Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

 Tuần : 1 Tiết : 1-2

 Bài 1

 VĂN BẢN

 T¤I §I HäC

 (Thanh Tịnh)

 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . Giúp Hs :

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời .

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .

 II. CHUẨN BỊ .

GV: Giáo án , tranh minh họa .

HS: Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .

 III. LÊN LỚP .

 1. Ổn định tổ chức .

 2. Kiểm tra bài cũ .

Kiểm tra tập bài soạn của học sinh

 3. Bài mới .

 Giới thiệu bài .

 Trong cuộc đời mỗi người, trong những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong kí ức. Đặc biệt là những kỷ niệm của ngày tựu trường đầu tiên.

Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu truyện ngắn "Tôi đi học" để cùng Thanh Tịnh sống lại những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên ấy.

 

doc 435 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
 Tuần : 1 Tiết : 1-2
 Bài 1
 VĂN BẢN
 T¤I §I HäC
 (Thanh Tịnh)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . Giúp Hs :
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời .
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
 II. CHUẨN BỊ .
GV: Giáo án , tranh minh họa .
HS: Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 . 
 III. LÊN LỚP .
 1. Ổn định tổ chức .
 2. Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra tập bài soạn của học sinh
 3. Bài mới .
 Giới thiệu bài .
 Trong cuộc đời mỗi người, trong những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong kí ức. Đặc biệt là những kỷ niệm của ngày tựu trường đầu tiên.
Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu truyện ngắn "Tôi đi học" để cùng Thanh Tịnh sống lại những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên ấy.
2/ Tiến trình bài dạy .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s đọc , chú thích , bố cục . 
GV nêu yêu cầu đọc;chú ‏ý giọng nói của nhân vật ''tôi'', người mẹ và ông đốc .
GV đọc mẫu. Gọi h/s đọc tiếp 
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ? 
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lưu ‏ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Có những nhân vật nào dược kể lại? Trong đó ai là nhân vật chính?
? Câu chuyện được kể theo trình tự bố cục ntn ?
? Tương ứng với những trình tự ấy là những đoạn văn nào?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm phần đầu .
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao ? 
?Tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hòi hộp cảm giác vỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi trên đường tối trường?
3-4 h/s đọc 
HS nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm 1933 vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
HS tự trả lời
Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian của buổi tựu trường (theo dòng hồi tưởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện được kể theo ngôi thứ I . Ngôi kể này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình một cách chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu (hàng năm ) - ngày khai trường .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường .
+ Cảm nhận con đường làng vốn quen thuộc tự nhiên thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi.
+ Cảm thấy mình đứng đắn trạng trọng bộ quấn áo với mấy quyển vở, vừa lúng túng, vừa muốn thử sức, muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm cả bút thước như các bạn khác.
-> Tất cả những cảm giác ấy do 1 sự hiện quan trọng hôm nay tôi đi học.
I. Đọc , chú thích 
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế .Ông từng dạy học, viết báo, làm văn thơ.. 
2.Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ '' 1941 .
3.Bố cục: 3 phần
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường đến trường
- Thời điểm: Cuối thu (hằng năm)- ngày khai trường
- Cảnh thiên nhiên: Con đưòng lá rụng nhiều,mây bàng bạc.Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
=>Cảm thấy trang trọng , đứng đắn 
Vừa muốn thử sức và khẳng định mình .Hôm nay tôi đi học
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đường ? 
GV Cho hs theo dõi phần 2.
? Cảnh trước sân trường làng Mỹ Lý hiện lên trong tâm trí của tác giả có gì nổi bật ?
?Tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi đứng giữa trường, khi nghe gọi tên, rồi rời bàn tay mẹ vào lớp học?
?Nhà văn đã sử dụng một loạt động từ để diễn tả tâm trạng và cảm giác bở ngỡ của nhân vật tôi đó là những từ ngữ nào?
?Từ ngữ nàođược lập lại nhiều lần? Tác dụng?
GV cho hs xem phần còn lại
?Tìm những chi tiết hình ảnh chứng tỏ tâm trạng cảm giác bỏ ngỡ của nhân vật "tôi" khi ngồi trong lớp học đón giờ học đầu tiên?
?Có những người lớn nào trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật tôi như thế nào?
?Hình ảnh những người lớn hiện ra trong kí ước tuổi thơ của nhân vật tôi như thế nào?
Lần đầu tiên được đến trường , được tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn khác lạ không chỉ nô đùa , rong chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dường như trang trọng và đứng đắn . Tôi muốn thử sức và khẳng định mình trong việc cầm bút , thước và 2 quyển vở. Đó chính là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên được đến trường . 
- Rất đông người,người nào cũng đẹp
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường ... lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và lúng túng 
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở tâm trạng lúng túng , sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu dàng của mẹ .
Ngập ngừng,e sợ,bỡ ngỡ,rụt rè,lúng túng,dềnh dàng,run run
Lúng túng
HS xem phần còn lại
-Thấy mùi hương lạ xông lên trong lớp
- Bàn ghế chỗ ngồi tự nhiên lạm nhận làm vật riêng của mình.
- Nhìn người bạn không cảm thấy xa lạ chút nào
- Chăm chỉ nhìn thấy viết và lẩm nhẩm học vần
Phụ huynh,ông đốc,thầy giáo
Ông đốc: Nhìn các em với cặp mắt hiền từ và cảm động, lời nói khẽ khàng đầy yêu thương, lại tươi cười nhẫn nại dỗ dành các em khóc vì phải xa mẹ.
- Thầy giáo: Gương mặt tươi cười đón các em các em trước cửa lớp.
- Phụ huynh: Dẫn các em đến trường chu đáo
+ Mẹ ân cần dịu dàng.
2.Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường
- Cảm thấy ngôi trường vừa cao, vừa sạch sẽ, vừa oai nghiêm
- Tâm trạngvà cảm giác bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ , hồi hộp lo lắng , lúng túng sợ sệt .
-Tác giả đã sử dụng 1 loạt động từ đặc tả tâm trạng, lúng túng và điệp từ -> miêu tả rất chân thực cử chỉ ánh mắt ý nghĩ, cảm giác hồn nhiên trong sáng của cậu học trò nhỏ.
3. Cảm nhận của “tôi” trong lớp học
- Xốn xang những cảm giác lạ quen đan xen.
-> Kỉ niệm đẹp chân thực trong sáng đến vô cùng
4. Hình ảnh những người lớn trong buổi tựu trường
- Phụ huynh:
- Ông đốc:
- Thầy giào:
=> Tất cả đều dịu dàng yêu thương, chăm chút khuyến khích các em trong buổi tựu trường
?Em có cảm nhận như thế nào về thái độ cử chỉ của những người lớn?
?Trong truyện ngắn này tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh để diễn tả, t2 cảm giác 
Em hãy tìm ra và phân tích các hình ảnh so sánh ấy?
GV chốt lại
 Các so sánh trên xuất hiện ở những thời điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng cảm xúc của nhân vật tôi. Đó là những so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn với những cảnh sác thiên nhiên tươi sáng, trữ tình.
Nhờ những hình ảnh so sánh ấy mà cảm giác ý nghĩ của nhân vật được người đọc cảm nhận cụ thể , rõ ràng hơn -> Truyện gắn thêm 
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết
?Truyện kể lại buổi tựu trường đầu tiên của tác giả, ngỡ như không có gì mà lại rất xúc động, gợi cảm. Đó là nhờ những giá trị nghệ thuật đặc sắc nào?
?Sau khi tìm hiểu truện ngắn "Tôi đi học" truyện ngắn này đã để lại trong em cảm nhận như thế nào?
Luyện tập:
- Hình ảnh so sánh.
+ Tôi quên thế nào được... như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng"
+ Ý nghĩa ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như 1 làn mây...núi.
+ Có những so sánh gần gũi và dễ hiểu
+ Trường Mĩ lý..như cái đình làng
+ Họ như con chim non đứng lên 
- Tác giả kể chuyện bằng ngòi bút giàu chất thơ nhờ những rung động thiết tha của tâm hồn: nhứng so sánh kì thú, tinh tế, cách viết nhẹ nhàng trong sáng với 1 giọng điệu trữ tình hồn nhiên đằm thắm
5. Các hình ảnh so sánh
- Tôi quênbầu trơpì quang đảng
- Ý nghĩ ấy thoáng qua.làn mâynúi
- Trường Mỹ Lý... như cái đình hoà ấp
- Họ như con chim non đứng lên
- Có những so sánh nên thơ, tinh tế.Có những so sánh gần gũi, dễ hiểu khiến cho ngôi trường và cậu trò nhỏ hiện ra thật cụ thể và gợi cảm.
III. Tổng kết
- Bố cục theo dòng hồi tưởng với trình tự thười gian. Kết hợp hài hào giữa kể, miêu tả, b/c. Kể bằng ngòi bút giầu chất thơ: so sánh tinh tế gắn TN: gọng điệu hồn nhiên đằm thắm.
- Tình huống truyện hấp dẫn chứa đựng bao cảm xúc KN mới lạ
-> Truyện toát lên chất trữ tình tha thiết, êm dịu.
Ghi nhớ: SGK
 5. Hướng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trước bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
 Ngày soạn 
 Ngày giảng 
 Tuần : 1 Tiết : 3
 TIẾNG VIỆT 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
7
 I. MỤC TIÊU. Giúp h/s :
 - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
 II. CHUẨN BỊ .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hiểu bài .
 III. LÊN LỚP .
 1. Ổn định tổ chức .
 2. Kiểm tra bài cũ .
Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
 3. Bài mới .
 Giới thiệu bài:
Ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhưng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay để rõ hơn .
 Tiến trình bài dạy:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND ghi b¶ng
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú , chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' voi , hươu '' . Từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của 
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ '' thú , chim , cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của ba từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp .
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn(khái quát hơn)hoặc hẹp hơn(ít khái quát hơn)nghĩa của từ ngữ khác
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn nghĩa của những từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào ? 
 G : Như vậy từ '' động vật '' là từ có nghĩa rộng . Từ '' voi , hươu , tu hú , sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hiểu thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp được không ? Tại sao ?
 ? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ? 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn h/s luyện tập .
Gv hướng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
- Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hươu ... a vợ con để ra trận.
B. Số phận bi thảm của những người dân thuộc địa.
C. Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân.
D. Lòng căm thù của tác giả trước những tội ác của thực dân Pháp.
Câu 8: Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên được dùng với mục đích để hỏi, đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Phần II. Tự luận (6 điểm).
Nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại, có ‏ýý kiến cho rằng: “Các tác phẩm nghị luận trung đại đều thể hiện tinh thần yêu nước”. Bằng sự hiểu biết của em về các văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi), hãy làm sáng tỏ ‏ýý kiến trên.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I/ Trắc nghiệm (4điểm). Mỗi ‏ýý đúng: 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
D
A
C
A
D
D
C
D
II/ Tự luận (6 điểm).
A. Yêu cầu về nội dung:
1. Mở bài (1 điểm ).
Nêu luận điểm cần chứng minh (dẫn lời nhận xét).
2. Thân bài (4 điểm ).
483
- H phải hiểu và giải thích được yêu nước là: Khát vọng độc lập, ‏ýý chí tự lực tự cường, tự hào về dân tộc, lòng căm thù giặc, tinh thần chiến đấu (0,5 điểm).
- H biết chọn những dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện trong ba văn bản để phân tích, chứng minh.
+ Tinh thần yêu nước được thể hiện ở khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, muôn đời bền vững và ‏ýý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh (Chiếu dời đô): 1 điểm.
+ Tinh thần yêu nước ở: lòng căm thù giặc sâu sắc và ‏ýý chí quyết chiến – quyết thắng kẻ thù xâm lược của Trần Quốc Tuấn. Đồng thời được thể hiện qua việc phê phán thái độ, hành động đúng nên theo và cần làm của ông (Hịch tướng sĩ): 1 điểm.
+ Tinh thần yêu nước được thể hiện ở: sự khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc và niềm tự hào về sức mạnh chính nghĩa cùng truyền thống văn hoá lâu đời, tốt đẹp của dân tộc (Nước Đại Việt ta): 1 điểm.
+ Trong quá trình chứng minh H biết so sánh và khẳng định: Mặc dù cách thể hiện tinh thần yêu nước ở ba văn bản khác nhau nhưng cả ba văn bản trên đều thể hiện tinh thần yêu nước: 0,5 điểm.
3. Kết bài (1 điểm)
Khẳng định và nêu ‏ýý nghĩa của luận điểm đã chứng minh.
B. Yêu cầu về hình thức.
- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần.
- Lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
IV. Thu bài kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Tiếp tục ôn tập lại những kiến thức trong phần Văn.
- Viết lại bài tự luận vào vở bài tập Ngữ Văn.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập văn bản thông báo”.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM.
Điểm
3
4
TS
%
5
6
7
8
9
TS
%
8D
1
2
3
9%
4
1
9
13
4
31
91%
484
Ngày soạn: 15.05.2007
Ngày giảng: 18.05.2007
Tuần: 34 Tiết: 137
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
VĂN BẢN: VAI TRÒ CỦA CÂY XANH.
A MỤC TIÊU.
Giúp h/s: - Biết nhận thức vai trò của cây xanh đối với con người trong đời sống sinh hoạt.
- Có ‏ýý thức và trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn cây xanh đối với con người.
B. chuẩn bị:
G: Văn bản, hướng dẫn giảng dạy.
H: Văn bản, trả lời câu hỏi.
c. LÊN LỚP.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
KT việc chuẩn bị của h/s.
Trong chương trình Ngữ văn địa phương em đã được học những văn bản nào?
A. Quần đảo Cát Bà.
B. Những nhịp điệu từ nền móng.
C. Qua phố Nguyên Hồng.
D. Cả ba ‏ýý trên.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 Đây là văn bản thứ tư – văn bản cuối cùng các em sẽ được tìm hiểu trong phần chương trình địa phương.
2.Tiến trình bài dạy.
485
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn H đọc và tìm hiểu chú thích.
I. Đọc – chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản.
1/ Cây xanh gắn bó sâu sắc đối với đời sống của con người.
-> Con người cần cây xanh.
2/ Lợi ích của cây xanh.
3. Hướng phát triển của cây xanh.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
Gọi 2 H đọc văn bản.
? Yêu cầu h/s nêu từ khó? 
G: Nguyễn Thị Minh Hoà hiện là trưởng phòng phổ thông Sở GD - ĐT Hải Phòng.
2 H đọc nối tiếp văn bản.
H khác nhận xét.
H tự nêu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản.
? Nêu lại thế nào là văn bản nhật dụng?
? Theo em văn bản này có phải là văn bản nhật dụng không? Vì sao?
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản là gì?
? Vậy văn bản này có mấy luận điểm, em hãy giới hạn các luận điểm trên văn bản?
? Để triển khai luận điểm 1, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào?
? Theo em, cây xanh có những lợi ích gì?
Yêu cầu h/s quan sát đoạn 3.
? Cây xanh có vai trò lớn đối với đời sống con người. Vậy ta cần làm những gì để phát triển cây xanh?
? Qua tìm hiểu văn bản, theo em ND và NT chủ yếu của văn bản là gì?
H nhắc lại .
H giải thích.
Văn chính luận với các luận điểm rõ ràng.
3 luận điểm: 
+ Luận điểm 1: Cây xanh gắn bó sâu sắc với đời sống của con người ( từ đầu đến “bầu trời tự do”).
+ Luận điểm 2: Lợi ích của cây xanh ( tiếp theo đến “lòng yêu Tổ quốc”).
+ Luận điểm 3: Hướng phát triển cây xanh ( Còn lại).
- Cây xanh gắn với kỉ niệm của tuổi thơ học trò.
- Con người lón lên gắn liền với tán lá, cây xanh..
- Chúng ta cần cây xanh, cây xanh gắn bó với con người.
- Cây xanh biến đổi những chất vô cơ nằm trong đất và không khí ( qua sự phản ứng kì diệu của quang hợp, nhờ năng lượng mặt trời ) thành thức ăn cho con người và gia súc.
- Cây xanh biến tài nguyên đất đai và khí hậu thành tài nguyên thực sự (như lương thực, dược liệu, nguyên liệu công nghiệp phục vụ con người).
- Cây xanh hút khí CO2 nước, muối khoáng để nhả khí O2, hơi nước và tổng hợp chất hữu cơ.
- Cây cản lại gió bão, chống xói mòn.
- Cây là nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.
- Cây dùng làm dược liệu và có giá trị xuất khẩu.
- Trách nhiệm của h/s:
+ Biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh, trồng thêm nhiều cây mới.
+ Áp dụng sự tiến bộ của KHKT vào việc trồng ghép cây
- ND: Vai trò quan trọng của cây xanh đối với đời sống của con người từ đó nêu lên trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ và phát triển cây.
- NT: Văn chính luận kết hợp phương pháp thuyết minh (liệt kê, VD), yếu tố miêu tả được sử dụng nhiều, hệ thống luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn h/s luyện tập – củng cố.
? Dựa vào câu hỏi: Tại sao chúng ta phảit trồng, chăm sóc, bảo vệ cây? Em hãy viết thành 1 đoạn văn
? Em hãy nêu tác hại của việc phá rừng, phá đồi cây, đường cây?
H viết đoạn văn -> trình
H phát biểu ‏ýý kiến cá nhân.
NHận xét.
Bài tập củng cố:
1. Văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con người” gồm có mấy luận điểm?
A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.
2. ND luận điểm 2 là: “Lợi ích của cây xanh” đúng hay sai.
A. Đúng. B. Sai.
3. Tác giả của văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con người” là ai?
A. Xuân Dung.
B. Trịnh Hoàng Giang.
C. Vũ Quốc Văn.
D. Nguyễn Thị MInh Hoà.
IV, Hướng dẫn về nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, mẩu chuyện, bài báo viết về đề tài này.
- Sáng tác thơ, truyện về đề tài này.
- Ôn lại kiến thức chuẩn bị bài kiểm tra cuối năm.
Ngày soạn: 18.05.2007
Ngày giảng: 21.05.2007
Tuần: 35 Tiết: 138
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
A. MỤC TIÊU.
Giúp h/s: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản thông báo.
- Nâng cao năng lực viết thông báo cho h/s.
B. CHUẨN BỊ.
G: Giáo án, bảng phụ.
488
H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
C. LÊN LỚP.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Tình huống nào dưới đây cần viết văn bản thông báo?
A. Với tư cách là thư kí của một đại hội Chi đội, em cần viết văn bản ghi lại nội dung của đại hội đó.
B. Em muốn được gia nhập Đoàn thanh niên CSHCM.
C. Em vô ‏ýý làm mất sách của thư viện.
D. Nhà trường vừa đề ra một quy chế mới. Cần phổ biến rộng rãi quy chế này cho h/s toàn trường được biết. (*).
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
 Vậy văn bản thông báo viết ra nhằm mục đích gì? Bao gồm những mục nào? Để hiểu rõ hơn những vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s ôn lại lí thuyết.
I/ Lí thuyết.
? Nội dung và thể thức của văn bản thông báo gồm những vấn đề gì?
? Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống và khác nhau?
- Nội dung: + Ai thông báo, thông báo cho ai, nội dung công việc, thời gian - địa điểm.
- Thể thức: 3 phần.
+ Mở đầu văn bản thông báo.
+ Nội dung thông báo.
+ Kết thúc văn bản thông báo.
* Giống: đều theo mẫu sẵn, cụ thể gồm ba phần (mở đầu, nội dung, kết thúc).
* Khác: - Văn bản thông báo: cấp trên -> để mọi người cùng biết về một vấn đề.
489
- Văn bản tường trình: trình bày rõ vấn đề để cấp trên, người có thẩm quyền hiểu rõ sự việc.
II/ Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s viết văn bản báo cáo.
? Đọc yêu cầu bài tập 1. Lựa chọn văn bản thích hợp?
? Đọc văn bản thông báo. Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo?
? Yêu cầu h/s viết lại văn bản thông báo?
G chốt, bổ sung, sửa chữa nếu cần.
? Hãy nêu những tình huống thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài xã hội cần viết văn bản thông báo? 
Cho h/s chơi trò chơi tiếp sức.
Chia làm hai đội.
G cùng các đội tổng kết lại và đếm tình huống đúng -> Tuyên dương đội thắng cuộc.
a, Thông báo.
b, Tường trình.
c, Thông báo.
H phát hiện lỗi dựa trên những nội dung sau: Thông báo đã đầy đủ các mục chưa? Nội dung ntn? Lời văn?
- Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái.
- ND thông báo không phù hợp với tên văn bản.
=> Khi viết lại cần bổ sung một số phần đó vào văn bản thông báo.
H viết lại văn bản thông báo
=> H khác nhận xét bài viết của bạn.
H thảo luận trong thời gian: 3’. Sau đó lần lượt trình bày.
H 1 về h/s 2 mới được lên cho đến hết.
- Tình hình học tập và rèn luyện của h/s cá biệt.
- Thu các khoản tiền đầu năm học.
- Kế hoạch tham quan thực tế.
- Đến nhận đồ vật mất cắp đã tìm thấy.
- Kế hoạch hoạt động hề năm 2006 – 2007.
490
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Tiếp tục ôn tập lại văn bản thông báo.
- Sưa tầm thêm các tình huống cần viết thông báo.
- Làm bài tập 4.
Ngày soạn: 21.05.2007
Ngày giảng: 24.05.2007
Tuần: 35 Tiết: 139.
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
A. MỤC TIÊU. Giúp h/s:
- Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần TLV đã học trong năm.
- Nắm chắc khái niệm và biết cách làm văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
B. CHUẨN BỊ.
G: SGK, SGV, bảng hệ thống hoá kiến thức.
H: SGK, vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. LÊN LỚP.
I. Ổn định tổ chức. 
II. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 Nêu các thể loại Tập làm văn đã học?
2. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s khái quát về tính thống nhất của văn bản.
I.Lí thuyết.
1/ Tính thống nhất của văn bản.
? Em hiểu thế nào về tính thống
Tính thống nhất của văn bản
491

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 8 ca nam (3 cot).doc