Giáo án Ngữ văn 8 - Dạy kỳ I

Giáo án Ngữ văn 8 - Dạy kỳ I

TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh)

I - Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.

II - Chuẩn bị:

GV:sgk, sgv, soạn GA

HS:đọc trước văn bản, soạn bài

III- Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:( 1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài(1Phút)

 

doc 167 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Dạy kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết: 1-2
p
	TÔI ĐI HỌC
	( Thanh Tịnh)
I - Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh:
Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.
II - Chuẩn bị:
GV:sgk, sgv, soạn GA
HS:đọc trước văn bản, soạn bài 
III- Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp:( 1 phút) 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài(1Phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động I: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.(20 phút)
GV :hướng dẫn cách đọc cho học sinh
Giáo viên nhận xét cách đọc.
Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần chú thích
Nêu vài nét về tác giả Thanh Tịnh?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, đặc biệt là là từ số 2, 6, 7.
Xét về mặt thể loại văn bản, bài này thuộc thể loại văn bản nào?
Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng được không?
Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật, tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì?
Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
(55 phút)
-Gọi học sinh đọc 4 câu đầu?
Nỗi nhớ tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? vì sao?
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm cũ như thế nào? Tác giả sử dụng loại từ gì? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy cảm xúc ấy?
Những cảm xúc đó có trái ngược, khác nhau không? Vì sao?
Gọi học sinh đọc đoạn 2?
Tác giả viết “Con đường này đi học” Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi” làm em chú ý? Vì sao?
Nhận xét những từ miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi”.
Tác dụng của việc sử dụng động từ?
Giáo viên đọc đoạn văn 3
Cho biết tâm trạng của “tôi”
Nhận xét cách tả và kể ở đây?
Vậy ý kiến của em như thế nào về tâm trạng đó của “tôi”
Tâm trạng nào của “tôi” buồn cười nhất?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 4?
Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách học sinh mới, “tôi” có tâm trạng như thế nào?
Lúc ấy “tôi” đã làm gì? Vì sao?
Có thể nói: chú bé này tinh thần yếu đuối hay không?
Gọi học sinh đọc đoạn cuối?
Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên như thế nào?
Hình ảnh con chim con ấy có phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực hay không? Vì sao?
Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
Nhận xét cách kết thúc ấy?
Hoạt động III: Hướng dẫn HS luyện tập(5 phút)
Cho biết cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả vận dụng trong truyện?
Tác dụng của hình ảnh so sánh ấy đối với tâm trạng nhân vật “tôi”?
Truyện sử dụng nét nghệ thuật đặc sắc nào?
Nội dung, chủ đề của tác phẩm là gì?
Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
- học sinh đọc
- học sinh nghe, rút kinh nghiệm .
- từng dạy học, viết báo sáng tác đậm chất trữ tình.
- Học sinh xem và ghi nhớ.
- văn bản biểu cảm.
- không thể gọi là văn bản nhật dụng vì nó có giá trị tư tưởng nghệ thuật.
- 5 đoạn.
- học sinh đọc.
- Cuối thu – thời điểm khai trường.
- cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- cảnh sinh hoạt: em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
- Vì sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên.
- nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
- Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.
- không, vì nó nhằm diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của “tôi”.
- học sinh đọc?
- được tập làm người lớn, thấy tâm trạng mình trang trọng đứng đắn
- cầm 2 quyển vở đã thấy nặng, ghì chặt, xóc lên, nắm cẩn thận.
- động từ đúng chỗ.
- người đọc hình dung dễ dàng tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu.
- lo sợ, bỡ ngỡ ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về, lúng túng.
- tinh tế và hay.
- Sự thay tâm trạng thích hợp quy luật tâm lý trẻ.
- chơ vơ, vụng về muốn bước nhanh mà sao toàn thân run, chân co chân duỗi, dềnh dàng.
- lúng túng càng lúng túng hơn.
- giúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở.
- không, vì lạ lùng thấy xa mẹ là một tất yếu.
- không, như một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng
- mở ra một không gian – trung gian, một tâm trạng, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thực hiện chủ đề truyện.
- phụ huynh chuẩn bị chu đáo, cũng lo lắng hồi hộp; bao dung, giàu tình thương yêu; à quan tâm dặc biệt đến các em.
- học sinh làm bài tập.
I – Đọc – chú thích:
1 – Đọc:
2 – Tìm hiểu tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), tên Trần Văn Ninh.
- Dạy học, viết văn, làm thơ.
- Sáng tác mang đậm chất trữ tình, đằm thắm, trong trẻo.
- “tôi đi học” in trong tập Quê mẹ - 1941.
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – nhân vật “tôi”:
a) Khơi nguồn kỷ niệm:
- Thời điểm: cuối thu
- Thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- sinh hoạt: mấy em rụt rè cùng mẹ đến trường.
- Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
à Từ láy: cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.
b) Khi đi cùng mẹ đến trường:
- Thấy lạ.
- Cảnh vật đều thay đổi.
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn.
- Cử chỉ, hành động, lời nói: thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn, 
à Trang trọng, đứng đắn.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng.
- Chơi vơi vụng về, lúng túng, ngập ngừng, e sợ.
à Tả, kể rất tinh tế và hay: Chuyển biến hợp quy luật tâm lý trẻ.
d) Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng hơn.
- Giúi vào lòng mẹ nức nở khóc.
à miêu tả tinh tế, so sánh hấp dẫn: sợ hãi.
e) Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên:
- Thấy mới lạ, hay hay.
- lạm nhận.
à hồn nhiên trong sáng.
- hình ảnh con chim non: có ý nghĩa thực và dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng.
2 – nhân vật những người lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con, lo lắng, hồi hộp.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung, giàu tình thương yêu.
à Trách nhiệm, giàu tầm lòng đối với thế hệ tương lai.
III – Tổng kết:
 (SGK)
IV – luyện tập: 
(hướng dẫn học sinh thực hiện)
4) Củng cố: (5 phút) 
văn bản có sự kết hợp của các loại văn bản nào?
Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn?
5) Dặn dò: (2 phút) 
học bài, làm bài tập.
chuẩn bị “Trong lòng mẹ”
Thử ghi nhật ký về buổi tựu trường đầu tiên của em
IV - Rút kinh nghiệm:
Tuần:1
Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết: 3
	CÁC CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Thông qua bh, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II - Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ, soạn GA.
- HS: Đồ dùng học tập.
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: ( 1 phút) 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài (1 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động I: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.( 15 phút)
Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ ở sgk. 
Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu.
Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo?
Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu?
Vì sao?
Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Vậy nghĩa của một từ có thể là gì?
Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy được mối quan hệ bao hàm.
Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết:
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào?
Hoạt động II:(25 phút Hướng dẫn học sinh làm bài tập?
- học sinh quan sát mẫu.
- rộng hơn. Vì động vật là nói chung, còn thú chim, cá là nói riêng tứng loài nhỏ.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn từ Voi, Hươu,Tu Hú, cá Rô,nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
- Rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- học sinh quan sát sơ đồ vòng tròn.
- Phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Học sinh làm bài tập
I – Bài học:
* Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
1 – từ ngữ nghĩa rộng:
 (SGK)
ví dụ: xe
2 – từ ngữ nghĩa hẹp:
ví dụ: xe máy, xe ô tô, xe xích lô
II – luyện tập:
Bài 1
Y phục: quần (quần đùi, quần dài); áo (áo dài, áo sơ mi)
Vũ khí: súng (súng trường, đại bác); bom (ba càng, bom bi)
Bài 2:
	a) chất đốt;	b) nghệ thuật;	c) thức ăn;	d) nhìn;	e) đánh
Bài 3:
xe cộ:	xe đạp, xe máy, xe hơi
kim loại:	sắt, đồng, nhôm
hoa quả:	chanh, cam, xoài chuối
họ hàng:	họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì
mang:	xách, gánh, khiêng
Bài 4:
	a) thuốc lào;	b) thủ quỹ;	c) bút điện;	d) Hoa tai
Bài 5:
Động từ có nghĩa rộng: Khóc
Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
4) Củng cố: (2 phút) gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 
5) Dặn dò: (1 phút) 
Học bài 
Viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó
Chuẩn bị “Trường từ vựng”
IV- Rút kinh nghiệm:
Tuần:1
Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết: 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình..
II - Chuẩn bị: 
-GV:Sgk,sgv,soạn GA
-HS: Đọc lại văn bản “tôi đi học”.
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: (1 phút) 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động I: hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề của văn bản.(10 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản “tôi đi học” và nêu câu hỏi thảo luận:
+ Văn bản miêu tả những sự việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi tưởng, kỷ niệm)? Đó là kỷ niệm nào?.
+ Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì?
Giáo viên gọi đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi trên.
Nội dung các em tìm hiểu chình là chủ đề của văn bản. vậy chủ đề của văn bản đó là gì?
Vậy chủ đề của văn bản là gì?
Hoạt động II: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.(15phút)
Để biết được văn bản “tôi đi học” nói lên những kỷ niệm, tác giả đã bộc lộ ở những nội dung gì?
Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề, văn bản, sử dụng từ ngữ, câu văn nào?
Để tô đậm cảm giác bỡ ngỡ, tâm trạng hồi hộp của nhân vật tôi trong buổi tựu trường ấy, tác giả sử dụng các từ ngữ, chi tiết nghệ thuật nào?
Từ sự phân tích trên cho biết:
+ Chủ đề của văn bản là gì?
+ Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản?
+ Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản?
+ Làm thế nào để viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề?
Hoạt động III:Hướ ... 1. Kiến thức
- Nỗi đau mất nước và ý chức phục thù cứu nước được thể trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
- Cảm thụ được cảm xúc mạnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
II - Chuẩn bị: 
Học sinh xem lại thể thơ song thất lục bát đã học ở lớp 7.
Giáo viên xem mục “lưu ý” ở bài 7 – SNV Ngữ văn 7, tập 1.
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”? Phâm tích nội dung, nghệ thuật bài thơ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản?
Gọi học sinh đọc văn bản?
Nêu vài ý chính về tác giả?
Nêu nét chính về tác phẩm?
Giáo viên nêu thêm vài nét về tác giả và khái quát ý chính để học sinh nắm. học sinh tìm hiểu nghĩa của từ.
Giáo viên đọc lại văn bản. nhan đề văn bản cho biết nội dung chính cuẩ bài thơ này là gì? 
Tác giả có trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ yêu nước của mình không?
Vậy ông đã có cách biểu hiện riêng nào?
Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung từng phần?
Chú thích trong SGK cho biết điều gì đặc biệt trong cuộc đời ra đi của người cha NPKhanh?
Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản.
Cảnh vật thiên nhiên trong bốn câu thơ đầu miêu tả như thế nào?
Những từ: “mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, Hổ thét chim kêu” gây cho em cảm giác gì?
Trong bối cảnh đó, tâm trạng người cha ra sao?
 Em hiểu nỗi bất hạnh của người cha ở đây như thế nào?
Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người cha hiện lên từ những lời thơ nào?
Tác giả sử dụng cách nói gì? Có tác dụng gì, phù hợp với văn cảnh không?
Tác giả dùng hình ảnh gì trong câu thơ: “hạt máu dặm khơi”?
Theo em, nước mắt tầm tã châu rơi của người cha là gì?
Điều đó, cho thấy người cha là người như thế nào?
Gọi học sinh đọc 20 câu thơ tiếp theo?
Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên ở những câu thơ nào?
Qua các sự tích ấy thì đặc điểm nào của dân tộc được nói tới
Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước nhà, người cha lại nhắc đén lịch sử anh hùng của dân tộc?
Điều dó, cho thấy tình cảm sâu đậm nào trong tấm lòng người cha?
Tình hình hiện tại của đất nước lúc này như thế nào? Biểu hiện qua câu thơ nào?
Qua đó, gợi lên một đất nước như thế nào?
Trước hoàn cảnh đất nước đó, người cha có tâm trạng gì?
Lời văn nào diễn tả cho tâm trạng đó? Giọng thơ?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở đây? Ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật ấy?
Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì? Trong lòng người cha?
Gọi học sinh đọc đoạn 3?
Những lời thơ nào nói lên tình cảnh thực của người cha?
Người cha đang ở trong cảnh ngộ nào? Thể hiện qua từ ngữ nào?
Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người cha lại nói tới cảnh ngộ của mình?
Người cha mong con nhớ đến tổ tông khi trước. Đó là một tổ tông như thế nào?
Mục đích lời khuyên của người cha ở đây là gì?
Nhận xét giọng điệu của lời khuyên nhủ ở đây?
Qua lời khuyên, em cảm nhận được nỗi lòng gì của người cha?
Từ đó, em hiểu gì về nỗi lòng người cha trong hoàn cảnh nước mất nhà tan?
Em cảm nhận điều gì trong tấm lòng nhà thơ?
Hướng dẫn học sinh Luyện tập.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Học sinh nghe, ghi nhớ.
- không.
- Mượn lời của NPKhanh nói vời con trai khi ông bị quân Minh giải sang Trung Quốc.
- 3 phần.
- Núi rừng ảm đạm, heo hút
- Buồn bã, thê lương, đe dọa con người.
- Đau đớn, xót xa.
- Tình cảm vừa nhớ thương vừa căm phẫn nhưng bất lực. “hạt máu nóng châu rơi”
- Nói ước lệ, phug hợp với văn cảnh, gợi không khí nghiêm trang, thiêng liêng.
- Ẩn dụ
- Xót thương cha cảnh nước mất nhà tan.
- Nặng lòng với đất nước, quê hương.
- “Giống hồng lạc kém gì!”
- Đặc điểm truyền thống nòi gióng cao quý, lịch sử lâu đời, người anh hùng.
- Muốn khích lệ dòng máu anh hùng ở người con.
- Niềm tự hào dân tộc, một biểu hiện của lòng yêu nước.
- Đau thương, tang tóc. “bốn phương con”
- Có giặc, bị hủy hoại, nước mất nhà tan.
- Đau thương
- “Thảm quốc cơn sầu”.
- Câu cảm thán.
- so sánh, nhân hóa.
- cực tả nỗi đau mất nước.
- Niềm xót thương, lòng căm phẫn
- Học sinh đọc.
- “cha xót vũng lầy”
- Ngặt nghèo, bất lực.
- Khích lệ con làm tiếp điều cha chưa làm được giúp ích nước nhà.
- vì nước gian lao, vì ngọn cờ độc lập.
- Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
- Thống thiết, chân thành.
- Yêu con, yêu nước.
- Tha thiết với vận mệnh của đất nước.
I – Đọc, chú thích:
1 – tác giả:
 SGK
2 – tác phẩm:
 SGK
- Chú ý chú thích.
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – tâm trạng của người cha trước cảnh ngộ của đất nước:
- Bối cảnh không gian: heo hút, ảm đạm, buồn bã, thê lương, đe dọa con người.
- tâm trạng người cha: vừa nhớ thương, vừa căm phẫn nhưng bất lực à đau đớn, xót xa.
- Lời khuyên của người cha: như một lời trăn trối, thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh.
à Cách nói ước lệ, hình ảnh ẩn dụ:
 Nặng lòng với đất nước quê hương.
2 – Tình hình hiện tại của đất nước:
- Có giặc giã.
- Bị hủy hoại.
à Cảnh đất nước mất.
nhà tan: Gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng người yêu nước.
è Nhân hóa, so sánh, câu cảm thán; giọng thơ lâm li, thống thiết:
 Niềm xót thương và căm phẫn vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan à biểu hiện của lòng yêu nước.
3 – Nỗi lòng người cha và lời trao gửi cho con:
a) Nỗi lòng người cha:
 Gặp phải cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.
b) Lời trao gửi cho con:
 Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
à Giọng văn thống thiết, chân thành: Yêu con, yêu nước, tin tưởng vào con và đất nước à tình yêu con hòa trong tình yêu đất nước, dân tộc.
4 – Tổng kết:
II – Luyện tập:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
4) Củng cố: 
 - Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập Luyện tập.
Chuẩn bị “Kiểm tra tổng hợp HKI”
IV - Rút kinh nghiệm:
Tuần:19 
 Ngày soạn:5/12/2011
Tiết: 71
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ 7 CHỮ
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
1. Kiến thức
Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thơ bày chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,.
II - Chuẩn bị: học sinh (có thể) chuẩn bị mục I SGK, làm trước bài thơ 7 chữ.
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Giáo viên kiểm tra và nhận xét phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp thuyết minh về một thể loại văn học:
+ Muốn làm thơ 7 chữ, ta phải xác định yếu tố nào?
Cho học sinh nhận diện luật thơ:
+ Gọi học sinh đọc 2 bài thơ: chiều và tối?
+ Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong SGK?
Cho học sinh đọc bài thơ do mình tự làm hoặc sưu tầm, và trả lời câu hỏi về: vị trí ngắt nhịp, gieo vần và luật bằng trắc.
Gọi học sinh chỉ ra chỗ sai luật ở bài thơ “tối” và sửa chỗ sai đó?
Yêu cầu học sinh làm tiếp 2 câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ làm tiếp đó?
Giáo viên nhận xét?
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài thơ dang dở ở mục 2b SGK?
Gọi học sinh đọc phần thơ làm tiếp?
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà của mình?
Gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét: ưu, nhược và cách sửa.
- Số tiếng, số dòng; bằng, trắc; đối, niêm; vần, ngắt nhịp.
- Học sinh trả lời.
- Dùng dấu phẩy à làm sai nhịp; “ánh xanh xanh” à “ánh xanh lè”
- Học sinh tự làm.
- Học sinh đọc 2 câu thơ tự làm.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc bài thơ tự làm.
- Học sinh nhận xét.
I – Nhận diện luật thơ:
- Câu thơ 7 chữ.
- Ngắt nhịp: 4/3 hoặc ¾.
- Vần: có thể trắc bằng nhưng phần nhiều là bằng.
+ Vị trí gieo vần: tiếng cuối câu 2 và 4 (có khi tiếng cuối câu 1)
- Luật bằng trắc: theo 2 mô hình:
a) 
B
B
T
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
T
T
B
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
b)
T
T
B
B
T
T
B
B
B
T
T
T
B
B
B
B
T
T
B
T
T
T
T
B
B
T
B
B
II – Tập làm thơ 7 chữ:
1 – Làm tiếp 2 câu cuối trong bài thơ của Tú Xương:
2 – Làm tiếp bài thơ dang dở:
 Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi.
 Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
3 – Học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm:
4) Củng cố: 
 - Khi làm thơ 7 chữ cần chú ý điều gì?
5) Dặn dò: 
Xem lại kiến thức về thể thơ 7 chữ?
Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tổng hợp”
IV - Rút kinh nghiệm:
Tuần:18 
 Ngày soạn: 28/12/2011
Tiết: 72
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Mức độ nhớ kiến thức văn học, Tiếng Việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn.
Mức độ vận dụng kiến thức Tiếng Việt để giẩi các bài tập phần văn, tập làm văn và ngược lại.
Kỹ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh, kỹ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, viết câu.
Học sinh thêm một lần củng cố nhận thức và cách làm kiểm tra theo hướng tích hợp, trắc nghiệm và tự luận.
Học sinh tự đánh giá và sửa chữa bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của học sinh.
II - Chuẩn bị: 
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài?
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của đề bài: thể loại, nội dung, phương pháp thuyết minh?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lập ra dàn bài?
Học sinh nhận xét, bổ sung dàn bài?
Giáo viên hoàn chỉnh dàn bài cho học sinh.
Cho học sinh đọc lại bài văn và nhận xét bài của mình.
Hoạt động 2:GV nhận xét những ưu, khuyết điểm bài làm của HS
Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Hoạt động 3: chữa lỗi.
Yêu cầu học sinh sửa lỗi sai sót:
+ Lỗi chính tả.
+ Lỗi diễn đạt.
Hoạt động 4: công bố kết quả.
GV: công bố kết quả chung.
GV: công bố kết quả riêng.
-Gọi HS có bài làm tốt đọc trước lớp.
- GV: Tổng kết tiết học.
- Thể loại: 
- nội dung: - Học sinh lập dàn bài.
- Học sinh nhận xét, bổ sung dàn bài.
- Học sinh nghe, rút kinh nghiệm.
- Học sinh chữa lỗi sai.
I – Đề bài:
A/Phần tiếng việt
B/Phần văn.
C/ Phần tập làm văn
1 – yêu cầu:
- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Nội dung: tâm trạng ngày đầu tiên đi học
2 – Dàn bài:
a) Mở bài: 
b) Thân bài: 
c) Kết luận:
II – Nhận xét chung:
1 – Ưu:
- Đa số học sinh xác định được yêu cầu của đề
- Diễn đạt ở một số em có tiến bộ.
2 – Tồn tại:
- Một vài em chưa tích cực ôn bài
- Lỗi chính tả còn mắc nhiều, diễn đạt ở một vài em còn vụng về.
III – Chữa lỗi sai:
1 – Lỗi chính tả:
2 – Lỗi diễn đạt:
IV Kết quả.
4) Củng cố: 
Duyệt
Nguyễn Thị Phương Tuyền
5) Dặn dò: 
IV - Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 8(23).doc