TUẦN 16 TIẾT 61
Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
_Phan Bội Châu_
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục.
- Cảm hứng hào hùng,lãng mạn, giọng thơ mạnh mẻ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh của ở các văn bản.
TUẦN 16 TIẾT 61 NS: 25/11/2011 Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC _Phan Bội Châu_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục. - Cảm hứng hào hùng,lãng mạn, giọng thơ mạnh mẻ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh của ở các văn bản. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 18’ A. Đọc thêm văn bản “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ”: - Gv đọc văn bản. - Hs đọc văn bản. - Gv hướng dẫn hs một số nội dung để tự tìm hiểu: + Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940) + Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. + Nội dung: Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. + Nghệ thuật: .Thể thơ truyền thống. .Xây dựng hình tượng. .Ngôn ngữ mạnh mẽ. Hoạt động 2: 20’ B. Bài tập: Lập dàn bài bài văn thuyết minh về thể loại truyện ngắn. - Hs làm bài. - Hs sửa bài (đứng tại chỗ trình bày). - Hs nhận xét. - Gv nhận xét. 4. Củng cố: / 5. Dặn dò: 2’ - Tự tìm hiểu thêm bài thơ. - Soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn”: tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, phân tích bài thơ. Chú ý: khẩu khí của tác giả. TUẦN 16 TIẾT 62 NS: 25/11/2011 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN _Phan Châu Trinh_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và phân tích. - Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 8’ ? Nêu những hiểu biết của em về Phan Châu Trinh? Gv cho học sinh xem ảnh Phan Châu Trinh. - Quê ở Quảng Nam, tham gia hoạt động cứu nước sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX. - Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ. A. Tìm hiểu chung: I. Tác giả Phan Châu Trinh (1872-1926) ? Bài thơ được ra đời vào thời gian nào? Thể thơ. - Bài thơ ra đời vào năm 1908, khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. - Viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. II. Tác phẩm: - Ra đời 1941. - Thể thơ: thất ngôn bát cú ĐL. * Gv đọc văn bản Hs đọc văn bản. III. §äc Ho¹t ®éng 2: 25’ b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: ? Bài thơ tạo dựng hình ảnh 1 con người "làm trai" đập đá ở Côn Lôn và bộc lộ cảm xúc của "kẻ vá trời". Từ đó hãy xác định nhân vật trữ tình của bài thơ này? ? Căn cứ vào chú thích sgk thì nhân vật chữ tình ở đây là ai? Có liên quan gì đến tác giả bài thơ này? ? Em phân định bài thơ này như thế nào? Nội dung cụ thể? ? Văn bản được trình bày bởi những phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là chính, phương thức nào là yếu tố tham gia? ? Phần nội dung nào sử dụng tự sự sau yếu tố được biểu cảm? ? Ấn tượng đầu tiên - ấn tượng chung của em về giọng điệu đặc biệt của bài thơ này? - Gọi Học sinh đọc 4 câu thơ đầu. ? Đập đá là công việc bình thường, nhưng việc "đập đá ở Côn Lôn " có bình thường không? Vì sao? ? Quan sát 2 câu thơ đầu và cho biết em hiểu như thế nào về chủ đề làm trai trong lời thơ này? ? Tư cách "làm trai" đó đã sáng lên phẩm chất nào của người yêu nước trong bài thơ này? ? Từ 2 câu thơ tiếp theo hãy cho biết: Công việc đập đá được gợi tả như thế nào? ? Hình dung của em về công việc đập đá này? ? Nhưng với hành động dũng mãnh "Xách búa đáng tan" và "ra tay đập bể " thì việc đập đá ở Côn Lôn mang 1 ý nghĩa khác. Theo em đó là ý nghĩa nào? ? Nhận xét về giọng điệu, cách dùng từ, phép đối trong 4 câu thơ đầu và tác dụng của chúng? ? Vậy người tù thể hiện phẩm chất gì qua 4 câu thơ này? - Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối. ? Em hiểu cảm nghĩ của con người được bộc lộ trong câu thơ: "Tháng ngày ... sành sỏi". ? Câu thơ 6 bộc lộ cảm xúc nào của con người? ? Trong 2 câu thơ 5, 6 này tác giả sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng? ? Qua 2 câu thơ này em hiểu gì về người tù yêu nước? ? Em có nhận xét gì về hình thức nghệ thuật của 2 câu này? Ý nghĩa của nó? ? Người tù yêu nước bộc lộ phẩm chất gì qua 4 câu thơ cuối? ? Bài thơ "Đập đá ở Côn Lôn" đã làm hiện lên những vẻ đẹp nào của người tù yêu nước? ? Từ đó giúp em hiểu thêm những điều cao quý về con người Phan Chu Trinh ? - Nhân vật trữ tình là người đập đá xưng "là trai" và "kẻ vá trời". - Nhân vất trữ tình chính là: Phan Chu Trinh tác giả bài thơ này. -Bài thơ gồm 2 phần. + Phần 1: 4 câu đầu: Công việc đập đá. + Phần 2: 4 câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá. - Biểu cảm là chính và tự sự là yếu tố tham gia. - Nội dung công việc đập đá. - Nội dung cảm nghĩ từ việc đập đá. - Hùng tráng, khoẻ khoắn. * Học sinh đọc. - Không bình thường. Vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm. - Làm trai là quan niệm sống anh hùng của đấng nam nhi, dám chống chọi với gian nguy, để chiến thắng. - Có khí phách hiên ngang. - Không sợ nguy nan. - Dùng tay cầm búa (Xách búa, ra tay), đập đá thành hòn, (mấy trăn hòn) thành đống, (năm bảy đống). - Bằng thủ công việc nặng nhọc khối lượng lớn, chỉ dành cho tù khổ sai. - Ý nghĩa tinh thần: Dám đương đầu, vươn lên, chiến thắng thử thách, gian khổ. - Giọng điệu hùng tráng sôi nổi. - Dùng động từ mạnh. - Đối câu 3 với câu 4. Tác dụng: Công việc đập đá diễn tả khí phách hiên ngang của con người. - Hiên ngang, kiên cường, trước gian nan. * Học sinh đọc. - Tự thấy mình có tấm thân dầy dạn phong trần qua nhiều thử thách. - Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi kiên trung, không sờn lòng, đổi chí trước mọi gian lao, thử thách. - Phép đối: Làm rõ sự chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần của con người trước thử thách gian nan. - Bất khuất trước gian nguy. - Trung thành với lý tưởng yêu nước. - Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu tù đày chỉ là việc nhỏ, không có gì đáng nói. - Lời thơ có cấu trúc đối lập: "Những kẻ vá trời ", "việc con con ": Khẳng định lý tưởng yêu nước lớn lao mới là điều quan trọng nhất. - Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp cứu nước của mình. - Coi khinh gian lao tù đầy. - Người tù hiên ngang, trung thành với lý tưởng. - Người anh hùng chấp nhận mọi nguy nan, bền gan vững chí với lý tưởng của mình. 1.Công việc: - "Làm trai" : quan niệm sống anh hùng. - "Đập đá": Công việc thủ công nặng nhọc vất vả. - Dám đương đầu vượt lên, chiến thắng thử thách. - Giọng điệu: Hùng tráng sôi nổi. - Dùng động từ mạnh. - Đối: Câu 3 với câu 4. -Người tù có khí phách hiên ngang. Không sợ nguy nan. 2. Cảm nghĩ về việc đập đá. - NT đối lập: Câu 5 đối câu 6. Sức chịu đựng mãnh liệt của con người trước thử thách nguy nan. - Câu 7 đối câu 8: Khẳng định lý tưởng yêu nước lớn lao là điều quan trọng nhất. - Người tù coi khinh gian lao, tù đày, tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . ? Hãy nêu những nghệ thuật tiêu biểu của bào thơ. - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, khẩu khí ngang tàng, ngạo nghể và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. 2. Nghệ thuật: - Tính đa nghĩa. - Bút pháp lãng mạn. - Phép đối, khoa trương. ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản? Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ cách mạng. 3. Ý nghĩa văn bản: *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Ho¹t ®éng 3: 2’ C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Ôn lại đặc điểm của thể thơ TNBC Đường luật. - Sưu tầm một số ảnh và thơ văn Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn văn bản. - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bật anh hùng hào kiệt khi sa cơ vào vòng tù ngục. 4. Củng cố: 2’ - Nêu nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị “Ôn luyện về dấu câu”: tổng kết dấu câu (tác dụng) đã được học, xét các lỗi về dấu câu.
Tài liệu đính kèm: