Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - GV: Nguyễn Hữu Toàn

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - GV: Nguyễn Hữu Toàn

BÀI : NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1- Kiến thức: Giúp HS

-Cảm nhận tác giả đã mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để phản ảnh nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, giả dối và niềm khát khao tự do mãnh liệt của con người. Cảm nhận những nét đẹp riêng của thơ lãng mạn Việt Nam.

 - Tính mãnh liệt trong tư tưởng và cảm xúc của nội dung biểu cảm. Sự mới mẻ phóng túng của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.

 2- Kỹ năng: Rèn luyện cho các em cách đọc diễn cảm, cảm thụ được tác phẩm thơ

 3- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu chuộng hòa bình, khát vọng tự do.

 II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Chân dung của Thế Lữ, soạn kỹ bài, chọn lọc hệ thống câu hỏi, có dự kiến trả lời.

 - HS: Đọc văn bản, soạn theo câu hỏi SGK.

 III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1- Ổn định tổ chức: (1’)

 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS (5em / lớp). (3’)

 3- Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)

 Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và là góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. Vì sao vậy, giờ học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu

 

doc 281 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - GV: Nguyễn Hữu Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
TIẾT: 73 Ngày soạn: 15-01-06 - Ngày giảng: 16-01-06
 Lớp: 8A1 – 8A2
œ&
BÀI : NHỚ RỪNG
 (Thế Lữ)
 	I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 	1- Kiến thức: Giúp HS 
-Cảm nhận tác giả đã mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để phản ảnh nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, giả dối và niềm khát khao tự do mãnh liệt của con người. Cảm nhận những nét đẹp riêng của thơ lãng mạn Việt Nam.
 - Tính mãnh liệt trong tư tưởng và cảm xúc của nội dung biểu cảm. Sự mới mẻ phóng túng của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.
 	2- Kỹ năng: Rèn luyện cho các em cách đọc diễn cảm, cảm thụ được tác phẩm thơ
 	3- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu chuộng hòa bình, khát vọng tự do.
 	II- CHUẨN BỊ:
 	- GV: Chân dung của Thế Lữ, soạn kỹ bài, chọn lọc hệ thống câu hỏi, có dự kiến trả lời.
 	- HS: Đọc văn bản, soạn theo câu hỏi SGK.
 	III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 	1- Ổn định tổ chức: (1’)
 	2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS (5em / lớp). (3’)
 	3- Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
 Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và là góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. Vì sao vậy, giờ học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu
TL
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
 CỦA TRÒ
KIẾN THỨC 
CƠ BẢN
3
5
22
 5
*HOẠT ĐỘNG 1:
 Đọc chú thích*
-Gọi HS đọc phần chú thích
-GV chốt lại các ý cơ bản cho HS nghe.
*HOẠT ĐỘNG 2:
 -Đọc VB
- GV đọc mẫu nêu yêu cầu đọc – gọi 1 HS đọc.
H1- Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng điều gì?
H2- Phương thứ biểu đạt của VB này là gì?
H3- Quan sát bài thơ “Nhớ rừng”, chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học?
*HOẠT ĐỘNG 3: 
Tìm hiểu VB.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ diễn tả nỗi căm hờn trong cũi sắt, cho biết:
H4- Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?
H5- Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn? Vì sao?
H6- Em hiểu khối căm hờn như thế nào?
H7- Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào?
H8- Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào?
H9- Cảnh tượng đó ra sao?
H10- Cảnh tượng đó đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của hổ?
H11- Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu là như thế nào?
H12- Từ đó em hiểu gì về tâm sự của hổ và cũng chính là tâm sự của con người?
* 1 em đọc đoạn thơ diễn tả “ Thuở tung hoành”.
H13- Cảnh sơn lâm được diễn tả qua chi tiết nào?
H14- Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này?
H15- Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữa không gian ấy?
H16- Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài?
H17- Tư đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào?
H18- Cảnh rừng ở đây là cảnh của các thời điểm nào?
H19- Cảnh sắc trong mỗi thời điểm đó có gì nổi bật?
H20- Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào?
H21- Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào?
H22- Đại từ “ ta” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa như thế nào?
H23- Trong đoạn thơ này, điệp từ đâu kết hợp với câu thơ cảm thán có ý nghĩa gì?
H24- Hai cảnh tượng được miêu tả trái ngược nhau: cảnh vườn bách thú và cảnh rừng núi ngày xưa. Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng này?
H25- Ý nghĩa của sự đối lập này?
*HOẠT ĐỘNG 4:
 Củng cố:
- 1 em đọc chú thích * 
- Cả lớp cùng nghe.
- Các em cùng theo dõi->1 bạn 1 bạn khác nhận xét cách đọc của bạn và đọc lại toàn bài.
-1 em tổ 1 trả lời->1 em tổ 2 bổ sung: Ta liên tưởng đến tâm sự của con người.
- HS xung phong trả lời: Biểu cảm gián tiếp.
- 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: Không hạn định về số câu; mỗi dòng thường có 8 chữ; ngắt nhịp tự do; vần không cố định.
- cả lớp chú ý nghe và các tổ chuẩn bị cho trả lời câu hỏi.
- 1 em tổ 2 trả lời ->1 em tổ 3 bổ sung: Không được hoạt động; nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường; nỗi bất bình vì bị ở chung với bọn thấp kém.
- 1 em tổ 4 trả lời ->1 em tổ 1 bổ sung: Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho một lũ người ngạo mạng, ngởn ngơ.
- 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: Cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn đè nặng nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
- 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 2 bổ sung: Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng; khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của mình.
-Phát biểu ý kiến tự do.
 + Hoa chăm.. cỏ xénlối phẳng
- 1 em trả lời nhanh.
+ Giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
- HS xung phong phát biểu
+ Niềm uất hận.
- 1 em khác trả lời nhanh.
+ Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả dối.
- 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung.
+ Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối; khát vọng được sống tự do, chân thật.
-1 em đọc cả lớp theo dõi.
-1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 3 bổ sung.
+ Bóng cả, cây già
- Ý kiến trả lời nhanh: Điệp từ (với) động từ chỉ chỉ hoạt động ( gào, thét); sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
-HS trả lời tự do- HS khác nhận xét .
+ Ta bước chân lên.; lượn tấm thân..
- 1 em tổ 2 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: Gợi tả hình dáng tính cách hổ; nhịp điệu thơ ngắn, thay đổi.
- 1 em tổ 4 trả lời ->1 em tổ 1 bổ sung.
+ Ngang tàng lẫm liệt giữa núi rừng uy nghi, hùng vĩ.
- 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 2 bổ sung.
+ Những đêm, những ngày mưa, những bình minh, những chiều.
- 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung.
+ Đêm vàng ngày mưa.
- HS thảo luân, cử đại diện trả lời .
+ Rực rỡ, huy hoàng, náo động,hùng vĩ, bí ẩn.
- 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung.
+Ta say mồi.
+Ta lặng ngắm
- 1 em tổ 1 trả lời -> 1 em tổ 4 bổ sung.
+ Thể hiện khí phách, ngang tàng làm chủ..tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng.
- 1 em tổ 2 trả lời -> 1 em tổ 3 bổ sung.
+ Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp sự nuối tiếc cuộc sống độc lập tự do của chính mình.
- 1 em tổ 4 trả lời -> 1 em tổ 2 bổ sung.
+ Cảnh tù túng tầm thường giả dối >< cuộc sống chân thật, phóng khoáng sôi nổi.
- 1 em tổ 3 trả lời -> 1 em tổ 1 bổ sung.
+ Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả dối; khát vọng cuộc sống tự do.
-1HS đọc thật diễn cảm toàn bài thơ.
I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ( xem chú thích*)
II- Đọc văn bản
III- Tìm hiểu văn bản
1- Khối căm hờn và niềm uất hận
- Nỗi khổ: 
+ Không được hoạt động.
+ Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường. 
 +Nỗi bất bình vì bị ở chung với bọn thấp kém.
- Khối căm hờn kết đọng trong tâm hồn đè nặng nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối; khát vọng được sống tự do, chân thật.
2- Nỗi nhớ thời oanh liệt.
- Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già..
- Với tiếng gió gào ngàn
=> Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
- Ta biết ta chúa tể của muôn loài..=> Gợi tả hình dáng tính cách hổ.
=> Ngang tàng lẫm liệt giữa núi rừng uy nghi, hùng vĩ.
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
=> Nuối tiếc khôn nguôi.
- Cảnh trái ngược -> Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả dối; khát vọng cuộc sống tự do
 	4-Hướng dẫn học tập: (5’)
- Nắm vững nội dung bài học, học thuộc bài thơ và soạn tiếp phần còn lại của bài thơ với nội dung nói về nỗi khát khao giấc mộng ngàn của con hổ.
 - Nêu ý nghĩa của văn bản.
 - Đọc bài thơ “ Ông đồ” và soạn theo câu hỏi SGK.
 -Khắc sâu vào bài soạn hình ảnh ông Đồ qua các thời điểm: Khi chữ nho còn có giá trị và khi chữ nho đã đi vào quên lãng; thấy được nỗi lòng tác giả là người vô cùng cảm thông, chia xẽ nỗi niềm cùng ông Đồ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
 .
...........................
 TUẦN 19
TIẾT: 74 Soạn ngày:16-01-06 - Giảng ngày:18-01-06
 Lớp: 8A1-8A2
œ&
 BÀI: NHỚ RỪNG (TT) – ÔNG ĐỒ
 ( Thế Lữ – Vũ Đình Liên)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức: Giúp HS hiểu nỗi khát khao giấc mộng ngàn của con hổ. Nắm được ý nghĩa của văn bản “ Nhớ rừng”
Cảm nhận được hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ, nay đã bị lãng quên. Niềm cảm thương chân thành một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa. Vẻ đẹp giản dị và ngân vang của lời thơ năm tiếng. 
2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, cảm thụ thơ.
 3-Thái độ: Xây dựng ý thức yêu người có tài, có đức.
	II-CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Bảng phụ, soạn ngắn gọn các câu hỏi để HS dễ trả lời.
-Học sinh: Học và soạn bài mới.
 III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS (4 em / lớp)(3’)
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Ông Đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình Liên. Tuy sáng tác thơ không nhiều nhưng chỉ với bài “Ông Đồ”, Vũ Đình Liên đã có vị trí xứng đáng trong phong trào “thơ mới”. Giờ học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. 
TL
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
5
5
5
15
3
2
3
*HOẠT ĐỘNG 1: 
-Gọi HS đọc đoạn thơ cuối bài.
H1- Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế nào? 
H2- Các câu thơ cảm thán mở đầu (“Hởi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ” và kết đoạn “Hỡi rừng ghê gớm của ta ơi!”) có ý nghĩa gì? 
H3- Giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng như thế nào?
H4- Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú cũng là của con người?
*HOẠT ĐỘNG 2:
H5- Cảm nhận của em về bài thơ “Nhớ rừng”?
*HOẠT ĐỘNG 3: 
-Cho HS học chú thích trong SGK
GV: Chốt lại những ý cơ bản cho HS nắm. 
GV đọc -> nêu yêu cầu đọc -> gọi HS đọc lại. 
*HOẠT ĐỘNG 4: 
-1 em đọc khổ thơ 1
H1- Ý chính của khổ thơ này là gì? 
H2- Hình ảnh ông Đồ gắn liền với thời điểm “mỗi năm hoa đào nở” điều đó có ý nghĩa như thế nào? 
H3- Sự lặp lại của thời gian “mỗi năm hoa đào nở” và con người “Lại thấy ông Đồ già”  “Bên phố đông người qua” có ý nghĩa gì?
H4- Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ khổ thơ thứ 1? 
*Đọc khổ thơ thứ 2, cho biết: 
H5- Ý chính của khổ thơ này là gì? 
H6- Tài viết chữ của ông Đồ được gợi tả qua chi tiết nào?
H7- Chữ ông Đồ như thế nào? 
H8- Nét chữ ấy tạo cho ông Đồ 1 địa vị như thế nào trong con mắt người đời? 
H9- Từ khổ thơ thứ 3 hãy cho biết ý chính của khổ thơ này là gì? 
H10- Những lời thơ nào buồn nhất?
H11- Phép tu từ trong lời thơ trên? Tác dụng của nó?
H12- Ở khổ thơ thứ 4 nói điều gì?
H13- Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ lời thơ:“Lá vàng rơi trên giấy/ Ngoài trời mưa bụi bay”?
GV:“Lá vàng rơi” là dấu hiệu cuối thu. “Mưa bụi bay” là dấu hiệu mùa đông. Như vậy ông Đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa. 
H14- Hình ảnh “ông Đồ vẫn ngồi đấy” gợi cho em cảm nghĩ gì? 
Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
H15- Có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết hoa đào và ông Đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu? 
H16- Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì? 
H17 ... AIDS.
	- Không sa vào con đường nghiện ngập.
	- Không nghe lời xấu dụ dỗ kéo vào ma túy.
	- Không buôn bán tàng trữ ma túy.
	- Không che dấu tội phạm ma túy.
	3- Kết bài:
-Cần có lối sống lành mạnh. 
-Kiên quyết xa lánh chất hủy hoại ghê gớm ấy.
*Biểu điểm:
-8-10 điểm: Bài làm tốt, văn viết giàu sức thuyết phục.
-6.5-7.5điểm: Hiểu đúng nội dung. Bài viết khá còn mắc một số lỗi không đáng kể.
-5-6 điểm: Có ý nhưng bài làm chưa sâu sắc, mắc không quá 5 lỗi các loại.
-3-4 điểm: Bài viết có ý nhưng còn lan man, mắc nhiều lỗi các loại.
-1, 2 điểm: Bài làm sơ sài, ý rời rạc, mắc nhiều lỗi.
-0-điểm: Bỏ giấy trắng.
4- Kết quả:
Lớp
TSHS
Dưới trung bình
Trên trung bình
g.Chú
0-3
35-45
TC
5-6
65-75
8-10
TC
8A1
42
8A2
47
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
TUẦN 32
TIẾT: 125 Ngày soạn:23-04-06 - Ngày giảng:24-04-06
 Lớp giảng: 8A1 – 8A2
œ&
BÀI : TỔNG KẾT PHẦN VĂN 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học sgk ngữ văn lớp 8, khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng, nghệ thuật những văn bản tiêu biểu.
-Kĩ Năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa so sánh, chứng minh.
-Thái độ: Xây dựng thái độ ý thức yêu văn học, giá trị của văn chương tình yêu quê hương đất nước.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng hệ thống, nghiện cứu bài tập, yêu cầu HS soạn bài
-Học Sinh: Lập bảng hệ thống lại nội dung trọng tâm các bài đã học, trả lời các câu hỏi GV nêu ra. 
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 5 HS / lớp (3’)
3-Bài mới: Giới thoệi (1’)
Nhằm giúp các em nắm vững kiến thức văn học trong sách ngữ văn 8, giờ học hôm nay thầy sẽ cùng các em tổng kết lại phần văn học. 
*Nội dung:
I- Bảng hệ thống các văn bản thơ Việt Nam từ tuần 15 – bài 15.
(Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thông theo mẫu trong sách giáo khoa) (20’)
Thứ
Tự
Tên văn bản
Tác giả thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
1
2
3
4
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác(Bài 15)
Phan Bội Châu 1867- 1940
Đường luật TNBC
Khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàn vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà hcí sĩ yêu nước CM
-Giọng điệu hào hùng khoáng đạt có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
Đập đá ở Côn Lôn.
(Bài 15)
Phan Châu Trinh 1872- 1926.
Đường luật TNBC
Hình tượng đẹp ngang tàn, hào hùng của người tù yêu nước CM trên đảo Côn Lôn.
Bút pháp lãng mạng, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.
NhớRừng
(Bài 18)
Thế Lữ - thơ mới
1907-1989
Mượn lời con hổ bị nhốt diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, khao khát tự do thể hiện lòng yêu nước 
Bút pháp lãng mạng rất truyền cảm sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, nét tương phản, đối lập, Nghệ thuật tạo hìng sâu sắc.
Ông Đồ
(Bài 18)
Vũ Đình Liên 1913-1996
Tình cảnh đáng thương của ông đồ. Niềm thương cảm chân thành trước một lớp người tàn tạ
Bình dị vô vạn hàm súc đối lập tương phản hình thức thơ nhiều sức gợi câu hỏi tu từ.
Tức cảnh Pác Bó
(Bà (Bài 20) 
Hồ Chí Minh 1890-1969
Đường luật TNTT
Tinh thần lạc quan phong thái ung dung cảu bác, với người làm CM và sống hào hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
Giọng thơ hóm hỉnh nụ cười vui.
-Vừa cổ điển vừa hiện đại.
Nước
Đại Việt Ta
(Bài 24)
Nguyễn Trãi :Cáo
Bảng tuyên ngôn độc lập của nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời , có lãnh thổ riêng , phong tục riêng, có chủ quyền có truyền thống lịch sử.
Lập luận chặt chẽ chứng cứ hùng hồn.
Thuế máu
(Bài 26
Hồ Chí minh 1890-1969
Văn chính luận
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa thủ đoạn tàn bạo của thực dân Pháp biến dân bản sứ thành vật hi sinh để phục vụ lợi ích của chúng.
Ngòi bút trào phúng sắc sảo, nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai chua chát.
Đi Bộ 
Ngao Du
(Bài 27)
Ru-Xô 1712-1778
Truyện
Ru-xô là con người giản dị, quý trọng tự do, yêu thiên nhiên.
Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục
TL
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
 10
 5
 3
*HOẠT ĐỘNG 5:
- Em hãy nêu sự khác biệt nổi bật hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ, ở các bài 15, 16 , 17, 18, 19
Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là thơ mới? Chúng mới chỗ nào
-Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông.
-Đập đã ở Côn Lôn
-Muốn làm thằng Cuội
Nhớ rừng – Ông đồ- Quê Hương,
Khi con Tu hú.
*HOẠT ĐỘNG 3: 
Hãy đọc thuộc lòng một trong các bài thơ vừa ôn.
*HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố:
-GV Chọn câu thơ hay nhất trong 1->2 bài thơ bình cho Học sinh nghe. (Ông Đồ- Quê Hương)
-Học sinh cảm nhân đựoc đặc sắc nghệ thuật trong văn chương.
-Lớp thảo luận nhóm trả lời.
+1Học sinh trả lời – 1Học sinh khác nhận xét.
+Thơ cũ hạn chế số câu số tiếng, nên luật chặt chẽ, gò bó. Cảm xúc cũ, tư duy cũ.
Thơ mới cảm xúc mới, tư duy mới, đề cao cá nhân trực tiếp, phóng khoáng tự do.
 Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh.
Tản Đà
Thế Lữ , Vũ đình Liên, Tế Hanh, những tri thức mới .
Những chiến sĩ CM trẻ, chịu ảnh hưởng văn hóa phương Tây - Pháp.
Tố Hữu
-Học sinh lần lược đọc bài thơ mình thuộc .
-HS chú ý lắng nghe.
II- Sự khát biệt nổi bật về hình thức giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16, 18, 19. 
Thơ cũ cổ điển hạn định số câu số tiếng, nên luận chặt chẽ gò bó các cac nhân được đề cao biểu hiện trực tiếp.
Thể thơ tự do đổi mới vần điệu, lời thơ tự nhiên bình dị, giảm tính công thức, ước lệ.
- Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống, nhưng đổi mới cảm xúc, tư duy thơ.
-Riêng Tố Hữu ở bài khi con Tu Hú(Nội dung hình thức thơ mới.)
thơ còn chỉ 1 phong trào thơ ở Việt Nam( 1932-1945)
*Đọc một số bài thơ.
4-Hướng dẫn học tập: (2’)
-Về nhà xem lại các bài thoe đã học – học thuộc lòng, nắm được nội dung nghẹ thuật của bài thơ, tác giả.
-Làm các bài tạp sau:
+Tìm những đặc điểm chung và riêng về hình thức nghệ thuật của các bài thơ: Tức cảnh Bác Pó; Ngắm trăng; Đi đường.
+Về hình thức nghệ thuật có thể xếp các bài thơ của Bác Hồ trong tập “Nhật kí trong tù” là thơ mới được không? Vì sao?
-Đọc và chuẩn bị bài “Ôn tập phần Tiếng Việt”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
TUẦN 32
TIẾT: 126 Ngày soạn:23-04-06 - Ngày giảng:25-04-06
 Lớp giảng: 8A1 – 8A2
œ&
BÀI : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 
HỌC KÌ II 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức : Ôn tập, củng cố các kiến thức đ học kì II lớp 8
-Kĩ Năng: Rn kĩ năng kĩ thuật tiếng việt nĩi, viết
-Thái độ:Xy dựng thái độ ý thức giữ gìn trong sang tiếng việt Việt Nam
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:Hệ thống hóa các kiến thức về các kiểu câu, hành động nói trật tự từ, bảng phụ, hệ thống bài tập.
-Học Sinh: Đọc và chuẩn bị bi theo gợi ý SGK
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới: Giờ học hôm nay thầy sẽ cùng các em hệ thống háo lại các kiến thức đ học về cc kiểu cu hnh dộng nĩi...gip cc em nắm vững phần tiếng việt – vận dụng tốt trong nĩi vit.
TL
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
*HOẠT ĐỘNG 1:
H1- kể các kiểu câu em đ học?
*Gọi HS đọc bài tập đ ghi trn bảng phụ.
Vợ tơinỡ giận.
H2- Đoạn văn trích gồm mấy câu?
H3- Xác định kiểu câu trong mỗi đoạn văn?
H4- Dựa theo nội dung của cu 2 trong bi tập 1 hy đặt một câu nghi vấn?
H5- Hy đặt một câu cảm than chứa các từ vui, buần, hay, đẹp?
Gọi HS đọc đoạn trích trên bảng phụ
Tơi thấylo liệu.
H7- Trong những cu trn cu no l cu trần thuật, cu no l cu cầu khiến, cu no l cu nghi vấn?
H8- Câu nào trong số các câu nghi vấn trên dung để hỏi?
H9- Câu nào trong số các câu nghi vấn trên không dung để hỏi? Nó dung làm gì?
*HOẠT ĐỘNG 2:
H10- Hy xc định hành động nói ghi trong bảng phụ?
H11- hy sắp sếp cc cu trn ở bi tập vo bảng thống k theo mu SGK
*HOẠT ĐỘNG 3: 
H12- Giải thích kí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn?
H13- Đối chiếu hai câu sau và cho biết cu no mang tính nhạc r rang hơn?
a-Nhớ một.đồng quê.
b- nhớ một.man mc.
*HOẠT ĐỘNG 4:
Học Sinh thảo luận đoạn văn hay sử dụng các kiểu câu đ học
-1HS tổ 1 trả lời -1HS khc nhận xt.
+Cu nghi vấn, cu cầu khiến, cu cảm than, cu trần thuật, cu phủ định.
-1HS tổ 2 đọc lớp theo di.
-1HS trả lời – 1 HS khc nhận xt.
+3 cu
-1HS trả lời – 1HS khc nhận xt.
+Cu 1: TTghp
+Cu 2: TTđơn.
+Cu 3: TTghp
-1HS trả lời – 1HS khc nhận xt.
+ Liệu cái bản tính tốt nngười ta có bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
-1HS tả lời- 1HS khc nhận xt.
a-A + Sao cười tươi thế?
B Tớ vui qu! 
b-A Tháng này cậu có bị điểm kém nào không?
B-Bị xơi hai con 3!
C- Buồn ơi là buồn!
-1HS tổ 1 đọc.
-Lớp thảo luận nhĩm trả lời.
1a-cc cu Trần thuật 
Tôi bật cười bo lo.
Cụ cịnm sợ.
Khơng ơng gio ạ!
b-Cc cu nhi vấn.
Sao cụ lo xa qu thế.
c- Cc cu cầu khiến.
Anh ănmà lo.
-1HS trả lời
+Sao cụ lo xa qu thế
-> Dng bộc lộ cảm xc của Ơng Gio.
-1HS trả lời – 1HS khc nhận xt.
1-kể
2-Bộc lộ cảm xc
3-hành động nhận đnhj.
4-Hành động dề nghị
5-Giải thích.
-Lơp thảo luận – theo nhóm.
-1HS trả lời.
+ Cu trần thuật, kể dung trực tiếp.
Câu 2- nhận định câu nghi vấn.
-1 Học Sinh trả lời - 1 Học Sinh khc nhận xt.
-1 Học Sinh trả lời .
+Theo thứ tự cảu tầm quan trọng, ngựa sắt, roi sắt để tấn công, áo giáp để phịng bị, 
+ Theo diễn biến tm trạng kinh ngạc, mừng rỡ.
-1 Học Sinh trả lời 
+ Câu a có tính nhạc hơn.
*Nội dung ơn tập:
I- Cc kiểu cu:
+Cu nghi vấn, cu cầu khiến, câu cảm than, câu trần thuật, câu phủ định.
1-Đoạn trích gồm 3 câu.
1-Vợ tơi..qu rồi
2-Ci bản tínhlấp mất.
3-Tơi biết vậynỡ giận.
Xác định các kiểu câu
+Cu 1: TTghp
+Câu 2: TTđơn.
+Cu 3: TTghp
2- Cu nghi vấn:
Liệu cái bản tính tốt nngười ta có bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
3-đặt một câu cảm than chứa các từ vui, buần, hay, đẹp?
-A + Sao cười tươi thế?
B Tớ vui qu! 
b-A Tháng này cậu có bị điểm kém nào không?
B-Bị xơi hai con 3!
C- Buồn ơi là buồn!
4-
1-a-Cc cu Trần thuật
Tôi bật cười bo lo.
Cụ cịnm sợ.
Khơng ơng gio ạ!
b-Cc cau nghi vấn
Sao cụ lo xa qu thế.
c-Cu cầu khiến.
Anh ănmà lo.
-1HS trả lời
+Sao cụ lo xa qu thế
-> Dng bộc lộ cảm xc của Ơng Gio.
II-Hành động nói:
TT
Cu cho
HĐ nói
1
2
3
4
5
6
7
Tơi........bảo lo.
Sao cụ... qu thế.
Cụ cịn..m sợ!
Cụ cứ..mà ăn
Tội.nhịn đói
KhơngGio ạ!
Ăn milo liệu
Kể
Bộc lộ 
Nhận định
Đề nghị
Giải thích
Phủ định
Hỏi
TT
Kcu
HĐ
Cch dng
1
2
3
4
TThuật
NVấn
C Thn
CCkhiến
Kể
Cảm xc
Nhận định
Đề nghị
Trực tiếp
Gin tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
III- Lựa chọn trật tự từ trong cu:
1- Lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm.
+ theo thứ tự của tầm quan trọng, ngựa sắt, roi sắt để tấn công, áo giáp để phịng bị,
 +Theo diễn biến tm trạng kinh ngạc, mừng rỡ.
Câu a có tính nhạc hơn
+ Đặt man mác trước khúc nhạc đồng quê Học Sinh trả lời ợi cảm xúc mạnh mẽ hơn.
+jKết thúc thanh bằng có độ ngân hơn kết thc thanh trắc.
4-Hướng dẫn học tập:
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docG.a 8-hk2.doc