Tuần 31 TIẾT 117, 118
ÔNG GIUỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC
(Trích Trưởng giả học làm sang)
_Mô – li – e _
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết đọc - hiểu văn bản hài kịch.
- Thấy được tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”.
- Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn.
2. Kĩ năng:
- Đọc phân vai kịch bản văn học.
- Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
Tuần 31 TIẾT 117, 118 NS: 25/3/2011 ÔNG GIUỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang) _Mô – li – e _ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết đọc - hiểu văn bản hài kịch. - Thấy được tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 40’ (?) Hãy giới thiệu đôi nét về tg’ Mô-li-e? GV chốt ý. (?) Nêu vị trí của vở kịch? HS dựa vào SGK giới thiệu. Hs: Lớp kịch kết thúc hồi II, trích vở kịch có 5 hồi. A. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Mô-li-e (1622 – 1673) là nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp. Tác giả của những vở hài kịch bất hủ: Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang 2. Tác phẩm: Lớp kịch kết thúc hồi II, trích vở kịch có 5 hồi. à GV gọi 3 HS đọc theo phân vai, hướng dẫn HS cách đọc. (?) Dựa qua phần đọc vở kịch em hãy tóm tắt ngắn gọn lại vở kịch này? GV chỉnh sửa. (?) Nêu thể loại? Hs đọc HS tóm tắt Hs:Kịch sân khấu. 3. Đọc: Phân vai. Giọng phải phù hợp với nhân vật, ngữ cảnh. 4. Thể loại: Kịch sân khấu. Tiết 2 Ho¹t ®éng 2: 40’ b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: Bước 1: Tìm hiểu diễn biến và hành động kịch: (?) Cho biết vở kịch diễn ra ở đâu? Căn cứ vào chỉ dẫn (những chữ in nghiêng) cho biết lớp kịch có mấy cảnh. Mỗi cảnh có các nhân vật nào? GV nhận xét. (?) Câu hỏi thảo luận: Xem xét số lượng và nhân vật tham gia ở mỗi cảnh và các loại động tác, âm thanh trên sâu khấu để chứng minh rằng càng về sau kịch càng sôi động? GV kết luận. Bước 2: Tìm hiểu cảnh trước: (?) Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò chuyện xoay quanh những việc gì? Và sự việc nào là chủ yếu? GV nhận xét. (?) Học đòi của ông Giuốc-đanh là học đòi theo tầng lớp nào trong xã hội lúc bấy giờ? (?) Vì sao việc học đòi làm sang của ông lại trở nên lố bịch, buồn cười. Nêu dẫn chứng để chứng minh? GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung: Ngoài ra những chi tiết bít tất chật không xỏ chân vào được, giày chật nên đau chân cùng với những câu hỏi: “áo này vừa vặn không?”; “Bộ tóc và lông đính mũ có chững chạc không?” cũng góp phần thể hiện tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh. (?) Ngoài ra cảnh này ta thấy ông Giuốc-đanh bị bác phó may lợi dụng điều gì? GV bổ sung. Bước 3: Tìm hiểu cảnh sau: (?) Đầu tiên tay thợ phụ gọi ông Giuốc-đanh là gì? Gã gọi khi nào? (?) Và qua đây cho ta thấy ông Giuốc-đanh tưởng tượng ra điều gì? (?) Và tiếp các lần sau tay thợ phụ này đổi cách gọi ntn? (?) Cách gọi như vậy có phải gã thực sự kính trọng ông Giuốc-đanh? Hay mục đích chính của gã gọi là gì? (?) Khi nghe được gọi như thế ông trưởng giả ta có cảm giác ntn (dẫn chứng)? Và ông hành động ra sao? (?) Việc trả lời và thưởng tiền mấy lần của ông Giuốc-đanh chứng tỏ lão đang khao khát cái gì? (?) Qua lời nói riêng của ông Giuốc-đanh chứng tỏ ông ta có thật sự hoang tưởng nặng không? Và việc ông ta thích làm quí tộc ntn? Bước 4: Tìm hiểu nhân vật ông Giuốc-đanh: (?) Qua vở kịch em thấy ông Giuốc-đanh là người ntn? GV bổ sung. Hs: có 2 cảnh HS thảo luận 2’. Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS tìm và trả lời. HS tìm và trả lời. HS trả lời. HS: Gọi Ông lớn, gã gọi khi mặc xong cho ông Giuốc-đanh bộ lễ phục. HS: Khi ông Giuốc-đanh mặc xong bộ lễ phục là được tôn làm ông lớn ngay khiến ông tưởng rằng mặc lễ phục vào là nghiễm nhiên trở thành quí phái. HS: Ông lớn à cụ lớn à đức ông. HS: Gã không thực lòng kính trọng ông Giuốc-đanh mà thực chất tay thợ phụ này ranh mãnh dùng mánh khóe nịnh hót để moi tiền, điểm huyệt đúng thói học làm sang của ông Giuốc-đanh. Hs: Khi nghe những câu tâng bốc ông rất lấy làm khoái chí (HS nêu dẫn chứng qua các câu nói của ông Giuốc-đanh) và lập tức thưởng tiền cho các tay thợ phụ. HS: Qua câu thoại thể hiện niềm hân hoan tràn ngập trong lòng ông Giuốc-đanh vì được đi tàu bay giấy quá cao, điều đó cho ta thấy cái khao khát làm quí tộc của ông. HS: Ông vẫn nghĩ đến túi tiền của mình nhưng ông vẫn sẵn sàng cho hết nó để đổi lại 2 tiếng ngọt ngào – “tướng công” và ở đoạn nói riêng cuối cùng – qua đó ta thấy tính cách học đòi làm sang của ông vẫn còn mãnh liệt lắm, ông vẫn sẵn sàng cho hết tiền để được làm sang. HS trả lời. 1. Diễn biến và hành động kịch: - Diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc-đanh gồm 2 cảnh: a. Cảnh trước: Ông Giuốc-đanh, bác phó may, tay thợ phụ và gia nhân. b. Cảnh sau: Có thêm 4 tay thợ phụ nữa. (- Cảnh trước: có 4 nhân vật: Ông Giuốc-đanh, bác phó may, tay thợ phụ và gia nhân. Cảnh sau: Có thêm 4 tay thợ phụ nữa là đông hơn, sôi động hơn. - Cảnh trước có ông Giuốc-đanh và bác phó may nói chuyện. Cảnh sau cũng chỉ có 2 người: ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ (người mang bộ lễ phục đứng ở cảnh trước) nói chuyện, nhưng ta hình dung 4 tay thợ phụ kia xúm xít và ông Giuốc-đanh tuy nói chuyện với 1 người mà như nói với tốp thợ phụ 5 người. - Cảnh trước chủ yếu là lời đối thoại (tất nhiên là có kèm cử chỉ) sang cảnh sau khán giả không chỉ được nghe những lời đối thoại mà còn được xem các tay thợ phụ cởi quần áo cũ, mặc lễ phục à kịch sôi động hẵn lên. à Đã thế trên sân khấu còn có cảnh nhảy múa và âm nhạc rộn ràng à kịch càng sôi động náo nhiệt.) - Kịch diễn: có đối thoại, có nhảy múa, cử chỉ, động tác, âm thanh rộn ràng sôi động. 2. Ông Giuốc-đanh và bác phó may: (cảnh trước) - Cuộc đối thoại xoay quanh vấn đề: đôi bít tất chật, lông đính mũ, bộ tóc giả, đặc biệt là bộ lễ phục. - Ông Giuốc-đanh học đòi cách sống của tầng lớp quý tộc Pháp lúc bấy giờ. - Bộ lễ phục bị may ngược hoa nhưng ông vẫn ưng thuận vì “những người quí phái đều mặc áo ngược hoa”. - Bác phó may gạn bớt vải của ông Giuốc-đanh để may áo cho mình, và bác còn giao nhiệm vụ cung cấp bộ phận ở những nơi khác: giày, bít tất, tóc giả, lông đính mũ. Đây là cơ hội để moi tiền ông trưởng giả học đòi làm sang. 3. Ông Giuốc-đanh và các tay thợ phụ: (cảnh sau) - Tay thợ phụ tâng bốc gọi là “ông lớn, cụ lớn, đức ông” à thực chất là để moi tiền. - Vì ham làm quí tộc mãnh liệt nên khi nghe lời ngọt ngào tâng bốc, ông trưởng giả sẵn sàng bỏ ra hết tiền để được làm sang. 4. Ông Giuốc-đanh – nhân vật hài kịch bất hủ: - Dốt nát, quê kệch, ngớ ngẩn nhưng thích học đòi làm sang. - Dung tiền mua lấy danh hảo. - Bị lột quần áo mặc bộ lễ phục lố lăng ngược hoa à vẫn khoái chí ra vẻ ta đây là nhà quí tộc. Bước 3: Tìm hiểu nghệ thuật: ? Hãy phát biểu những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? II. Nghệ thuật: - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn đưuọc thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. Bước 4: Ý nghĩa văn bản: ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản? III. Ý nghĩa văn bản: Kết hợp việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả. *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Ho¹t ®éng 3: 1’ C. Hướng dẫn tự học: - Đọc Chú thích. - Tập diễn lớp hài kịch của Mô-li-e. 4. Củng cố: 2’ (?) Qua vở kịch em thích nhất là chi tiết gây cười nào? (?) Thông qua đoạn kịch Mô-li-e muốn phê phán chúng ta điều gì ở xã hội Pháp lúc bấy giò? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị “Lựa chọn trật tự từ trong câu (Luyện tập) ”: Xem lại lý thuyết, làm tất cả các bài tập, đến lớp sửa. TUẦN 31 TIẾT 119 NS: 26/3/2011 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (Luyện tập) I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Phân tích tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ. - Biết viết câu có sử dụng trật tự từ hợp lí. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. 2. Kĩ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học. - Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 30’ A. Làm bài tập trên lớp (?) Trật tự từ ở các từ và cụm từ in đậm thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị ntn? 1/ Bài tập 1. Trong các đoạn trích hoạt động và trạng thái được liệt kê theo thứ tự trước sau (hoặc thứ bậc quan trọng) cụ thể: a. Các từ in đậm được liệt kê theo thứ tự trước sau việc này nối tiếp việc kia trong công tác vận động quần chúng, trước là giải thích sau mới tuyên truyền để hưởng ứng rồi tổ chức cho quần chúng làm theo tinh thần yêu nước thể hiện vào công việc yêu nước, công việc k/ch. b. Liệt kê sắp xếp thứ bậc. Việc chính diễn ra hàng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn còn bán vàng hương là việc phụ. (?) Vì sao các từ in đậm được đặt ở đầu câu? 2/ Bài tập 2. Các từ in đậm đặt ở đầu câu là liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt chẽ hơn. (?) Phân biệt hiệu quả diễn đạt trật tự từ? 3/ Bài tập 3. Việc đảo trật tự thông thường của các từ trên nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng đầu câu. (?) Các câu (a) và (b) này có gì khác nhau? Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn bên dưới. 4/ Bài tập 4. * Ở 2 câu phụ ngữ của động từ “thấy” đều là cụm C – V: - Ở câu (a) cụm C – V này có chủ ngữ đứng trước nhằm nêu tên nhân vật và miêu tả hành động của nhân vật. - Ở câu (b) cụm C – V làm phụ ngữ, có vị ngữ đảo lên trước, đồng thời từ “trịnh trọng” lại đặt trước động từ, cách viết này có tác dụng nhấn mạnh sự “làm bộ làm tịch”. à Đối chiếu văn cảnh nhất là câu cuối cùng trong đoạn trích, ta thấy thích hợp nhất điền vào chỗ trống là câu b. Hoạt động 2: 5’ BT5. GV cho HS đọc nhẩm lại Bt5 và gợi ý cho HS về làm: Các từ in đậm đều là từ có tác dụng miêu tả cho “cây tre”, nghĩa là các từ này có quan hệ bình đẳng với nhau. Từ cơ sở đó em thử hoán đổi vị trí các từ in đậm và giải thích tại sao tg’ lại chọn trật tự từ như thế. BT6. GV cho HS quan sát Bt6 và yêu câu HS tùy chọn viết 1 đoạn văn của (a) hoặc (b), Cách sắp xếp ý trong câu, đoạn sẽ chi phối việc chọn lựa trật tự từ. Khi viết em phải chú ý tính liên kết và giải thích cách sắp xếp trật tự từ. B. Bài tập về nhà: 5/ Bài tập 5, 6. (HS về nhà làm). Ho¹t ®éng 3: 1’ C. Hướng dẫn tự học: Viết đoạn văn ngắn theo chủ đề và giải thích cách sắp xếp trậtt tự từ ở một câu văn trong đoạn văn đó. 4. Củng cố: / 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại bài tập, làm bài tập 5, 6. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị “Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận”: Lập dàn bài chi tiết, đến lớp trình bày. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 31 TIẾT 120 NS: 26/3/2011 LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Củng cố những hiểu biết về tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Hệ thóng kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. - Biết cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 4’ A. Củng cố kiến thức: ? Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn nghị luận? Hs trả lời - Làm cho lập luận thêm rõ ràng, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. Hoạt động 2: 30’ GV định hướng: một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dt và hoàn cảnh của gia đình. Em viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc. à GV cho HS đọc luận điểm trong SGK. (?) Nên đưa vào bài viết luận điểm nào? (?) Sắp xếp các luận điểm? à GV cho HS đọc đoạn a. (?) Tìm luận điểm (câu chủ đề) của đoạn văn a? (?) Tìm yếu tố tự sự và miêu tả của đoạn văn này? à Tiếp tục GV cho HS đọc đoạn văn b. (?) Tìm luận điểm (câu chủ đề) của đoạn văn này? (?) Tìm yếu tố tự sự và miêu tả ? (?) Nên đưa ytố tự sự và miêu tả trong quá trình lập luận của mình không? Vì sao? à Viết đoạn văn theo đề “Lợi ích của việc đi bộ”. B. Luyện tập: 1. Định hướng bài làm: SGK125 2. Xác định luận điể: Có thể đưa tất cả các luận điểm trong SGK, trừ câu (d). 3. Sắp xếp luận điểm: Luận điểm cần sắp xếp lại: a – c – e – b. 4. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả: * Xét đoạn văn a – SGK125 - Luận điểm: “Sự ăn mặc đến thế?” - Yếu tố tự sự và miêu tả: “Có bạn rộng lùng thùng”. * Xét đoạn văn b – SGK126 - Luận điểm: “Hình như sành điệu” (Lđ xuất phát); “Vậy thì đâu” (Lđ kết luận) - Yếu tố tự sự và miêu tả: “Và có lẽ khi tập kiếm”. * Nên đưa ytố ts và mtả vì nhờ đó việc trình bày luận cứ rõ ràng, cụ thể sinh động hơn. 5. Viết đoạn văn có yếu tố tự sự và miêu tả. (HS làm và trình bày) Ho¹t ®éng 3: 1’ C. Hướng dẫn tự học: Hoàn thành một đoạn văn NL theo dàn bài. 4. Củng cố: 2’ à GV nhấn mạnh lại các yêu cầu làm bài. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại bài. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị “Chương trình địa phương (phần Văn”: Đọc và trả lời theo các yêu cầu sgk. Chú ý: Viết bài văn, đến lớp trình bày.
Tài liệu đính kèm: