Tiết 1 : Tôi Đi Học
(Thanh Tịnh)
I. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu và phát triển được những cảm giác êm dịu, trong sang, mang mác buồn của nhân vật “Tôi” ở buổi tịu trường đầu tiên trong đời, qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Thấy được ngòi bút giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
- Rèn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “Tôi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than
-GDHS: Thây được môI trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì.
II. Phương tiện thực hiện:
-Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan.
-HS: SGK, Vở ghi, vở soạn.
III. Cách thức tiến hành:
- Phan tích , bình giảng ,thảo luận .
Tuần I Ngày soạn Ngày dạy Tiết 1 : Tụi Đi Học (Thanh Tịnh) I. Mục tiờu cần đạt : - Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh. - Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh - Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than -GDHS: Thây được môI trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì. II. Phương tiện thực hiện: -Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan. -HS: SGK, Vở ghi, vở soạn. III. Cách thức tiến hành: - Phan tích , bình giảng ,thảo luận . IV. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: 8B 8C B . Kiểm tra: -SGK, vở ghi, -Bài đầu tiên trong CTNV 7 các em đã học bài gì? Tác giả là ai? Nội dung VB nói gì ? ( VB: Cổng trường mở ra –Lý Lan – VB thể hiện tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con.) C. Bài mới : -GTB: Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tịu trường Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học G/v đọc mẫu: (đọc chậm,dịu hơi buồn ,lắng sõu.) -Gọi 2-3 HS đọc. - Nhận xột cỏch đọc ? Hóy trỡnh bày ngắn gọn về tỏc giả Thanh Tịnh ? H/s đọc chỳ thớch, giải thớch cỏc từ khú: ụng đốc, lạm nhận, lớp 5. ? Văn bản “Tụi đi học” đươc viết theo thể loại nào ?Thuộc kiểu VB nào? PTBĐ là gỡ? ? Kể tờn những nhõn vật được núi đến trong tỏc văn bản ?(Tụi, mẹ, ụng đốc,) Hóy cho biết nhõn vật chớnh là ai ? (Tụi )Vỡ sao đú là nhõn vật chớnh ?(vỡ núi nhiều đến tụi ) ? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của “Tụi” được kể theo trỡnh tự khụng gian và thời gian nào ? Tương ứng với đoạn nào cảu văn bản ? Theo dừi phần đầu văn bản và cho biết : ? Nỗi nhớ buổi tịu trường của tỏc giả khỏi nguồn từ thời điểm nào ? ? Thiờn nhiờn được miờu tả ntn? ? ? Cảnh sinh hoạt được miờu tả ? ? Tại sao thời điểm, cảnh thiờn nhiờn, cảnh sinh hoạt lại trở thành KN trong tõm trớ của TG? ? Tõm trạng của “Tụi” khi nhớ lại kĩ niệm cũ như thế nào ? Hóy phõn tớch giỏ trị biểu đạt cảu cỏc từ ngữ ấy ? ? Cõu văn “Con đường này tụi tự nhiờn thấy lạ”, cảm giỏc quen mà lạ của nhõn vật tụi cú ý nghĩa gỡ ? ? H/S đọc “ rộn ró =>ngọn nỳi”. ? Trờn đường tới trường c x NV tụi được biểu hiện ntn? ? Điều này chứng tỏ điều gỡ? ? Chi tiết “tụi khụng cũn lội qua sụng thả diều như như thường ngày sơn nữa” cú ý nghĩa gỡ ? ? Cú thể hiểu gỡ về nhõn vật “Tụi” qua chi tiết “ghỡ thật chặt 2 cuốn vở mới trờn tay và muốn thử sức mỡnh tự cầm bỳt thước”. ? Trong những cảm nhận mới mẽ trờn con đường làng =>trường“Tụi” đó bộc lộ đức tớnh gỡ của mỡnh ? I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch: 1, Đọc : 2, Chỳ thớch: a)Tỏc giả : -Thanh Tịnh (1911–1988) -Tờn thật:Trần văn Ninh. -6 tuổi đổi tờn là Trần Thanh Tịnh - Quờ : Huế -Thành cụng ở lĩnh vực thơ và tr. ngắn. - Tỏc phẩm chớnh : Quờ mẹ, Đi giữa một mựa sen - Sỏng tỏc của ụng đậmm chất trữ tỡnh, toỏt lờn vẽ đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng sõu, tỡnh cảm ờm dịu, trong trẻo. - “Tụi ..” in trong tập “Quờ mẹ” (1941) b), Giải thớch từ khú : - ễng đúc:Thầy hiệu trưởng - lạm nhận: nhận quỏ đi , nhận vào mỡnh - lớp 5:Lớp bậc tiểu học, lớp thấp nhất. II-Tỡm hiểu văn bản: 1,Kiểu văn bản và phương thức bđ: -KVB:Văn bản nhật dụng -Thể loại:Truyện ngắn trữ tỡnh -PTBĐ:TS xen MT và BC 2, Bố cục : + Cảm nhận của “Tụi” trờn dường tới trường => từ đầu ngọn nỳi + Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường => tiếp theo nghĩ cả ngày nữa. + Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học => cũn lại 3,Phõn tớch: a, Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới trường * Thời điểm gợi nhớ : -Cuối thu: thời điểm khai trường - Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, mõy bang bạc. - Cảnh sinh hoạt : Mấy em bộ rụt rố cựng, mẹ đến trường - k0 gian : Trờn con đường dài và hẹp => Đú là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gủi, gắn liền với tuổi thơ của tỏc giả ở quờ hương. Đú là lần đầu tiờn được cắp sỏch tới trường => Đú là sự lien tưởng giữa hiện tại và quỏ khứ của bản thõn => Điều đú chứng tỏ tỏc giả là người yờu quờ hương tha thiết * Tõm trạng của “Tụi” : Nỏo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró => Từ lỏy diễn tả 1 cỏch cụ thể tõm trạng khi nhớ lại cảm xỳc thực của “Tụi” khi ấy => gúp phần rỳt gắn thời gian giữa quỏ khứ và hiện tại * Cỏc cảm nhận của “Tụi’ trờn đường tới trường : Con đường quen đi lại lắm lần mà => thấy lạ - Cảm nhận cảnh vật đốu thay đổi thấy tr. trọng, đứng đắn => dấu hiệu đổi khỏc trong tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ ngày đầu đến trường - Thay đổi hành vi : Lội qua sụng thả diều, đi ra đồng nú đựa => đi học => cậu bế tự thấy mỡnh lớn lờn, nhận thức của cậu bộ về sự nghiờm tỳc học hành => Cú chớ học ngay từ đàu muốn tự mỡnh đảm nhiệm việc học tập, muốn được chỉnh chạc như bạn bố, khụng thua kộm họ => Yờu học, yờu bạn bố, mỏi trường quờ hương D. Củng cố: ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo mới cầm nổi bỳt thước, tỏc giả viết “ý nghĩa ngọn nỳi”Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu văn trờn G/v Tiểu kết mục a - Nghệ thuật so sỏnh - Kĩ niệm đẹp, cao siờu - Đề cao sự học của con người E. HDVN: - Đọc lại văn bản -Xem lại cảm nhận cuar nhõn vật tụi trờn đường tới trường được thể hiện như thế nào? - Về nhà học thuộc bài giờ sau học tiếp. Tuần I Ngày soạn Ngày dạy Tiết 2 : Tụi Đi Học (Thanh Tịnh) I. Mục tiờu cần đạt : - Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh. - Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh - Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than -GDHS: Thây được môI trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì. II. Phương tiện thực hiện: -Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan. -HS: SGK, Vở ghi, vở soạn. III. Cách thức tiến hành: - Phan tích , bình giảng ,thảo luận . IV. Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: 8B 8C B . Kiểm tra: -SGK, vở ghi, vở soạn - trờn đường tới trường nhõn vật tụi cú cảm nhận ntn? nhận xột về những cảm nhận đú ? ( cảm giỏc thấy lạ cảnh vật thay đổi ,thõý mỡnh trang trọng đứng đắn, lớn lờn trưởng thành cx ngỡ ngàng hồi hộp ) C. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Quan sỏt phần văn bản tiếp theo cho biết ? Cảnh trước sõn trường làng Mĩ Lớ lưu lại trong tõm trớ tỏc giảcú gỡ nổi bật ? Cảnh tượng được nhớ lại cú ý nghĩa gỡ ? ? Nhõn vật “Tụi” đó cảm nhận như thế nào về ngụi trường Mĩ Lớ của mỡnh trong lần đầu tiờn đến trường? ? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh so sỏnh này ? ? Khi tả những học trũ nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tỏc giả dung hỡnh ảnh so sỏnh nào ? ? Em hiểu gỡ qua hỡnh ảnh so sỏnh này ? ? Hỡnh ảnh mỏi trường gắn liền với ụng đốc. Em hóy cho biết hỡnh ảnh ụng đốc được nhớ lại qua chi tiết nào ? ? Qua đú cho thấy tỏc giả nhớ đến ụng đốc bằng tỡnh ảcm nào ? - H/s đọc đoạn văn : Cỏc cậu lưng lẻo trong cổ. ? Em nghĩ gỡ về tiếng khúc của cậu học trũ -H/s thảo luận nhúm ? Đến đõy em hiểu thờm gỡ về nhõn vật “Tụi” ? H/s đọc đoạn cuối ? Vỡ sao trong khi xếp hang đợi vào lớp, nhõn vật “Tụi ” lại cảm thấy “trong thời thơ ấu tụi chưa lần nào thấy xa mẹ tụi như lần này” ? ? Những cảm giỏc của nhõn vật tụi nhận được khi bước vào lớp học là gỡ ? ? Những cảm giỏc ấy cho thấy tỡnh cảm nào của nhõn vật “Tụi” đối với lớp học của mỡnh ? ? Đoạn cuối văn bản cú 2 chi tiết - “Một con chim luụn liệng đến trường cỏnh chim” - Và “những tiếng phấn vần đọc” ? Thể hiện điều gỡ? ? Dũng chữ “Tụi đi học” kết thỳc truyện cú ý nghĩa gỡ ? G/v bỡnh 3.Ph õn t ớch: (ti ếp theo ) b, Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường - Trường Mĩ Lớ : Rất đụng người, ngời nào cũng đẹp => Phong cảnh khụng khớ đặc biệt của ngày hội khai trường. =>Thể hiện t tưởng hiếu học của NDta, => bộc lộ tỡnh cảm sõu nặng của tỏc giả đối với mỏi trường tuổi thơ. - Trường Mĩ Lớ : Cao rỏo, sạch sẽ hơn cỏc nhà trường trong làng => xinh xắn, oai nghiờm như đỡnh làng khiến tụi lo sợ vẩn vơ => Hỡnh ảnh so sỏnh : Lớp học => đỡnh làng nơi thờ cỳng tế lễ, thiờng liờng, cất giấu những điều bớ ẩn => Diễn tả cảm xỳc trang nghiờm của tỏc giả về mỏi trường, đề cao tri thức của con người trong trường học - Hỡnh ảnh so sỏnh : “Họ như con chim nn đứng bờn bờ tổ e sợ” => miờu tả sinh động hỡnh ảnh, tõm trạng cỏc em nhỏ lần đầu tới trường - Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường - Thể hiện khỏt vọng bay bổng của tỏc giả đối với trường học - H/s tự liệt kờ - Quớ trọng tin tưởng biết ơn - Khúc, một phần vỡ lo sợ, một phần vỡ sựn sướng - Đú là những giọt nước mắt bỏo hiệu sự trưởng thành => Nhõn vật tụi là người giàu xỳc cảm với trường, lớp, người than, cú dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tỡnh cảm ngay từ ngày đầu tiờn đi học c, Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học - Cảm nhận xa mẹ vỡ tụi bỏt đầu cảm nhận được sự độc lập của mỡnh khi đi học. Bước vào lớp học là thế giới riờng của mỡnh, phải tự làm tất cả, khụng cú mẹ bờn cạnh như ở nhà. - Nhỡn cỏi gỡ cũng thấy mới lạ và hay hay, lạm nhận chổ ngồi là của riờng mỡnh, nhỡn người bạn mới quen mà thấy quyến luyến => Sự biến đổi tự nhiờn của tõm lớ vỡ lần đầu được học ở lớp, trường sạch sẽ, ý thức được gắn bú với bạn bố, mỏi trường. => tỡnh cảm trong sang tha thiết - Chi tiết : Con chim non bay cao gợi nhớ, gợi tiếc, một chỳt buồn khi từ gió tuổi thơ. Thể hiện sự bắt đầu trong nhận thức và việc học hành của bản than. - Chi tiết : “Những tiếng phấn vần đọc” => yờu T/N, yờu tuổi thơ, nhưng yờu cả sự học hành để trưởng thành * Cỏch kết thỳc tự nhiờn, bất ngờ “Tụi đi học” vừa khộp lại bài văn và mở ra một thế giới nới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dũng chữ chậm chạp, chập chững xuất hiện lần đầu trờn trang giấy trắng tinh, thơm tho tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiờn và trong sang của “Tụi” và của nổi long ta khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời => thể hiện chủ đề của truuyện ngắn này Ghi Nhớ : SGK III. Luyện tập Cõu 1 : Văn bản đó sử dụng cỏc phương thức biểu đạt anũ ? trong cỏc phương thức đú, theo em ... ơng Hoạt động 2 (2) ? Tác giả đã nhập vai người cha – một nạn nhân - để miêu tả hiện tình của đất nước, kể tội ác của quân xâm lược. Vậy nổi đau của người cha được diễn biến như thế nào? Nỗi đau này có mức độ, tầm vóc như thế nào? Khổ thơ “Thảm vong quốc nỗi này”, đã gợi hình ảnh về đất nước điêu tàn dưới gót bọn xâm lược nhà Minh, đã giúp em liên tưởng đến hoàn cảnh Việt Nam năm 20 của thế kỷ XX như thế nào? ? Nhận xét những từ ngữ, hình ảnh diễn tả nỗi đau đó? Hoạt động 2 (3) H/s đọc 8 câu cuối ? nội dung lời trao gửi của người cha là gì? ? Người cha nói về tình cảnh của mình hiện tại như thế nào? ? Người cha hy vọng trao gửi con điều gì? ? ý nghĩa của lời trao gửi đó? Hoạt động 2 (4) ? Tác giả gửi gắm điều gì qua câu chuện lịch sử về cuộc chia tay giữa hai cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi? Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết ? Tại sao tác giả lấy tên bài thơ là “Hai chữ nước nhà” ? Đoạn trích có thể hiện được tư tưởng bài thơ không? Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập H/s làm ở nhà Thực hiện yêu cầu học tập trong sgk I. Tìm hiểu chung 1, Tác giả : (1895 – 1983) - Hiệu á Nam - Quê : Mĩ Hà - Mĩ Lộc – Nam Định - Đặc điểm thơ: + Thường mược đề tài lịch sử, biểu tượng nghệ thuật bang gió để bộc lộ nỗi đau mất nước, căm giận bọn cướp nước nhằm khích lệ tư tưởng yêu nước của đồng bào và bày tỏ khát vọng độc lập tự do của mình + Thơ của ông những năm đầu thế kỷ XX trùng tung rộng rãi - Tác phâm chính : Duyên nợ phù sinh I, II, Bút quan hoài I, II 2, Đề tài và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - bài thơ lấy cảm hứng từ một đề tài lịch sử (chuyện về cha con Nguyễn Trãi khi xưa) - Bài thơ ra đời nảm 1924, khi đất nước ta chìm đắm trong gót giầy của thực dân Pháp xâm lược, cũng giống như hoàn cảnh nước ta thuộc Minh - Bài thơ dài 101 câu. Đoạn trích là 36 câu đầu của bài 3, Đọc : Giọng đau xót, căm giận, thở than, u sầu 4, Từ khó : 5, Bố cục : 3 phần - 8 câu đầu : Nỗi sầu chia ly - 20 câu tiếp : Nỗi đau mất nước - 80 câu cuối : Gửi trao niềm khát vọng II. Phân tích 1, Nội dung, giọng điệu chính Đây là lời chăng chối sâu nặng ân tình và tràn đầy nổi xót xa đau đớn của người cha đối với con trước giừo vĩnh biệt, trong bối cnảh nước mất nhà tan 2, Thể thơ : Song thất lục bát - Đặc điểm : Mỗi cặp có 4 câu : 2 câu 7 chữ, 2 câu lục bát; chữ mỗi câu thất ngôn thứ nhất vần với chữ 5 câu thất ngôn thứ 2 ; chữ cuối cùng của câu thất ngôn thứ 2 vần với chữ cuối câu lục - Trần Tuấn Khải đã dùng thể thơ truyền thống, phù hợp cho việc diễn tả nỗi uất ức, căm giận, lời mắng nhiếc, tiếng thở than, nỗi u sầu 3, Đoạn thơ đầu : Nỗi sầu ly biệt * Cuộc chia ly diễn ra trong bối cảnh ảm đạm, tăm tối, sơn cùng thuỷ tận - Chốn ải Bắc, mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ thét chim kêu - Tâm trạng của con người + Người con : Đau đớn khôn cùng trước cảnh nước mất nhà tan : tầm tả châu sỏi + Người cha già : Thân tàn, lực yếu, bị bắt đi đây nơi đất giặc không có ngầy về à căm giận quân giặc cướp nước ố Cả hai cha con tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm da diết, đều tột cùng đau đớn, xót xa : Nước mất nhà tan, cha con li biệt cho nên máu và lệ hoà quyện là sự chân thật tận đáy lòng, không có chút sáo mòn 4, Đoạn 2 : Nỗi đau mất nước - Tủi nhục vì đát nước có truyền thống độc lập mấy ngàn năm, có nhiều nhân tài mà bị mất vào tay giặc - căm giận vì kẻ thù tàn phá đất nước tan hoang “Xương rừng, máu sông” đẩy nhân dân lâm vào cảnh “bỏ vợ lìa con” - Nỗi xót xa trào ứa như xé tâm can, khối uất hận xây cao như núi Nùng Lĩnh, cơn sầu thăm thẳm như sông Hồng Giang - Cảnh của một nỗi lo cho dân tộc “lấy ai tế độ đàn sau đó mà” * Đây không phải là nổi riêng tư mà là một nỗi đau lớn của cả một dân tộc, một thế hệ à Giợi sự liên tưởng đến tội ác tày trời của thực dân Pháp đối với nhân dân ta những năm 20 của thế kỷ XX - Tự sự + biểu cảm, từ ngữ hình ảnh thơ diễn tả cảm xúc mạnh, sâu (kể sao kể xiết, xé tâm can, ngậm ngùi, khóc than, thương tâm à giọng điệu thống thiết xen lẫn nỗi phẫn uất),mỗi dòng thơ là một tiếng than, một tiếng nấc xót xa cay đắng à sở trường của Trần Tuấn Khải, có sức rung động lớn nhất là những tâm hồn đồng điệu ở thời đại đó 5, Đoạn cuối : gửi gắm một niềm hoài vọng to lớn - Người cha bày tỏ tình cảm của mình + tuổi già sức yếu + Lỡ xa cơ, chịu bó tay + Thân lươn trong vũng lầy ố (Nguyễn Phi Khanh là người học rộng tài cao đang làm quan trong triều đình nhà Hồ, tham gia kháng chiến chống Minh à giờ đây phải thốt ra lời lẽ đó là cả một sự xót xa, bi kịch lớn) à đó là lý do để người cha trao tất cả hy vọng, tin cậyk vào con - Người cha trao nhiệm vụ cho con một nhiệm vụ hết sức nặng nề cao cả + Chống giặc ngoại xâm (noi gương tổ tông – vì nước gian lao), giành độc lập cho đất nước (phát triển ngọn cờ độc lập) + Đó là khát vọng lớn của người cha cũng là khát vọng của dân tộc. Đây là lời của người cha và cao hơn là lời của tổ quốc, trong một cuộc bàn giao của thế hệ 6, tình cảm, tấm lòng của tác giả đối với đất nước - Tác gải mược câu truyện lịch sử về cuộc chia tay của hai cha con Nguyễn Trãi để gửi gắm tấm lòng tình cảm đối với non sông đất nước + Lòng tự hào về đất nước, dân tộc Việt Nam + Nỗi đau lòng của ông trước cảnh đất nước bị kẻ thù tàn phá + Lòng căm thù giặc sâu sắc + Khích lệ lòng yêu nước và cứu nước của đồng bào III. Tổng kết * Tên bài thơ thể hiện sự gắn bó sâu sắc, không thể tách rời : “Nước mất nàh tan” à muốn cứu nhà, trước hết phải cứu nước, đó cũng là lời tác giả muốn nhắn nhủ với mọi người. í nghĩa tên gọi của bài thơ và là ý nghĩa của cụ Nguyễn Phi Khanh dặn người con : “ Con người có hiếu trước hết phải đền nghĩa nước. Phải lấy nước làm nhà” IV. Luyện tập Gợi ý : Một hình ảnh tính chất ước lệ sáo mòn : ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nước, Hồng Lạc à tạo được niềm xúc động sâu xa cho người đọc. Bởi lẽ tình cảm của nhà thơ rất chân thành, trung thực, mãnh liệt, vừa gợi tả tâm trạng khắc khoải, đau thương cuả nhân vật lịch sử, vừa “rung vào dây đàn yêu nước thương nòi cuả mọi lòng người” thời hiện đại Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà Thuộc lòng bài thơ Chuyển bài thơ thành văn xuôi * Rút kinh nghiệm giờ dạy Tiết 67 – 68 Kiểm tra tổng hợp học kỳ I Tuần 18 Bài 18 Tiết 69 – 70 Ngày soạn: 20/12/2007 Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ A. Mục tiêu cần đạt Giúp h/s - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu : Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần - tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ B. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : ÔN tập bài 15 ? Muốn làm một bài thơ 7 chữ chúng ta phải xác định được những yếu tố nào? H/s trao đổi thảo luận G/v chốt Hoạt động 2 : Phân tích mẫu ? Xác định số tiếng, số dòng gọi tên thể thơ? ? Xác định luật bằng, trắc? ? Đối, niêm? ? Nhịp? ? Vần? Hoạt động 3 : Luyện tập Gọi h/s đọc bài thơ ? Gạch nhịp? ? Chỉ ra các tiếng gieo vần? Luật bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau H/s đọc bài “Tối” ? Xác định luật bằng, trắc? ? Xác định chổ sai? ? Làm tiếp bài thơ dở dang? Gợi ý : Hai câu tiếp theo là : a, B B T T B B T B T B B T T B b, T T B B B T T B B T T T B B I. Ôn tập * Muón làm một bài thơ 7 chữ cần : - Xác định số tiếng và số dòng của bài thơ - Xác định bằng, trắc của từng tiếng trong thơ - Xácđịnh đối, niêm giữa các dòng thơ - Xác định cách ngắt nhịp của bài thơ * Luật cơ bản : Nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh II. Ví dụ mẫu Bài thơ “Bánh trôi nước” * Số tiếng : 28, số dòng 4 à Thất ngôn tứ tuyệt * Bằng trắc : a, Dòng 1 : Em(B)–trắng(T)–vừa (B) b, Dòng 2 : Nổi(T)–chìm(B)–nước(T) c, Dòng 3 : Nát(T) – dầu(B) – kẻ(T) d, Dòng 4 : Em(B) – giữ(T) – lòng(B) * Đôi, niệm : - Bằng đối với trắc - Các cặp niệm : Nổi – nát, chìm – dầu, nước – kẻ * Nhịp : 4/3, hoặc 2/2/3 * Vần : Chân, bằng : (on) tiếng 7 ở các câu 1, 2, 4 III. Luyện tập 1, Nhận diện luật thơ * Bài a : Nhịp 4/3 Chiều B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B - Gieo vần : Tiếng 7 câu 1 với tiếng 7 câu 4 - bài thơ được làm theo thể bằng Bài b : Tối T T B B T T B B B T T T B T B B T T B T T T T B B T B B * Chổ sai - Sau ngọn đèn mờ sau có đáu phẩy àDấu phẩy gây đọc sai nhịp, sai vần ví dụ : Xanh xanh à xanh lè 2, Tập làm thơ a, Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ? Có dạy cho đời bớt cuội chăng? b, Nắng đấy rồi mưa như trút nước Bao người vẫn vội vã đi về III. Hướng dẫn học ở nhà 1, Sưu tầm những bài thơ 7 chữ nổi tiếng 2, Sáng tác bài thơ 7 chữ Tiết 71 Ngày soạn: 22/12/2007 Trả bài kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt - Ôn tập những kiến thức đã học - Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm Hướng dẫn khắc phục những lối còn mắc B. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Nhận xét đánh giá chung * G/v nhận xét, đánh giá chung về các mặt - Kiến thức, mức độ đạt yêu cầu - Kĩ năng : vận dụng lý thuyết vào thực hành - Kết quả : Điểm số: giỏi, khá, trung bình, yếu Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể - G/v giới thiệu cho h/s nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm cao và một số bài đạt điểm thấp - Nguyên nhân làm bài tốt và chưa tốt - Hướng dẫn khắc phục các khuyết điểm, sai sót Hoạt động 3 : Trả bài - G/v trả bài cho h/s, yêu cầu h/s sữa lỗi - Sau đó, h/s đổi bài cho nhau để cùng sữa và rút kinh nghiệm Tiết 72 Ngày soạn: 23/12/2007 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I A. Kết quả cần đạt * Đánh giá, nhận xét kết quả toàn diện của h/s qua một bài làm tổng hợp về : - Mức độ nhớ kiến thức tiếng việt, văn học, tập làm văn - Kỉ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh, biểu cảm, miêu tả - kỉ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. * H/s tự đánh giá, sữa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn g/v B. Tổ chức các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - G/v phát bài cho h/s trước 3 ngày, h/s tự sữa lỗi - G/v cho cán bộ lớp kiểm tra việc tự chữa bài cũa h/s Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá bài của h/s 1, Nhận xét đánh giá phần I – Trắc nghiệm a, Những bài hoàn toàn đúng b, Những câu chọn sai? Lí do? 2, Nhận xét, đánh giá phần II – Tự nhiên - Nắm thể loại - Bố cục bài làm - Nhận xét về những sáng tạo riêng (nếu có) Hoạt động 3: ý kiến trao đổi của h/s về bài viết của bản thân qua sự đánh giá và nhận xét của g/v - H/s trao đổi những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân - G/v lắng nghe trao đổi, giải đáp, làm rõ vấn đề Hoạt động 4 : Đọc – bình một số bài tự luận của h/s - G/v cho đọc 1 – 2 bài, 1 – 2 đoạn tiêu biểu nhất với lời bình ngắn gọn của chính mình - G/v cungd h/s đọc diễn cảm, nói lời bình từng bài từng đoạn Hoạt động 5 : Hướng dẫn luỵen tập ở nhà - Bổ sung, viết lại bài tự luận
Tài liệu đính kèm: