Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 3 chuẩn

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 3 chuẩn

Tuần 3

Tiết 9

Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ

 ( trích Tắt Đèn)

 Ngô Tất Tố

 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại

- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.

- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ ; thấy sức phản kháng mãnh liệt , tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống; có áp bức- có đấu tranh

II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1.Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn .

- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện ,miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật

2. Kỹ năng

- Tóm tắt văn bản truyện

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 3 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày dạy 31-8-2011
Tiết 9
Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ
 ( trích Tắt Đèn)
 Ngô Tất Tố
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại 
Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ ; thấy sức phản kháng mãnh liệt , tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống; có áp bức- có đấu tranh 
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn .
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện ,miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật
2. Kỹ năng
- Tóm tắt văn bản truyện
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực 
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Cảm nhận của em về nhân vật chú bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” em sẽ làm gì khi bạn em hoặc một em bé nào đó có hoàn cảnh bất hạnh?
 3.Giới thiệu bài 
Tiểu thuyết Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Ngô Tất Tố,cũng là tác phẩm xuất sắc của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn1930-1945. TP là bức tranh chân thực về cuộc sống cùng quẩn , thê thảm của người nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề, là bản án đanh thép đối với xã hội thực dân phong kiến đầy rẫy cái ác và cái xấu . Giá trị đặc sắc của tác phẩm đã khẳng định ca ngợi phẩm chất đẹp đẽ của người nông dân. Văn bản “Tức nước vỡ bờ” hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về điều đó .
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
10p
20p
10p
Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả Ngô Tất Tố?
TT: bà lão láng giềng biết tin anh D được tha liền chạy sang thăm hỏi sức khỏe và giục chị đưa a đi trốn . Nghe lời bà, chị vội múc cháo cho chồng, a chưa kịp húp cai lệ và người nhà lý trưởng ập vào định trói mang đi chị van xin, bọn chúng xông tới, chị ngăn lại chống trả quyết liệt,đánh ngã chúng để bảo vệ chồng 
Khi bọn tay sai xông vào nhà chị Dậu, tình thế của chị như thế nào?
Phân tích NV cai lệ: hắn có chức danh gì?
Vai trò của hắn ở làng Đông xá?
Vì sao hắn và tên người nhà lý trưởng có quyền như vậy?
Em hiểu chế độ xã hội đương thời ?
Ngoại hình ngôn ngữ của bọn tay sai nói lên điều gì?
Chi tiết nào để lại ấn tượng nhất cho em về tên cai lệ?
Đối lập với cai lệ hình ảnh chị Dậu hiện lên với những chi tiết nào ?
Diễn biến của chị đối với cai lệ và người nhà lý trưởng ?
Hình ảnh của chị Dậu đương đầu với áp bức gợi cho em suy nghĩ gì ?
Qua hả chị D em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
Bản chất của chế độ phong kiến?
Vì sao nói đoạn trích có tính kịch?
Ngoại hình ngôn ngữ hành động tâm lý có phù hợp với các kiểu nhân vật không? CM?
Ý nghĩa của văn bản?
HS trình bày ý từ SGK
Gọi HS đọc tóm tắt chuẩn bị ở nhà
 - đọc CT: sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận..
Nguy ngập vì thiếu thuế của người em chồng
Bắt người thiếu thuế
Vì có quan lại che chở
XHTDPK tàn nhẫn, độc ác
(lẻo khẻo, nghiện ngập,
HĐ: sấm sập tiến vào, thét, trợn ngược 2 mắt, quát, hầm hè,bịch, đánh bốpngã nhào )
- Van xin
-Năn nỉ
- chống trả quyết liệt
- có áp bức, có đấu tranh
Cam chịu, nhẫn nhục
Áp bức, vô nhân đạo
- có nhiều lời thoại nhân vật
- phù hợp nhân vật miêu tả
HS 
I.TÌM HIỂU CHUNG:
TG: Ngô Tất Tố ( 1893-1954) 
Quê làng Lôc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước CMT8
-Là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác.
-TP “ Tắt đèn” là TP tiêu biểu
+ Lều chõng, việc làng.
- Xuất xứ: chương XVIII của TP
Thể loại: tiểu thuyết
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông đến 
Vụ thuế đang thời điểm gay gắt nhất ,quan về làng đốc thuế, bọn tay sai hung hăng xông vào các nhà thiếu thuế đánh trói, cùm kẹp.
Gia đình chị Dậu thiếu suất sưu của đứa em chồng chết từ năm ngoái , anh bị bắt vừa được tha về.Tình thế nguy ngập đối với gia đinh chị
2. Nhân vật cai lệ 
+ Tay sai chuyên nghiệp- đánh trói người 
+ Không chút tình người, bất nhân độc ác
=>* Bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân phong kiến.
Miêu tả lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền TDPK đại diện cho giai cấp thống trị 
3. Tính cách nhân vật chị Dậu:
- Vì bảo vệ chồng, chị cố van xin ( hạ mình năn nỉ), nhẫn nhục, lễ phép
-Trước tình thế hung hăng của chúng chị căm giận, khinh bỉ tột độ và chống trả quyết liệt.
=>chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu đuối mà trái lại chị có một sức sống mạnh mẽ , một tinh thần phản kháng tiềm tàng , khi bị đẩy tới đường cùng đã vùng dậy chống trả quyết liệt , thể hiện thái độ bất khuất .
Chân lý: có áp bức- có đấu tranh
+ *Nghệ thuật: 
Truyện có tính kịch (lời thoại các nhân vật)
- Kể chuyện miêu tả nhân vật chân thực, sinh động(ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý)
*4.Ý nghĩa Văn bản : 
Với cảm quan nhạy bén ,nhà vănNgô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành chất phác 
III TỔNG KẾT: ghi nhớ SGK
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5p
-Tóm tắt đoạn trích( khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu ).
Đọc diễn cảm đoạn trích( chú ý sự thay đổi ngôn ngữ đối thoại của nhân vật chị Dậu)
Soạn bài : Xây dụng đoạn văn trong văn bản
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày dạy 31-8-2011
Tiết 10
Bài XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. 
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn 
2. Kỹ năng
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu bố cục của văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản
3.Giới thiệu bài :
Đoạn văn có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo lập văn bản . Vậy đoạn văn là gì? Cách dùng từ, sắp xếp từ ngữ và câu trong đoạn văn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta rõ về điều đó?
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
10p
20p
10p
Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn
-VB có mấy ý? Mỗi ý viết thành mấy đoạn văn?
Dựa vào hình thức nào để biết đoạn văn
Hãy khái quát đặc điểm cơ bản của đoạn văn và thế nào là đoạn văn 
Đ 1.Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát?
Làm BT SGK 
-2 ý, mỗi ý viết thành 1 đoạn
-SGK 
Đ 1( NTT, ông, nhà văn)
Đ 2.tắt đèn, tác phẩm
=>Đgiá những thành công của NTT trong việc tái hiện nông thôn trước CMT8, phẩm chất của người ND chân chấ
TĐNTT
I THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN
-*Đoạn văn là đơn vị tạo nên VB, gồm có nhiều câu
HT: viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
ND: biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh
- Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu CĐ
II TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn:
+Từ ngữ CĐ: là từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần để duy trì đối tượng biểu đạt
( thường là chỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa)
+ Câu chủ đề: mang nội dung khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn, có cấu tạo hoàn chỉnh, đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
-Có nhiều cách trình bày đoạn văn( bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng hợp)
III LUYỆN TẬP:
Bt 1.- VB có 2 ý , mỗi ý 1 đoạn
BT 2.a. diễn dịch
b. song hành
c. song hành
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5p
Làm BT 3,4, học bài 
Chuẩn bị bài viết: đề SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày dạy 2-9-2011
Tiết 11,12
Bài VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Nắm được nội dung đề yêu cầu
- Viết đúng thể loại tự sự có kết hợp miêu tả, biểu cảm
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
Đề: 1 Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường là kỷ niệm sâu sắc nhất trong tâm hồn em.Hãy hồi tưởng và ghi lại kỷ niệm ấy.
Kỹ năng
Biết viết bài có bố cục rõ ràng
 Mở bài một đoạn, thân bài nhiều đoạn, kết bài một đoạn
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1.MB: Kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em.
2. TB: Những kỷ niệm ngày đầu đi học
- Một buổi sáng mùa thu quang cảnh chung của buổi sáng hôm ấy?
- Trên con đường đến trường như thế nào?
- Em ăn mặc như thế nào? Có những dụng cụ gì? 
- Vào đến cổng trường, sân trường ra sao? Có những ai trong trường? Cách ăn mặc, nét mặt? thái độ? Lời nói?
-Cảm nhận của em khi được gọi tên vào lớp học 
3.KB: Ấn tượng về ngày đi học đầu tiên không thể quên
Yêu cầu: xác định ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba
+ Xác định trình tự kể:
 - Theo thời gian, không gian.
 - Theo diễn biến sự việc.
 - Theo diễn biến tâm trạng.
	 	+ Xác định cấu trúc của văn bản: 3 phần, dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn.
	+ Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản, chú trọng bước lập đề cương.
	+ Về hình thức: trình bày đẹp, rõ ràng, bố cục cân đối.
	3. Biểu chấm:
Điểm 9,10:
	- Viết đúng thể loại: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
	- Ghi lại được những kỉ niệm đẹp, trong sáng.
Điểm 7,8: 
	Đạt các yêu cầu trên, nhưng sự kết hợp 3 yếu tố: tự sự, miêu tả, biểu cảm chưa thật nhuần nhuyễn.
Điểm 5, 6:
	Các yêu cầu trên đạt mức trung bình.
	Văn viết chưa có cảm xúc.
Điểm 3,4: 
	- Văn viết lủng củng
	- Chưa ghi lại được một kỉ niệm đẹp
	- Chưa kết hợp được 3 phương thức biểu đạt.
Điểm 1,2: 
	Chưa hiểu đề, viết sai thể loại.
	4. Học sinh làm bài trong 85 phút.
	5. GV thu bài. Nhận xét 2 tiết làm bài
.
IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Xem lại lí thuyết văn tự sự.
 -Soạn bài “Lão Hạc 
RÚT KINH NGHIỆM
..

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 tuan 3 chuan.doc