
.
Ngày soạn: 6 /1/2011
 Ngày dạy: /1/2011
Tiết 76 : Tập làm văn
 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt 
 1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức về đoạn văn thuyết minh,bài văn thuyết minh.Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh
 2.Kĩ năng:Xác đị ... theo yêu cầu của bài tập 2
-Gv hỏi: Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?
- Hs nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự
-Gv nhận xét,bổ sung,củng cố kiến thức.
- Gv đưa một đoạn văn tự sự, yêu cầu của hs thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm
-Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi 6,7,8 sgk
-Hs nhắc lại các kiểu đề tài thuyết minh và trình bày khái quát từng kiểu bài thuyết minh đã học.Nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận.
-Gv đánh giá,bổ sung ,củng cố kiến thức
-Gv hỏi;Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? Lấy ví dụ?
-Hs trình bày,bổ sung.
- Gv đánh giá,bổ sung ,củng cố kiến thức.
-Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm và cách trình bày của vă bản: Tường trình, thông báo
-Hs thực hiện.
-Gv tổng kết những vấn đề chủ yếu của phần tập làm văn lớp 8 
1. Tính huống nhất của văn bản
* Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản
* Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt
* Tính thống nhất về chủ đề xác định, không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản. Tình cảm đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề của văn bản 
2-Viết đoạn văn
-Em rất thích đọc sách
-Mùa hè thật hấp dẫn.
3- Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bành giá 
6-Tính chất của văn bản thuyết minh 
- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một đối tượng nào đó cho người hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học
7- Các phương pháp thuyết minh : Định nghĩa, giải thính, so sánh, liệt kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại,dùng số liệu.
8-Bố cục mỗi kiểu bài thuyết minh có đặc điểm riêng.
9- Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận
- Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận, không có luận điểm bài văn nghị luận sẽ không có xương sống, không có linh hồn, không có lý do tồn tại 
* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm 
* Luận chứng : Quá trình lập luận, viên dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm 
10-Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả,biểu cảm,tự sự.
11-Văn bản tường trình
12-Văn bản thông báo 
4-Hướng dẫn Hs học ở nhà 
-Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kỳ II
D-đánh giá,điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................................................
Tiết 135, 136 
Kiểm tra tổng hợp cuối năm 
 Ngày soạn:30 /4/2011
 Ngày dạy: /4/ 2011
Tiết 137
Văn bản thông báo 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp h/s hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách
	- Rèn kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với ví dụ, thông báo, tường trình, báo cáo bước đầu viết văn bản thông báo đơn giản, đúng quy cách 
B. Chuẩn bị: 
	Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để phân tích mẫu
C. Tổ chức các hoạt động dạy học ; 
H/s đọc kỹ 2 văn bản thông báo ở sgk và TLCH
? Ai là người viết thông báo ?
? Ai là đối tượng thông báo?
? Thông báo nhằm mục đích gì?
? Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì?
? Nhận xét hình thức trình bày thông báo 
? H/s đọc, nhận xét, giải thích 3 tình huống sgk tình huống nào cần thiết thông báo?
Lưu ý : 
- Lời văn cần rõ ràng, chính xác, tránh người đọc hiểu lầm
- Trình bày theo đúng mẫu chuẩn
- Thông báo cần gửi đến tay người nhận kịp thời 
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo
H/s đọc to ghi nhớ 1, 2 sgk 
I. Hướng dẫn cách làm văn bản thông báo
1, Những tình huống cần làm văn bản
- Tình huống a : Tường trình 
- Tình huống b : Thông báo 
- Tình huống c : Thông báo 
2, Cách làm văn bản thông báo 
Các mục cần có 
- Tên cơ quan
- Tên văn bản thông báo
- Nội dung thông báo 
- Quốc hiệu
- Địa điểm
- Nơi nhận thông báo
- Họ tên, chức vụ, chữ ký
luyện tập 
Bài tập 1 : Sách bài tập ngữ văn (94 – 95)
	- Cần thông báo cả 3 tình huống 
Bài tập 2 : Lỗi của văn bản thông báo 
	- Diễn đạt chưa đúng ngữ pháp
	- Nội dung chưa nêu kế hoạch kiểm tra, công tác vệ sinh học đường
	- H/s tự sửa chữa 
Tiết 138 
Luyện tập làm văn bản thông báo 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp h/s cũng cố lại kiến thức về văn bản thông báo : Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực thông báo cho h/s 
	- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
B. Chuẩn bị của thầy – trò : 
	Bảng hệ thống so sánh 4 loại văn bản đồng hành
C. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn ôn tập, cũng cố lý thuyết về văn bản thông báo 
	* G/v gọi 4 h/s trả lời 3 câu hỏi mục I sgk trang 148 
	* G/v tổng kết bảng hệ thống 1 ở sách thiết kế ngữ văn 8 trang 402 lên máy chiếu 
	* Lưu ý các câu hỏi 
	- Ai thông báo ? (xác định chủ thể)
	- Thông báo cho ai? (xác định đối tượng)
	- Thông báo về việc gì? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng
	- Thông báo như thế nào (xác định hình thức, bố cục)
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : Các h/s lựa chọn lý do trình bày lựa chọn của mình
	- Đáp án : 
+ Thông báo
+ Hiệu trưởng viết thông báo
+ Cán bộ, g/v, h/s toàn trường nhận thông báo
+ Nội dung : Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 19 – 5 
+ Báo cáo 
+ Các chi đội viết báo cáo
+ Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo
+ Nội dung tình hình hành động trong tháng
+ Thông báo :
- Ban quản lý dự án viết thông báo
- Bà con nông dân giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo : Chủ trương của dự án
Bài tập 2 : 
	a, Những lỗi sai : 
	- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết góc trái phía trên và dưới bản thông báo
	- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo à còn thiếu cụ thể các mục : Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra
	b, Bổ xung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bảng thông báo
Bài tập 3 : H/s tự làm bài tập 
Bài tập 4 : H/s chọn 1 trong các tình huống ở bài tập 3 để viết một văn bản thông báo hoàn chỉnh ngay ở lớp, đọc to ghi nhớ, g/v và h/s nhận xét góp ý 
Hoạt động 3 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	Ôn tập, soạn bài tiếp theo : Ôn tập phần tập làm văn 
	Tiết 139
Chương trình địa phương
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp h/s biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô ở các địa phương
	- Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức 
B. Chuẩn bị của thầy – trò : 
	Sưu tầm những từ ngữ địa phương mình sinh sống hàng ngày 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : 
G/v gợi cho h/s ý niệm về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm : Từ ngữ toàn dân, địa phương, biệt ngữ xã hội 
I. Tìm hiểu về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
* Xưng hô : 
Xưng : Nười nói tự gọi mình 
Hô : Người nói gọi người đối thoại 
ố Để xưng hô người Việt ding đại từ hoăvj danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước 
* Cách xưng hô chịu sự chi phối của mối tương quan về vai giữa nói và người nghe (ngang hàng, trên, dưới, dưới – trên) và hoàn cảnh gián tiếp ...
Hoạt động 2 : 
II. Hướng dẫn luuyện tập 
Bài tập 1 : H/s đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi 
	Xác định cách xưng hô địa phương ở trong các đạon trích đã cho 
a, Từ “u” (gọi mẹ)
	b, Từ “Mợ” (gọi mẹ) à không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân, nhưng cũng phải là từ xưng hô địa phương 
ố Đó là biệt ngữ xã hội 
Bài tập 2 : Tìm từ xưng hô địa phương 
	- Đại từ trỏ người : Tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn).
	- Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc ding để xưng hô : Bọ, thầy, tía, ba, u, bầm, đẻ, mạ, má, mẹ, cô, bá, ả
Bài tập 3 : Tìm những cách xưng hô ở địa phương 
	G/v gợi cho h/s về nàh tự tìm dẫn chứng 
	- Một h/s (lớp 8) có thể xưng hô với : 
+ Thầy – cô giáo là : em, con – thầy, cô
+ Chị của mẹ mình : Cháu – bá, cháu – dì
+ Chồng của cô mình : Cháu – chú, cháu – dượng
+ Ông nội : Cháu – nội, cháu – ông
+ Bà nội : Cháu – nội, cháu – bà
	- Người ngoài gia đình có tuổi tương đương em trai của mẹ là : Cháu – chú, cháu – cô, cháu – 0 (dì)
Bài tập 4 : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xưng hô địa phương trong giao tiếp 
	Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp (giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương), không được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức 
Hoạt động 3 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	H/s làm bài tập số 4 ở sgk 
Tiết 140 
Trả bài kiểm tra tổng hợp 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- H/s nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung kiến thức, để từ đó thêm một lần nữa cũng cố, hệ thống hoá toàn bộ những kiến thức và kỹ năng chủ yếu đã được học trong đoạn trích ngữ văn lớp 8 
	- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân 
B. Chuẩn bị của thầy – trò :
	- G/v trả bài trước 3 ngày, hướng dẫn cách chữa bài theo đáp án và biểu điểm 
	- H/s đọc kỹ bài làm của mình, chữa theo đáp án, biểu điểm 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : 
Nhận xét chung và phân tích cụ thể những ưu điểm và nhược điểm trong các bài viết của h/s 
	- Về câu hỏi trắc nghiệm 
	- Về phần bài làm văn tự luận 
	- Nêu nhận xét tổng hợp khái quát, sau đó phân tích một số trường hợp cụ thể
	- H/s có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của g/v trên cơ sở đã đọc kỹ và tự chữa bài viết của mình 
Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn h/s tiếp tục tự chữa bài viết 
	- Về chính tả và dùng từ
	- Về viết câu, diễn đạt câu, đoạn
	- Về trình bày, bố cục 
	- Về những lỗi khác 
Hoạt động 3 : 
Đọc – bình 
	- G/v lựa chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để h/s đọc – bình 
	- H/s có thể tự chọn, đọc – bình câu, đoạn, bài văn của mình 
	- H/s tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà 
Hoạt động 4 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	- G/v hướng dẫn h/s ôn tập hè môn ngữ văn 
đề kiểm tra chất lượng giữa kỳ II
môn :ngữ văn-lớp 8
thời gian:60 phút
năm học:2010-2011
 Đề bài:
Câu 1(2 Điểm): Chép thuộc bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh và nêu ý nghĩa của bài thơ?
Câu 2(3 Điểm): Viết đoạn văn ngắn chủ đề về bảo vệ môi trường có sử dụng các kiểu câu sau:câu nghi vấn,câu cầu khiến, câu phủ định bác bỏ,câu phủ định miêu tả,câu cảm thán.( chú thích rõ mỗi kiểu câu bằng cách mở ngoặc đơn sau mỗi kiểu câu sử dụng để ghi chú )
Câu 3(5 Điểm): Trình bày luận điểm:Học lý thuyết kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài thành một đoạn văn quy nạp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ngu van 8 II.doc