Tiếng Việt:
CÂU CẢM THÁN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Đặc điểm hình thức câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết câu cảm thán trong văn bản.
- S/d câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Giáo dục kĩ năng sống
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu cảm thán theo mục đích giao tiếp cụ thể .
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cảm thán .
Ngày soạn : 22/1/11 Ngày dạy : 28/1/1 Tuần : 24 Tiết : 86 Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN & I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. KiÕn thøc : - §Ỉc ®iĨm h×nh thøc c©u c¶m th¸n. - Chøc n¨ng cđa c©u c¶m th¸n. 2. KÜ n¨ng : - NhËn biÕt c©u c¶m th¸n trong v¨n b¶n. - S/d c©u c¶m th¸n phï hỵp víi hoµn c¶nh giao tiÕp. 3. Giáo dục kĩ năng sống - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu cảm thán theo mục đích giao tiếp cụ thể . - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cảm thán . III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiểm tra sĩ số lớp, trật tự , vệ sinh. GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời : Trình bày đặc điểm hình thức và chứa năng của câu cầu khiến? Đặt 2 câu cầu khiến. GV nhận xét cho điểm GV giới thiệu bài mới - GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ trích và trả lời câu hỏi (SGK Tr 43,44) GV hỏi : Trong đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán? Dựa vào hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? Nhận xét về dấu kết thúc của câu cảm thán ? Cá biệt câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm , dấu chấm lửng. GV hỏi : Câu cảm thán dùng để làm gì? Câu hỏi thảo luận ( 3 phút ) Khi viết đơn, biên bản hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán. . .có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Cho nên ngôn ngữ trong khi viết đơn ,trình bày kết quả bài toánkhông thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc. - GV hệ thống hóa kiến thức gọi HS đọc ghi nớ SGK tr44. Những từ :ôi, than ôi, hỡi ơi,chao ôi, tròi ơicó thể tạo thành một câu đặc biệt , một bộ phận biệt lập trong câu. Những từ : thay , biết bao , xiết baođứng sau những từ mà nó bổ sung. Hương dẫn HS làm bài tập SGK Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp HS trình bày : HS khác nhận xét - HS đọc đoạn trích a,b (SGK tr43)và trả lời câu hỏi a) Hỡi ơi Lão Hạc ! b) Than ôi! Hình thức: Hõi ơi, Than ơi. Kết thúc câu bằng dấu chấm than. Câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than . HS : Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết ). - HS thảo luận, nêu ý kiến. Không sử dụng câu cảm thán được vì : + Ngôn ngữ trong đơn tư, hợp đồng là ngôn ngữ trong văn bản hành chính ,công vụ. +Ngôn ngữ để trình bày kết quả một bày toán là ngoonn ngữ “duy lý”, ngôn ngữ của tư duy logic. Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi, thay, biết bao, xiết bao. . .. dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương. 2. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. Hoạt động 3 : II. LUYỆN TẬP - Bài tập 1: Hãy cho biết các câu trong đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? vì sao (Bt1 Tr 44 SGK) - Bài tập 2: Phân tích tình cảm cảm xúc được thể hiện trong những câu sau; (SGK Tr 44,45) - Bài tập 3: đặt 2 câu cảm thán thể hiện tình cảm, cảm xúc. Bài tập 1: Câu cảm thán a. Than ôi! Lo thay !, Nguy thay! b. Hỡi! Cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c. Chao ôi, có biết. . .ngu dại của mình thôi. - Những câu trong đoạn trích không phải tất cả đều là câu cảm thán vì chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán (từ gạch dưới mực đỏ) Bài tập 2: Tất cả các câu trong bài tập 2 đều bộc lộ tình cảm cảm xúc. a.Lời than của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b.Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c.Tâm trạng bế tắc củanhà thơ trước thực tại cuộc sống ( trước CM thán Tám ). d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương , oan ức của Dế Choắc. Tuy bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. Bài tập 3: a) Mẹ ơi, tình yêu mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao! b) Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh. 4.Củng cố : Câu cảm thán có đặc điểm hình thức chức năng gì ? 5.Dặn dò: hướng dẫn tự học - Về nhà học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị giờ sau làm bài viết số 5.
Tài liệu đính kèm: