Đề thi khảo sát học sinh đầu năm học môn thi: Ngữ văn 8

Đề thi khảo sát học sinh đầu năm học môn thi: Ngữ văn 8

A. PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)

 KHOANH TRÒN VÀO CHỈ MỘT CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.

1. Nhận xét nào đúng về văn bản nghị luận ?

A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó

B. Tái hiện sinh động đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người

C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết về sự vật, hiện tượng, con người

D. Trình bày một chuỗi sự việc, sự kiện, câu chuyện theô một trình tự nhất định

2. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?

A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận

B. Những ý kiến thể hiện quan điểm. Tư tưởng của người viết

C. Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận

D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận

3. Trong các đề văn sau, đề nào yêu cầu vận dụng phép lập luận giải thích ?

A. Hãy làm sáng tỏ đạo lí Uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam từ tực tế cuộc sống.

B. Làm sáng tỏ lối sống vô cùng thanh bạch, giản dị của Bác Hồ.

C. Chứng tỏ rằng chúng ta sẽ bị tổn thất lớn nếu không có ý thức bảo vệ môi trường sống.

D. Em hiểu thế nào về nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ: Thất bại là mẹ thành công.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh đầu năm học môn thi: Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&đt lập thạch
Trường thcs bắc bình
đề lẻ
đề thi khảo sát học sinh đầu năm học 2009-2010
Môn thi : Ngữ văn 8
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Phần I : Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
	Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nhận xét nào đúng về văn bản nghị luận ?
A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó
B. Tái hiện sinh động đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết về sự vật, hiện tượng, con người
D. Trình bày một chuỗi sự việc, sự kiện, câu chuyện theô một trình tự nhất định
2. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì ?
A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm. Tư tưởng của người viết
C. Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận
D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận
3. Trong các đề văn sau, đề nào yêu cầu vận dụng phép lập luận giải thích ?
A. Hãy làm sáng tỏ đạo lí Uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam từ tực tế cuộc sống.
B. Làm sáng tỏ lối sống vô cùng thanh bạch, giản dị của Bác Hồ.
C. Chứng tỏ rằng chúng ta sẽ bị tổn thất lớn nếu không có ý thức bảo vệ môi trường sống.
D. Em hiểu thế nào về nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ : Thất bại là mẹ thành công.
4. Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn ?
A. Người ta là hoa đất
B. ăn quả nhớ kẻ trồng cây
C. Bán anh em xa mua láng giềng gần
D. Uống nước nhớ nguồn
5. Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống (...) trong nhận định sau :
 “Dấu ...................” được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu trúc phức tạp
- Đánh dâu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
A. Chấm phẩy
B. Ba chấm
C. Gạch ngang
D. Gạch nối
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10 :
	“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến ”.
(Theo Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, tập 2)
6. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ? 
A. Giới thiệu về tinh thần yêu nước của dân tộc
B. Trình bày ý kiến, quan điểm của tác giả về tinh thần yêu nước
C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả về tinh thần yêu nước
D. Giới thiệu về công việc yêu nước, công việc kháng chiến
7. Câu nào sau đây nêu luận điểm của đoạn văn trên ?
A. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý
B. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy.
C. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
D. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
8. Luận điểm của đoạn văn trên nói lên điều gì ?
A. Tinh thần yêu nước là một truyền thống vô cùng quý báu của nhân dân ta.
B. Tinh thần yêu nước được biểu hiện vô cùng phong phú trên mọi lĩnh vực của cuộc sống.
C. Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm cho tinh thần yêu nước được phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến.
D. Nhiệm vụ của người học sinh là phải làm cho tinh thần yêu nước được phát huy mạnh mẽ trong cuộc sống
9. Nhận xét nào sau đây đúng với hai câu văn : “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.”.?
A. Là hai câu chủ động 
B. Là hai câu bị động
C. Là hai câu đặc biệt
D. Là hai câu ghép
10. Nghệ thuật lập luận nổi bật của đoạn văn trên là gì ?
A. Giọng văn hùng hồn, đanh thép 
B. Sử dụng phong phú các biện pháp tu từ
C. Lập luận chặt chẽ, sáng rõ, dễ hiểu
D. Dẫn chứng phong phú, giàu sắc thái biểu cảm
B. Phần 2 : tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Cho tình huống sau : Có một bộ phim truyện rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp muốn đi xem tập thể. 
Em thay mặt lớp viết một văn bản đề nghị với thầy (cô) giáo chủ nhiệm nguyện vọng ttrên
Câu 2 (5,5 điểm) : Hãy chứng minh : Truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn đã sử dụng thành công nghệ thuật tương phản vạch trần bản chất của tên quan phủ.
---Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh : .. Lớp : 
Đáp án và biểu điểm (Đề lẻ)
I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
b
d
a
a
b
d
c
b
c
II. Tự luận (7,5 điểm) 
Câu 1 : (2 điểm)
	Biết viết văn bản đề nghị :
Trình bày được các yêu cầu sau về nội dung : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? (1 điểm)
Đáp ứng được các yêu cầu về hình thức của văn bản đề nghị (cách trình bày các mục trong văn bản, diễn đạt, chữ viết ...). (0,5 điểm) : 
Câu 2 : (5,5 điểm)
Viết đúng kiểu bài nghị luận (1,5 điểm)
Chỉ ra và phân tích được 2 mặt tương phản qua những chi tiết tiêu biểu trong truyện Sống chết mặc bay (cảnh dân hộ đê và cảnh tên quan chơi bài) ; tác dụng của nghệ thuật tương phản (3,5 điểm)
Diễn đạt trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả (1 điểm) 
Phòng gd&đt lập thạch
Trường thcs bắc bình
đề chẵn
đề thi khảo sát học sinh đầu năm học 2009-2010
Môn thi : Ngữ văn 8
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
1. Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B (1 điểm, nối mỗi ý đúng được 0,25 điểm) :
A
B
a) Bánh trôi nước
1) Nỗi tiếc nhớ quá khứ hoà với nỗi buồn cô đơn giữa núi đèo hoang sơ heo hút
b) Qua Đèo Ngang
2) Tình cảm quê hương, gia đình được gợi lên qua những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ
c) Tiếng gà trưa
3) Khẳng định chủ quyền và lòng quyết tâm tiêu diệt kẻ thù xâm lược
d) Sông núi nước Nam
Tình cảm thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan
e) Rằm tháng giêng
........................................................nối với ................................................................. ........................................................nối với .................................................................
........................................................nối với .................................................................
........................................................nối với .................................................................
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 2 đến 9 bằng cách khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng (mỗi câu 0,25 điểm)
“Đêm đã về khuya. Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngon tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi cất lên khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, không buồn như tứ đại cảnh. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán ... Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch”.
(Trích ngữ văn 7, tập hai)
2. Dòng nào sau đây nêu đúng tên tác giả và văn bản chứa đoạn văn trên ?
A. Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương 
B. Hà ánh Minh- Ca Huế trên sông Hương
C. Minh Hương- Sài Gòn tôi yêu
D. Vũ Bằng- Mùa xuân của tôi
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A. Miêu tả cảnh chùa Thiên Mụ bên bờ sông Hương
B. Miêu tả một đêm ca Huế trên sông Hương
C. Miêu tả những người con gái đàn hát trên sông Hương
D. Bộc lộ trực tiếp tình cảm của tác giả về một đêm ca Huế trên sông Hương
4. Thời gian được miêu tả trong đoạn văn trên là khi nào ?
A. Sáng
B. trưa 
C. Chiều
D. Đêm
5. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu ?
A. Chơi chữ
B. Nhân hoá
C. Hoán dụ
D. Liệt kê
6. Chi tiết nào không xuất hiện trong đoạn văn trên ?
A. Tiếng đàn réo rắt du dương
B. Khoang thuyền đầy ắp lời ca tiếng nhạc 
C. Ngọn tháp dát ánh vàng
D. Khúc điệu Nam nghe buồn man mác
7. Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau ?
A. Ca nhi
B. Quả phụ
C. Tương tư
D. Du dương
8. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất từ “gái lịch” ?
A. Cô gái làm nghề ca hát
B. Cô gái trẻ trung, xinh xắn
C. Cô gái than nhã, lịch lãm
D. Cô gái chơi nhạc cung đình
9. Câu văn “Đêm đã về khuya.” thuộc kiểu câu nào ? 
A. Câu đơn
B. Câu rút gọn
C. Câu đặc biệt
D. Câu bị động
B. Phần 2 : tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) : Viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) chứng minh cho ý sau : Sách vở là người bạn tốt của mỗi học sinh.
Câu 2 (5,5 điểm) : Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : Uống nước nhớ nguồn.
---Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh : .. Lớp : 
Đáp án và biểu điểm (Đề chẵn)
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
- Câu 1 : 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
Đáp án : b- 1 ; c- 2 ; d- 3 ; e- 4
- Từ câu 2 đến câu 9 : Mỗi câu đúng được 0,25 điểm :
2
3
4
5
6
7
8
9
b
b
d
d
b
d
c
a
II. Tự luận (7 điểm) 
Câu 1 : (2 điểm)
Biết viết đoạn văn nghị luận chứng minh. (1 điểm)
Làm sáng tỏ được nội dung đã nêu (sự gắn bó mật thiết, vai trò của sách đối với việc nâng cao tri thức và làm phong phúđời sống tình cảm của mỗi học sinh. (1,5 điểm)
Diễn đạt trôi chảy. (0,5 điểm)
Câu 2 : (4 điểm)
Viết đúng kiểu bài nghị luận giải thích (1 điểm)
Giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ : nêu bài học về sự biết ơn đối với công lao của những người đi trước, đối với nguồn cội. (2 điểm)
Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi KSCLHS thang 11hay.doc