Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ II - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ II - Chuẩn KTKN

Tuần 20

Tiết 73 - 74

Nhớ rừng.

 - Thế Lữ -

A. Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

B. Bài Mới :

I. Mục tiêu bài học :

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp l•ng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình.

 Tích hợp kỹ năng sống

 3. Thái độ: Liên hệ thực tế cuộc sống xã hội và tâm hồn của lớp thanh niên Việt Nam vào những năm 30 của thế kỷ XX.

 -Tích hợp GDMT

II. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.

 Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàn thoại, trực quan, vấn đáp

 

doc 125 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ II - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 73 - 74 
Nhớ rừng. 
 - Thế Lữ -
A. Kiểm tra bài cũ: 
 	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài Mới :
I. Mục tiêu bài học :
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình.
 Tớch hợp kỹ năng sống
	3. Thái độ: Liên hệ thực tế cuộc sống xã hội và tâm hồn của lớp thanh niên Việt Nam vào những năm 30 của thế kỷ XX.
 -Tớch hợp GDMT
II. Chuẩn bị: 	Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
	Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàn thoại, trực quan, vṍn đáp
IV. Tiến trình các hoạt động: 
 1. Đọc văn bản
GV: Giới thiệu đôi nét về thơ mới.
? Theo em chúngta sẽ đọc văn bản này như thế nào?
2. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả.
? Hãy cho biết nội dung sáng tác của Thế Lữ.
b) Tác phẩm:
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào.
? Em hiểu thơ mới khác thơ cũ như thế nào.
 - Bút danh Thế Lữ chỉ người lữ khách trên trần thế đi tìm cái đẹp, tuy vậy vẫn mang nặng tâm sự thời thế, đất nướIII
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
? Chỉ ra điểm khác của bài “Nhớ rừng” với các bài thơ đường luật đã họIII
 3. Giải thích từ khó
4. Chủ đề và bố cục
? Nhân vật chính trong bài thơ là ai.
? Tại sao bài thơ lại có lời đề tựa: Lời con hổ ở vườn bách thú?
 ? Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào.
? Bài thơ có bố cục như thế nào.
Hướng dẫn đọc : Đoạn 1- 4 đọc giọng buồn ngao ngán , bực bội u uất , có những từ ngữ kéo dài và dằn giọng , một vài từ mỉa mai, kinh khi 
 Đoạn 2-3-5 đọc giọng hào hứng vừa nuối tiếc , vừa tha thiết và bay bổng mạnh mẽ , hùng tráng để rồi kết thúc bằng những câu than thở như một tiếng thở dài bất lực
 Gv đọc mẫu Hs đọc, nhận xét
1907 - 1989 Tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh.
- Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới (1932 – 1945) buổi đầu. Với một hồn thơ đồi dào đầy lãng mạn
 “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ iru biểu nhất của Thế Lữ và là tác phẩm mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới 
- Nhớ rừng in trong “Mấy vần thơ” 1935.
“Thơ mới” dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do đối lập với thơ cũ:Đường luật.. Thơ mới không chỉ để gọi thơ tự do mà chủ yếu để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản gắn liền với tên tuổi chả Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận Chế Lan Viên . Phong trào thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong vòng gần 15 năm
- So với thơ cũ nhất là thơ Đường luật, thơ mới vẫn tự do phóng khoáng , linh hoạt hơn, không còn bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngã của thơ cổ điển
Thể thơ tự do
 Không giới hạn câu chữ, mỗi dòng 8 tiếng, ngắt nhịp tự do, không cố định vần, giọng thơ ào ạt phóng khoáng.
Con hổ.
Chủ đề: Bài thơ mượn lời con hổ ở vườn bách thú nói nên tâm trạng của con người.
Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự
 Bố cụIII
- Đoạn 1: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
- Đoạn 2, 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
- Đoạn 4, 5: Tâm trạng chán ghét thực tại tầm thường và lời nhắn nhủ.
II. Phân tích.
1. Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và đoạn 4) (11')
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt được biểu hiện qua những từ ngữ nào.
? Hổ cảm nhận được những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?
? Trong đó nỗi khổ nào có sức mạnh biến thành khố căm hờn ? Vì sao?
? Em hiểu khối căm hờn này như thế nào ?
? Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào ?
? Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của con hổ như thế nào.
? Trong con mắt của hổ cảnh tượng đó như thế nào?
 ? Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ ?
?Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu là như thế nào ?
 ? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo kết quả, nhận xét 
- Giáo viên đánh giá.
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
Nỗi khổ không được hoạt động, trong một không gian tù hãm, thời gian kéo dài (Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua)
Nỗi nhục bị biến thành một thứ đồ chơi cho thiên hạ tầm thường (Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm) 
Nỗi bất bình vì vì ở chung với bọn thấp kém (Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi - Với cặp báo chuồng bên vô tư lự )
Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn, ngẩ ngơ
- Vì hổ là chúa sơn lâm bị cả loài người khiếp sợ. Vậy mà nay bị giam cầm không có lối thoát và phải nằm dài để tiêu phí thời gian một cách vô ích
Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
Chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng
- Khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của mình.
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng...
- Dải nước đen giả suối ...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chước
Đều là giả, nhỏ bé vô hồn, đơn điệu, tẻ nhạt, “không đời nào thay đổi”
Niềm uất hận
Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải sống chung với mọi sự tầm thường, giả dối.
Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập thể hiện sự chán chường, khinh miệt
Học sinh thảo luận nhóm
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt 
? Cảnh sơn lâm được miêu tả qua những chi tiết nào.
* Núi rừng đại ngàn, phi thường, hùng vĩ, bí ẩn.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ
* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu chất tạo hình.
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế nào.
* Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển.
? Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài?
? Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào ?
? Đoạn thơ thứ 3 tái hiện 4 thời điểm đáng nhớ trong 4 tư thế khác nhau của vị chúa sơn lâm. Hãy cho biết đó là những thời điểm nào và những tư thế nào? 
?Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào ?
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống như thế nào.
? Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa như thế nào ?
? Trong đoạn thơ này đoạn, điệp từ (đâu) kết hợp với câu thơ (Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu) có ý nghĩa gì ?
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì đặc biệt.
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội...
Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thường, bí ẩn
Hình ảnh chúa sơn lâm:
- Tư thế: dõng dạc, đường hoàng.
- Hình dáng: tấm thân như sóng cuộn.
- Hành động: vờn bóng
à Vẻ đẹp dũng mãnh, cân đối, hài hoà, sức mạnh vô biên
Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
Ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy nghiêm, hùng vĩ
+ Thời điểm:
- Đêm trăng.
- Ngày mưI
- Bình minh.
- Hoàng hôn.
 Cảnh 1: Thơ mộng.
+ Cảnh2: Hoành tráng.
+ Cảnh 3: Rực rỡ.
Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, náo động và bi ẩn.
Ta say mồi ... tan Con hổ như một thi sĩ đầy lãng mạn
- Ta lặng ngắm ...con hổ mang dáng dấp đế vương
- Tiếng chim ca ...chúa tể của rừng xanh đang say giấc nồng
- Ta đợi chết ...Một mãnh chúa đang khao khát chờ đợi bóng đêm để mặc sức tung hoành nơi vương quốc rộng lớn đầy bí ẩn của mình
Những tư thế lẫm liệt, kiêu hùng của 1chúa sơn lâm đầy uy lựIII
 Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ.
- Tạo nhịp điệu rắn rỏi, hùng tráng 
Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp sự nối tiếc cuộc sống độc lập tự do của mình
 tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi ! 
Nghệ thuật tương phản đặc sắc, đối lập gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của người dân Việt Nam mất nước trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
 V. Củng cố, dặn dò
 	- Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3
 Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng khổ thứ 3 
- Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 bài thơ.
- Chuẩn bị: “ Câu Nghi vấn”
 + Đọc đoạn trích sách giáo khoa trang 11
 + Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
 + Câu nghi vấn dùng để làm gì?
Rút kinh nghiợ̀m:
 	 Tieỏt 75 CAÂU NGHI VAÁN
A KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- Đọc khổ thơ thứ 3 bài thơ “ Nhớ rừng”
	- Cho biết nội dung và nghệ thuật bài thơ.
B. BAỉI MễÙI
I . MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Hieồu roừ ủaởc ủieồm cuỷa caõu nghi vaỏn . Phaõn bieọt caõu nghi vaỏn vụựi caực kieồu caõu khaực
2. Kĩ năng: Naộm vửừng chửực naờng chớnh cuỷa caõu nghi vaỏn: duứng ủeồ hoỷi(Tích hợp kỹ năng sụ́ng )
3. Thái độ: Biết vận dụng vào trong cuộc sống một cách linh động và thuần thục.
II. CHUAÅN Bề:
Gv: Chuaồn bũ baỷng phuù.
Hs: Bài soạn
III. PHƯƠNG PHÁP: phõn tớch, rốn luyện.
IV. TIEÁN TRèNH CAÙC HOAẽT ẹOÄNG:
 Giụựi thieọu baứi mụựi :
Hoaùt ủoọng 1:
+ HS ủoùc VD trong sgk.
?Trong ủoaùn ủoỏi thoaùi, caõu naứo laứ caõu nghi vaỏn? Nhửừng daỏu hieọu hỡnh thửực naứo cho bieỏt ủoự laứ caõu nghi vaỏn?
?Caõu nghi vaỏn trong ủoaùn trớch treõn duứng laứm gỡ?
? Đaởc ủieồm vaứ coõng duùng cuỷa caõu nghi vaỏn laứ gỡ? 
* HS ủoùc ghi nhụự 
Hoaùt ủoọng 2:
1. Xaực ủũnh caõu nghi vaỏn :
2. Xaực ủũnh hỡnh thửực caõu nghi vaỏn.
I. ẹaởc ủieồm vaứ chửực naờng chớnh:
 VD:
 _ Saựng ngaứy ngửụứi ta ủaỏm u coự ủau laộm khoõng?
_ Theỏ laứm sao u cửự khoực maừi maứ khoõng aờn khoai? Hay laứ u thửụng chuựng con ủoựi quaự?
à Daỏu hieọu nhaọn bieỏt: từ nghi vấn: khoõng, theỏ laứm sao, hay laứ, dấu chấm hỏi.
àMuùc ủớch: duứng ủeồ hoỷi
*GHI NHễÙ :( sgk)
II. Luyeọn taọp:
1. Bài tập 1. Xaực ủũnh caõu nghi vaỏn:
I Chũ khaỏt tieàn sửu ủeỏn chieàu nay phaỷi khoõng?
IITaùi sao con ngửụứi laùi phaỷi khieõm toỏn nhử theỏ?
IIIVaờn laứ gỡ?... Chửụng laứ gỡ?
IV Chuự mỡnh muoỏn cuứng tụự ủ ... hể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên h/ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Khi con Tu hú
Tố Hữu
Lục bát
Tình yêu c/s và khát vọng tự do của người chiến sĩ c/m trẻ tuổi trong nhà tù.
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong c/s c/m đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm c/m và sống hoà hợp với TN là niềm vui
Ngắm trăng (trích NKTT)
Hồ Chí Ming
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu TN, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
Đi đường (trích NKTT)
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc; từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.
Hoạt động 3. II. Nhận xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản.
Các bài 15, 16 (vào nhà ngụIII.. Đập đá...)
Thể thơ : bát cú đường luật với số câu, chữ được qđịnh chặt chẽ, cách gieo vần đối, niêm phải theo đúng luật thơ Đường
- Cách bộc lộ cảm xúc bằng h/a, âm điệu, ngôn ngữ thơ : Do luật thơ qui định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc mang tính ước lệ.
- Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới” ? chúng “mới” ở chỗ nào ?
Các bài 18, 19 (Nhớ rừng, quê hương)
- Thơ 8 chữ tự do với số câu không hạn định, gieo vần chân (hai vần bằng tiếp hai vần trắc0 khiến câu thơ tuôn trào theo cảm xúc và không bị qui định bởi niêm luật.
- Tự do, thoải mái , tự nhiên hơn do không bị công thức ? số câu, chữ và luật thơ. Cảm xúc tuôn trào, chân thành, tự nhiên, giọng điệu thơ mới mẻ, ngôn ngữ thơ sáng tạo, h/a gợi cảm.
- Thơ mới :
thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ cũ : mới mẻ trong nội dung, cách tân trong NT.
Hoạt động 4. III. Chép những câu thơ hay.
- Lưu ý : không chỉ là các câu có BPTT	- H/s tự lựa chọn → chép.
3. Hướng dẫn học tập.
	- Chuẩn bị ôn tập phần văn (tiếp theo).
Ngày / / 2010
Tiết 125 + 126.	Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II.
I Mục tiêu :
Giúp h/s nắm vững :
Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúIII
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
IIPP : hỏi đáp, luyện tập, thảo luận nhóm
III Chuẩn bị: 
IV Tiến trình :
1. Bài cũ :
	? Nhắc lại các kiến thức tiếng Việt được học ở học kỳ II ?
2. Ôn tập.
Hoạt động I.
- Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định?
1.Nhận diện
2.Đặt câu NV ?
3. Đặt câu cảm thán có chứa từ : vui, buồn, hay, đẹp...
4.
- Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp)
- Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? nó được dùng làm gì ?
Hoạt động II.
1.
2,(về nhà làm)
3.H/s viết đoạn văn.
Hoạt động 3.
- Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
I. Kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
1.Bài tập 1 : Nhận diện kiểu câu trần thuật.
- Câu (1) : Câu TT ghép, có mọt về là dạng câu PĐ.
- Câu (2) : Câu TT đơn.
- Câu (3) : Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ.
Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn.
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? (câu PĐ).
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (câu CĐ).
Bài tập 3:Đặt câu cảm thán (có: vui, buồn, hay, đẹp)
 -Ôi, buồn quá !
 -Buồn ơi là buồn !
 -Bài thơ hay quá !
 -Vui ơi là vui !
Bài tập 4: Xác định kiểu câu.
I Câu TT : (1), (3), (6)
Câu CK : (4)
Câu NV : (2), (5), (7)
II Câu NV dùng để hỏi : (7).
III Câu NV không được dùng để hỏi : (2), (5).
- (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xI
- (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4).
II. Hành động nói.
1. Hãy xác định hành động nói.
(1) : h/đ kể.
(2) : h/đ bộc lộ cảm xúIII
(3) : h/đ nhận định.
(4) : h/đ đề nghị.
(5) : gt thêm ý câu (4)
(6) : h/đ phủ định bác bỏ.
(7) : h/đ hỏi.
2. xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết.
3. Viết câu th/hiện h/đ hứa hẹn.
III. Lựa chọn trật tự từ.
1.Bài tập 1 :
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thể hiện tâm trạng kinh ngạc , mừng rỡ , h/đ về tâu vuI
2.Bài tập 2.
I Nối kết câu.
II Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
E.Dặn dò:
- Làm bài tập 2 (II); 3(III).
- Ôn tập , chuẩn bị kiểm tra 1 tiết..
Rút kinh nghiợ̀m:
Ngày / / 2010
Tiết 127	Văn bản Tường Trình
I Mục tiêu :
Giúp h/s : -Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
Biết cách làm một văn bản tường trình đúng qui cách.
II Phương pháp: Giới thiệu, RL theo mẫu
III Chuẩn bị:
IV Tiến trình:
1. Bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị
2. Bài mới.
Hoạt động 1.
- H/s đọc hai bản tường trình (SGK).
? Nhận xét? (theo gợi ý của sgk)
? Những trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường
?Từ nh/x, em rút ra những đặc điểm của vb tường trình ?
- H/s đọc các tình huống và trả lời các câu hỏi (1).
- H/s đọc 3 điều lưu ý.
Hoạt động 2
- H/s làm việc cá nhân.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình.
1. Văn bản.
2. Nhận xét.
- Người viết là h/s 
-Gữi cô giáo (1), gữi thầy hiệu trưởng(2)
 -Mục đích : tường trình về việc nộp bài chậm(1), việc mất xe đạp(2).
- Nội dung : sự việc xãy ra, thiệt hại, trách nhiệm .
- Thể thức : theo các mục: thời gian, địa điểm.
- Thái độ : khách quan, trung thựIII
3. Một số trường hợp:
	+ Bị mất sách vở và dụng cụ h/t
	+ bài làm KT của em giống bài bạn.
	+ vô ý làm hỏng đồ TN trong giờ TH...
* Ghi nhớ : SGK.
II. Cách làm văn bản tường trình.
1. Tình huống cần phải viết bản tường trình.
- a, II
- IV (tuỳ TS mất lớn hay nhỏ)
2. Cách làm văn bản tường trình.
I Thể thức mở đầu
II Nội dung.
III Kết thúIII
3. Lưu ý (SGK).
III. Luyện tập.
- Viết bản tường trình(tùy chọ vấn đề)
E.Dặn dò về nhà.
	- Nắm chắc cách làm VB tường trình.
 -Viết 1 VB tường trình cho thôn, xóm ( tự chọn trường hợp)
Ngày / 5 /200
Tiết 128.	Luyện tập làm văn bản tường trình.
I Mục tiêu.
Giúp h/s : -Ôn kiến thức về VB tường trình : m.đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình.
 -Nâng cao năng lực viết tường trình cho h/s.
II Phương pháp.:
III Chuẩn bị:
IV Tiến trình hoạt động:
1. Bài cũ : ? Nêu bố cục phổ biến của vb tường trình?
2. Luyện tập.
Hoạt động 1.
Hoạt động 2.
- Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng vb ở các tình huống I II c ?
- Suy nghĩ tìm ra 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống cần phải làm vb tường trình.
- Cá nhân h/s viết.
- H/s đọc , góp ý, nh/xét.
I. Ôn lí thuyết.
1. Mục đích viết tường trình.
2. Phân biệt giữa vb tường trình_bào cáo.
- giống :
	+ gửi lên cấp trên.
	+ Phải khách quan, trung thựIII
- Khác : 
	+ báo cáo : tổng kết các công việc làm.
	+ tường trình : kể về sự việc (kèm đề nghị).
3. Bố cục : 3 phần.
II. Luyện tập
1. Chỗ sai :
I Phải làm bản kiểm điểm.
II Phải làm bản báo cáo.
III phải làm bản báo cáo.
2. Ra tình huống.
- Mất xe đạp.
- Rời giấy tờ.
3. Viết văn bản tường trình.
4. Kiểm tra việc viết văn bản.
E.Dặn dò:
	Làm BT 5 / T91 (SBT).
Ngày / 5/ 200
Tiết 129	 Trả bài kiểm tra Văn
I Mục tiêu :
- Củng cố về các vb đã họIII
- Rút ra ưu_nhược điểm của bài làm.
- Rèn kĩ năng tự nh/xét và chữa bài.
II PP:
 III Chuẩn bị.
- Một số lỗi, một vài bài khá, tốt, câu trả lời chính xáIII
IV Tiến trình.
I. Đề bài.
II. Nhận xét.
+ Ưu : Bố cục mạch lạIII
	Phân tích được nét đặc sắc của bức tranh quê hương (về ND)
 -Giới thiệu khái quát xét đặc sắIII.
 -Cảnh ra khơi : Hình ảnh con thuyền, dân chài.
 + Nhược : Phân tích NT mờ nhạt.
III. Sửa lỗi.
* Diễn đạt.
- Tế Hanh phải là một người rất yêu quê hương, phải là một tình cảm chân thành.
* Dùng từ :
- Tác giả đã vẽ ra cảnh đoàn thuyền ra khơi...
- Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh đã diễn tả bức tranh quê hương thật là đẹp
V. Đọc bài khá : Nhi, Vũ, Quý(8G) Lâm, Minh, Quyên (8K) .
VI. GV ghi điểm.
E.Dặn dò: Chuẩn bị bài thi học kì 2
Ngày / / 2010
Tiết 131.	 Trả bài Tập Làm Văn số 7.
I Mục tiêu :
- Giúp h/s : củng cố lại những kiến thức về các phép lập luận ch/m, gt về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt về các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
IIPP: hướng dẫn, trình bày, luyện tập
III Chuẩn bị.
- Phân loại lỗi cơ bản, đoạn văn, bài văn khá của h/s.
IV Tiến Trình .
I. Đề (h/s nhắc lại).
- yêu cầu :
+ Kiểu bài : NL phân tích, ch/minh.
+ Nội dung : Chỉ ra được những tác hại của tệ nạn.
	Phê phán thái độ a dua, học đòi, buông thả.
 Đề xuất giảI pháp phòng chống phù hợp và thái độ “nói không” của mình.
+ Phạm vi DC : đời sống, báo chí,văn họIII
II. Nhận xét.
*Ưu :
- Nhìn chung nắm phương pháp NL : nêu luận điểm rõ ràng.
- Bố cục mạch lạIII
* Nhược :
- Một số chưa biết chọn lọc DC, còn lan man, xa đề.
- Một số chuyển ý vụng về, lí lẽ còn nghèo.
- Còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
III. Sửa lỗi.
IV. Kết quả : TB : 50%; G : 10%.
 Đọc bài khá: Ny, Lâm(8k) Nhi(8g)
E.Dặn dò:
Chuẩn bị bài KT học kì 2.
Ngày / / 2010
Tiết 136.	 Văn bản Thông Báo.
Mục tiêu cần đạt.
Giúp h/s :
Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo.
Nắm được đặc điểm của vb thông báo.
Biết cách làm một vb thông báo đúng qui cách.
II Chuẩn Bỵ.
	- Văn bản mẫu.
III Tiến trình hoạt động.
	- Bài cũ :
	+ Cách làm vb tường trình.
Bài mới :
Hoạt động của GV + HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
- H/s đọc 2 vb (SGK).
Trong các vb trên, ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo ? Mục đích thông báo là gì ?
- Nội dung thông báo thường là gì ?
- Nh/x Vũ thể thức của vb thông báo ?
- Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo trong h/t và sinh hoạt.
Hoạt động 2.
Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết TB, ai TB và TB cho ai ?
- Nêu đặc điểm của TB, cách làm TB? 
- H/s đọc lưu ý.
I. Đặc điểm của văn bản thông báo.
1. Văn bản (SGK).
2. Nhận xét :
- Người thông báo : Hiệu trưởng (vb1). Liên đội trưởng (vb2).
- Người nhận thông báo : các GVCN và lớp trưởng (vb1), các chi đội TNTP Hồ Chí Minh (vb2).
- Mục đích thông báo : Kừ hoạch duyệt các tiết mục VN (vb1), KHĐH đại biểu liên đội TNTP HCM (vb2)
- Nội dung thông báo : Những TT Vũ công việc phải làm để những người dưới quyền biết và thực hiện.
- Thể loại : theo mẫu qui định
II. Cách làm thông báo.
1. Tình huống cầm làm văn bản thông báo.
II Nhà trường TB và TB cho gv, CB và h/s trong toàn trường.
III BCH liên đội TNTP Hồ Chí Minh thông báo và TB cho các bạn chỉ huy chi đội trong toàn trường.
2. Cách làm vb thông báo.
I Thể loại mở đầu.
II Nội dung
III Thể thức kết thúIII
* Ghi nhớ : SGK.
* Lưu ý : SGK.
IV Hướng dẫn h/t.
	- Chọn 1 tình huống viết thông báo.
Rút kinh nghiợ̀m:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 8 Ky II CKTKN.doc