Giáo án Ngữ văn 8 (HK I )

Giáo án Ngữ văn 8 (HK I )

Bài 1 GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Ngày sọan 2/9

 Tiết 1+2: văn bản TÔI ĐI HỌC

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.

-Thấy được ngòi bút văn xuôi day chất thơ.

2. Kỹ năng.

 - Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm phát biểu và phân tích tâm trạng nhân vật tôi người lkể chuyện.

II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập sách của học sinh.

3. Giới thiệu bài mới:

Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong tâm trí. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm, là ấn tượng của ngày đầu tiên đến lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tịnh trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để gặp lại “Những kỉ niệm mơn man” với tác phẩm “Tôi đi học”.

 

doc 126 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (HK I )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1	GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Ngày sọan 2/9
 Tiết 1+2: 	văn bản	TÔI ĐI HỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi day chất thơ.
2. Kỹ năng.
	- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm phát biểu và phân tích tâm trạng nhân vật tôi người lkể chuyện.
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập sách của học sinh.
Giới thiệu bài mới:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong tâm trí. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm, là ấn tượng của ngày đầu tiên đến lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tịnh trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để gặp lại “Những kỉ niệm mơn man” với tác phẩm “Tôi đi học”.
Các hoạt động của GV và HS
 Phần ghi bảng
- Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Gọi HS đọc phần chú thích SGK trang 8
- Gọi HS nhắc lại vài nét về tác giả, tác phẩm.
- GV chốt lại.
? “Tôi đi học” thuộc kiểu văn bản nào?
 ( tự sự)
? Chuyện kể theo ngôi thứ mấy? Dặc điểm của cách kể này?
à Ngôi 1, là vị trí cho phép người kể trực tiếp kể những gì mình biết, mình thấy, mình chịu trách nhiệm à lời kể thân mật gần gũi mang màu sắc cảm xúc cá nhân, làm nổi bật tâm trạng.
- Hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng tâm tình, hồi tưởng.
-GV đọc mẫu – gọi HS đọc lại.
-Giải nghĩa: Oânf đốc, lớp ba, lớp 5,lạm nhận.
- Tìm bố cục của truyện?
- Bố cục: 3 đoạn 
a. Đoạn 1: “Hằng nămtrên ngọn núi”. Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường.
b. Đoạn 2: “Trước sân trường nghỉ cả ngày nữa ”: tâm trạng, cảm giác của “Tôi” khi đến trường.
c. Đoạn còn lại: “Tôi” đón nhận giờ học đầu tiên.
- Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian, thời gian nào?
 - Thời gian: Buổi sáng cuối thu.
- Không gian: Trên con đường dài và hẹp.
? Vì sao không gian, thời gian ấy trở thành kỷ niệm trong tâm trí của tác giả?
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật tôi lại có cảm giác thấy lạ trong ngày đầu tiên đến trường?
? Chi tiết tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi nô đùa như thằng Sơn nữa có ý nghĩa gì? 
- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức bản thân, cho thấy cậu có ý thức về sự nghiêm túc học hành.
? Trên con đường làng tới trường nhân vật tôi đã bộc lộ đức tính gì của mình?
- Yêu bạn bè và mái trường quê hương
? Nhận xét nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đọan văn.
? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
- Rất đông người 
- Người nào cũng đẹp
? Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khia trường thường gặp ở nước ta.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta?
? Khi tả những học trò nhỏ tuổi tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh gì?
? Hình ảnh ông đốc được tôi nhớ lại như thế nào?
?Qua các chi tiết ấy chúng ta thấy tình cảm của học trò đối với ông đốc như thế nào?
? Vì sao khi sắp hằng vào lớp, nhân vật tôi lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này?
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp là gì?
? Hảy lí giải những cảm giác của nhân vật tôi?
? Những cả giác đó cho thấy tình cảm nào của nhân vật tôi đối với lớp học của mình? 
? Nghệ thuật đặc sắc của truyện mà tác giả sử dụng là gì?
*Hoạtđộng 3:
-Học sinh làm trong lớp( ý lớn) sửa miệng.
-Về nhà viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
I Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1)Tác giả:
-Thanh Tịnh (1911-1988)
-Tên thật: Trần Văn Ninh
-Quê quán : Thành phố Huế.
Thành công ở truyện ngắn và thơ
-Tác phẩm : Hận chiến trường, Quê mẹ, ngậm ngải tìm trầm.
2)Xuất xứ:
-Trích “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
II. Đọc – Hiểu văn baán.
Đọc.
Tìm hiểu chú thích
Bố cục.
III. Phân tích
1) Tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
* Trên đường đi học:
- Con đường này tự nhiên thấy lạtrong lòng có sự thay đổi lớn
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn.
- Muốn thử sức mình
àTâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ.
* Trong sân trường:
- Trường trông vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm.
- Lo sợ, bỡ ngỡ như con chim con.
-“Nghe gọi đến tên  giật mình và lúng túng”.
- Chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này.
* Trong lớp học:
- Gìcũng thấy lạ và hay hay.
- Người bạn chưa quen nhưng không cảm thấy xa lạ.
- Chăm chỉ nhìn thầy.
à Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng mà vừa tự tin.
2) Nghệ thuật đặc sắc của truyện:
- Bố cục thep dòng hồi tưởng, trình tự thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm.
-Giàu chất thơ, chất trữ tình.
III .Tổng kết:
 SGK trang 9
4.Củng cố:
5.Dặn dò: Học thuộc bài, tác giả tác phẩm, ghi nhớ. Viết đoạn văn hoàn chỉnh ( luyện tập)- Soạn bài mới : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
 ================ơơơ=================
Ngày soạn 3/9
Tiết 3: 	 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	1. Kiến thức
Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2.Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng cho học sinh sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới:
 Ở lớp 7, các em đã tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Hôm nay, chúng ta ssẽ đi vào một mối quan hệ khác về nghĩa của từ: mối quan hệ bao hàm qua bài “Cáp độ khái quát về nghĩa của từ”.
Các hoạt động của GV và HS
 Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: 
Gv Cho sơ đồ 
Nhìn vào sơ đồ ta thấy nghĩa của từ vật nuôi khái quát hơn từ nào?
? Theo đó từ gia cầm khái quát hơn từ nào? 
 HS trả lời giáo viên chốt.
- Sự khái quát mức độ từ nhỏ đến lớn như vậy giữa các từ ngữ gọi là cấp độ khái quát nghĩa của từ.
* Hoạt động 2: Cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng và gợi dần học sinh trả lời câu hỏi.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
( Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá”)
? Nghĩa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao?
( Rộng hơn, vì nói đến “Thú” là bao gồm cả “Voi, hươu”)
?Nghĩa của từ 	“Chim”rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Tu hú, sáo”? Vì sao?
(Rộng hơn, vì nói đến “Chim” là bao gồm cả “Tu hú, sáo”.
? Nghĩa của từ “Cá” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Cá rô, cá thu”? Vì sao?
(Rộng hơn, vì nói đến “Cá” 	là bao gồm cả “Cá rô, cá thu”.
?Như vậy, Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
( “Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư ø “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.)
-GV vẽ sơ đồ lên bảng.
* Hoạt động 3: Gợi dẫn để học sinh tổng kết 3 điều trong phần ghi nhớ.
? Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?
? Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có nghĩa rộng ( hoặc nghĩa hẹp) hay không?
* Hoạt động 4: Luyện tập 
I.Bài học:
1.Thế nào là cấp độ khái quát .
Vật nuôi
 Gia súc
 Gia cầm
 Cá
 Chim
Chim sáo
 Tu hú
 Vẹt
2.Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp.
Vật nuôi
 Gia súc
 Gia cầm
 Cá
 Chim
Chim sáo
 Tu hú
 Vẹt
* Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trên được biểu thị bẳng sơ đồ sau:
Vật nuôi
 Gia súc
 Gia cầm
 Cá
 Chim
Chim sáo
 Tu hú
 Vẹt
- Một từ đượcco là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.
- Mộ từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ khác.
Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
1) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau:
2) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
Từ ngữ nghĩa rộng lànghệ thuật.
Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Bài 3,4,5 về nhà làm.
Củng cố: Khi nào một từ được coi là nghiã rộng ( hay nghiã hẹp) so với từ ngữ ngữ khác? Cho Vd?
Dặn dò: Học bài-soạn bài Trường từ vựng.
 Xem trước “Tính thống nhất trong văn bản” 
 =================ơơơ===================
	Ngày soạn 4/9
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hình thức và nội dung.
	2.Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức vào việc xây doing các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới:
 Một văn bản khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và tính liên kết. Chính những điều này làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Thế nào là chủ đề và tính thốnh nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những bình diện nào? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy.
Các hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Học sinh nắm được khái niệm chủ đề văn bản.
_ Học sinh đọc thầm lại văn bản “Tôi đi học”
( Thanh Tịnh) và cho biết:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong l ... án với những hình ảnh thơ diễn tả cảm xúc mạnh, sâu, tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người.
? Như vậy, nỗi đau ấy có còn là nỗi đau, nỡi bi kịch cá nhân hay không? Em có nhận xét gì về giọng thơ ở đây?
 àNỗi đau này là nỗi đau thiêng liêng, kinh động cả đất trời: nỗi đau mất nước. Giọng thơ trở nên lâm ly, thống thiết xen lẫn uất ức, hờn căm
*Hoạt động 6: Phân tích đoạn cuối
? Phân tích sự bất lực của người cha và làm rõ ý nghĩa những lời nhắn nhủ của Phi Khanh với Nguyễn Trãi?
3. Lời trao gửi:
_ Cha : tuổi già sức yếu
_  đành chịu bó tay
mất nước để kích thích lòng yêu nước , tinh thần trách nhiệm.
* Hoạt động 7:
HS thảo luận về nhan đề bài thơ.
?Tại sao tác giả lại lấy nhan đề “ Hai chữ nước nhà” làm đầu đề? Nó gắn với tư tưởng chung của bài thơ như thế nào?
è Nước và nhà trong hoàn cảnh này là mối quan hệ không thể tách rời. Lấy nước làm nhà, lấy nghĩa với nước thay cho chữ hiếu với cha sẽ vẹn cả đôi đường.
? Bài thơ thành công chủ yếu về mặt nào?
àMượn câu chuyện lịch sửà khích lệ lòng yêu nước
_ Học sinh đọc “ Ghi nhớ”.
*Hoạt động 8: Luyện tập.
Gợi ý
_ Tìm những từ ngữ ước lệ, sáo mòn: mây sầu, gió thảm, hổ thét chim kêu, tầm tã châu rơi, giời than.
_ Những từ ngữ trên chẳng những không là nhược điểm mà trái lại có sức truyền cảm mạnh bởi nó làm giọng thơ thêm thống thiết phù hợp với hoàn cảnh chung của đất nước và rất phù hợp với việc miêu tả tâm trạng của những nhân vật thời trung đại.
I.Giới thiệu:
1.Tác giả:
- Trần Tuấn Khải (1895-1983)
 2. Tác phẩm:
 - Song thất lục bát.
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Cảnh ngộ và tâm trạng của người cha:
è Nói đến thế bất lực của cha cũng như nhắc đến cơ nghiệp tổ tông nhằm khơi gợi niềm tự hào, nỗi nhục 
ï
 _ ..ải Bắc ..sầu ảm đạm,
 _ .. giời Nam..thảm đìu hiu,
_ ..ải Bắc ..sầu ảm đạm,
_ ..giời Nam..thảm đìu hiu,
_...hổ thét chim kêu.
àNơi heo hút , thê lương ,ảm đạm.
_ Cha : hạt máu nóng..
_ Con : tầm tã châu rơi..
àTình nhà nghĩa nước đều sâu đậm nên đều đau đớn, xót xa.
2.Hiện tình đất nước:
- ..quân Minh xâm lăng
- Bốn phương khói lửa..
- .. xương rừng máu sông
- ..thành tung quách vỡ,
- .. bỏ vợ lìa con,
àchết chóc, bi thảm.
- Thảm vong quốc kể sao xiết kể,
-  xé tâm can
- đất khóc giời than
-  nòi giống lầm than..
àNỗi đau mất nước được thể hiện bằng giọng thơ thống thiết lẫn hờn căm.
..tổ tông ..vì nước gian lao,
- Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây..
àHun đúc ý chí gánh vác non sông cho con.
III. Ghi nhớ : SGK
IV.LUYỆN TẬP: Làm bài trang 170.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận.
5. Dặn dò:
- Học thuộc thơ.
- Chuẩn bị ôn tập.
 =================&&&=================
Tiết 67: 	
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được một cách vững vàng và toàn diện các kiến thức cơ bản về Văn; Tiếng Việt và Tập làm văn trong học kì I.
Biết vận dụng những kiến thức ấy để hoàn thành bài kiểm tra học kì theo tinh thần thích hợp ( trắc nghiệm, tự luận).
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc thuộc lòng 8 câu đầu bài “ Hai chữ nước nhà”. Phân tích nội dung 
_ Đọc thuộc lòng 20 câu giữa “ Hai chữ nước nhà”. đoạn thơ
_ Phân tích bút pháp lãng mạn của bài thơ trên và nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật.
	3. Bài mới:
LÝ THUYẾT:
	1.VĂN BẢN:
_ Nắm được tiểu sử tác giả.
_ Nắm được nội dung cụ thể, vẻ đẹp của tác phẩm trữ tình, nội dung, cách thức trữ tình, vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ ca, vai trò, tác dụng của những biện pháp tu từ trong các tác phẩmtrữ tình.
_ Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản nhật dụng.
	2. TIẾNG VIỆT:
 a. Nắm được một số khái niệm:
_ Từ tượng hình, tượng hình.
_ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
_ Trường từ vựng.
_ Các biện pháp tu từ từ vựng: đặc điểm, tác dụng.
_ Câu ghép và các kiểu câu ghép.
_ Hệ thống dấu câu: đặc điểm và công dụng.
 b. Biết vận dụng những kiến thức trên khi viết và khi đọc các văn bản.
	3. TẬP LÀM VĂN:
 a. Tìm hiểu chung về văn tự sự lết hợp với miêu tả, biểu cảm:
_ Đặc điểm của văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
_ Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong vaăn tự sự.
 b. Biết cách làm một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm:
_ Cách lập dàn ý.
_ Cách làm một bài văn theo phương pháp trên.
_ Thực hành viết.
 c. Biết cách làm một bài văn thuyết minh.
 ================&&&======================
 Tiết 68: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu cầnđạt.
Nhằm đánh giá:
- Khá năng vận dụng theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở ba phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.
- Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh trong một bài viết và các kỹ năng tập làm văn nói chung để viết được bài văn.
II. Tiến hành lên lớp.
Ổn định lớp.
Chép đề.
Tuần 18: 	
 Tiết 69,70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ BẢY CHỮ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh.
 - Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiếu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 biết gieo vần đúng.
 - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
II. Tiến hành lên lớp.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS, NỘI DUNG
*Hoạt động 1:
 Gọi HS đọc bài thơ Chiều tối.
? Hãy chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật bằng trắc.
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
GV: Cho học sinh đọc bài thơ do mình sưu tầm và trả lời câu hỏi về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy về luật bằng trắc.
- Cuối bước một cho học sinh tổng kết thơ bảy chữ.
- Luật bằng trace
 - Mô hình 1.
 - Mô hình 2.
 ?Hãy chỉ ra chỗ sai luật
 - Hãy đọc bài thơ : Tối.
? Hãy chỉ ra chỗ sai?
 - Sau ngọn đèn không có dấu phẩy dẫn đến đọcsai nhịp.
? Vố là ánh xanh lè chép thành xanh xanh.
 - Sai vần.
? Hãy sửa lại.
*Hoạt động 2:.
? Hãy làm tiếp các bài còn dở dang
- Chú ý hai câu tiếp theo phải đúng luật.
 B B T T B B T
 T T B B T T B
*Hoạt động 3
I. Bài học :
1. Nhận diện luật thơ.
- Câu thơ bảy chữ (thực tế có câu thơ xen câu 6 chữ, năm chữ nhưng ở nay chỉ quan tâm bảy chữ )
- Ngắt nhịp có thể 3/4 hoặc 4/3.
- Vần có thể trắc bằng.
B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
Aùnh xanh lè chứ không phải ánh xanh xanh
2. Tập làm thơ bảy chữ.
II. Luyện tập
 Sgk
4. Củng cố : 
- Nhắc lại luật thơ thất ngôn bát cú.
5. Dặn dò :
	- Học bài và làm tiếp các bài thơ.
 ==================ơơơ==================
TUẦN 18 :
Tiết 71 : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt.
	- Oân lại những kiến thức đã học.
	- Nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
	- Hướng khắc phục những lỗi còn mắc.
II. Tiến hành lên lớp.
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới.
 I.Nhận xét đánh giá chung.
Về các mặt.
Kiến thức : Hầu như chúng ta chưa thực hiện tốt yêu cầu của đề.
 - Học bài chưa tốt dẫn đến kết quả chưa cao.
 * Kỹ năng : Chúng ta chưa thực hiện tốt việc vận dụng lí thuyết để làm bài thực hành
 * Trình bày : Cẩu thả, chữ viết sai chính tả.
 * Kết quả : Giỏi 30% Khá 40% TB 25% Yếu 5%.
 II.Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể.
GV : Giới thiệu một số bài cụ thể và một số bài đạt điểm thấp.
*Nguyên nhân làm bài chưa tốt.
- Chưa học bài tốt.
- Nghiên cứu bài chưa kỹ.
- Chủ quan của mình
* Hướng khắc phục các khuyết điểm.
- Không nên chủ quan khi làm bài.
- Học kỹ bài tốt trước khi có bài kiểm tra.
- Nghiên cứu thật kỹ đề bài.
III. Trả bài.
- GV trả bài cho học sinh và yêu cầu tự sửa lỗi.
-	Sau đó học sinh đổi bài cho nhau để cùng sử và rút ra kinh nghiệm.
- Giáo viên ghi điểm vào sổ.
4. Củng cố :
- Học sinh đọc bài hay nhất.
5. Dặn dò.
- Về nhà chép đề bài vào vở.
- Soạn bài mới.
 =================ơơơ====================
Tuần 18 
Tiết 72 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức.
	- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài làm tổng hợp.
	- Mức độ nhớ kiến thức văn học, tiếng việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
	Mức độ vận dụng kiến thức tiếng việt, để giải các bài tập, phần văn, tập làm văn và ngược lại.
- Kỹ năng viết đúng thể loại văn bản thuyết minh.
2. Chuẩn bị.
	- GV. Chấm kỹ đúng với đáp án và biểu điểm đã đựơc soạn cùng với đề bài.
	- Học sinh đọc kỹ và tự sửa theo đáp án và hướng dẫn của giáo viên.
II. Tiến hành lên lớp.
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
I.Nhận xét đánh giá của học sinh.
1. Nhận xét phần trắc nghiệm.
a. Đáp án. 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ.án
B
D
D
D
C
B
C
A
D
C
A
D
C
B
D
A
II. Nhận xét về phần tự luận.
Yêu cầu đề bài :
- Thuyết minh về 
- Thể loại văn thuyết minh
	Dàn bài :
*Mở bài :
	Giới thiệu tên trường.
	Ngày tháng thành lập trường
* Thân bài :
	Trình bày vị trí, diện tích.
	Trường đóng trên địa bàn, xã huyện, tỉnh.
	Trình bày các khu vực của trường, phòng làm việc, phòng học, thư viện, thiết bị....
	Số lượng khối lớp học sinh.
	Số lượng giáo viên.
Thành tích của trường.
*Kết luận :
	Vị trí của trường trong đời sống xã hội ở địa phương và tình cảm của em đối với ngôi trường.
*Nhận xét về việc nắm vững thể loại.
	- Hầu như đã nắm được thể loại văn thuyết minh.
	- nắm được bổ cục của bài văn thuyết minh.
	- Về mức độ diễn đạt chưa cao.
	- Nhận xét về sáng tạo, chưa phát huy được tính sáng tạo trong khi làm bài
4.Củng cố.
	- Cho học sinh đọc bài hay nhất.
5. Dặn dò :
	- Chép bài vào vở ghi
	- Soạn bài học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 (HK I ).doc