Tiết 1- 2: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi, ở buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Nhà thơ Viễn Phương đã từng viết : “ Ngày đầu tiên đi học ”Đúng vậy trong cuộc đời của mỗi con người, kỉ niệm được lưu giữ bền lâu nhất chính là tuổi học trò. Nhưng đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đầu tiên đến trường. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả lại những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng trong ngày đầu tiên của tuổi học trò đầy thơ mộng.
Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1- 2: tôI đI học ( Thanh Tịnh) A. Mức độ cần đạt : Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi, ở buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học". - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. c- tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Nhà thơ Viễn Phương đã từng viết : “ Ngày đầu tiên đi học”Đúng vậy trong cuộc đời của mỗi con người, kỉ niệm được lưu giữ bền lâu nhất chính là tuổi học trò. Nhưng đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đầu tiên đến trường. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả lại những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng trong ngày đầu tiên của tuổi học trò đầy thơ mộng. I- đọc – tìm hiểu chú thích. Đọc: Giọng đọc chậm, hơi buồn, sâu lắng. Tác giả- Tác phẩm. a.Tác giả. - Thanh Tịnh (1911- 1988) – Quê:Ngoại ô thành Huế, ven bờ sông Hương. Từng dạy học, viết báo, làm văn , nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ. Truyện ngắn của ông đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu .Tình cảm trong trẻo, vừa man mác buồn, vừa ngọt ngào quyến luyến b.Tác phẩm. in trong tập “Quê mẹ” 1941, tiêu biểu cho phong cách thơ Thanh Tịnh, truyện lấp lánh chất thơ. Giải thích từ khó: Chú ý các từ 2, 6, 7 II. tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung: Phương thức biểu đạt. H: Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt chính nào? Nhân vật chính: Nhân vật chính là ai? + Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm + Người kể chuyện, cậu bé nhà quê lần đầu tiên đi -> Thế giới được nhìn qua tâm hồn trong trẻo của trẻ thơ nên rất đáng yêu, đáng nhớ. Đặc điểm truyện ngắn: Truyện ngắn “TĐH”dường như không có cốt truyện, ít sự kiện, bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “Tôi”, những kỷ niệm mơn man trong buổi tựu trường đầu tiên. Trình tự kể : H: Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của “Tôi” được kể theo trình tự nào? Bố cục : Phân chia bố cục của văn bản? + Theo trình tự thời gian, từ hiện tại nhớ về dĩ vãng ngày xưa : lần đầu tiên đi học Bố cục 2 phần : Hiện tại và quá khứ a. Hiện tại : Từ đầu đến ‘Tưng bừng rộn rã’ : b. Quá khứ : + Từ ‘Buổi ban mai ấy trên ngọn núi’ :Tâm trang, cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ tới trường + Từ ‘Trước sân trườngcả ngày nữa’ :Tâm trạng, cảm giác của “Tôi” khi đứng giữa sân trường, khi nhìn mọi người, các bạn, khi nghe gọi tên mình, lúc rời tay mẹ để vào lớp + Đoạn cuối : Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “Tôi” lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên 2.Phân tích. Hiên tại: Khơi nguồn kỷ niệm (Đoạn 1-giọng đọc chậm, bồi hồi) H: Nỗi nhớ buổi tựu trường của tgiả được khơi nguồn từ tình huống nào? Tình huống đó có ý nghĩa gì? + Thời điểm: Cuối thu( đầu tháng 9) + Thiên nhiên: Lá rụng nhiều, trên K có mây bàng bạc + Sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường. Không gian những ngày cuối thu, cây cối bâng khuâng vào mùa thay lá, mây trắng bồng bầnh trôi, không gian với biết bao biến thái, huyền diệu, thiên nhiên ó khả năng khơi gợi cảm xúc.Đây là thời điểm gợi nhớ. Chính thời điểm và những h/ảnh quen thuộc này đã giúp nhân vật “tôi” sống lại những kỷ niệm mơn man, trong sáng, xao xuyến, mới lạ, suốt đời không thể quên, khơi nguồn cảm xúc, đánh thức quá khứ. Vì đây là không gian quen thuộc của ngày tựu trường đầu tiên có dấu ấn đặc biệt trong lòng tôi -> tâm hồn tôi rất nhạy cảm và giàu cảm xúc. H: Tâm trạng của nhân vật tôi ? H: Để bày tỏ tâm trạng,cảm giác của mình trong thời điểm ấy tgiả đã sử dụng biện phap nghệ thuật nào?h/ảnh nào? Tác dụng của nó? + Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã; niềm vui, háo hức, niềm hạnh phúc tràn ngập; bồi hồi, xao xuyến, bâng khuâng + Dùng từ láy để miêu tả tâm trạng, câu dài, giọng ngân nga-> đã diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của “Tôi” khi ấy, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. + T/giả đã dùng h/ảnh so sánh đầy ấn tượng: “ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng” -> Cách so sánh giàu sức gợi cảm, dẫn người đọc vào một thế giới đầy ắp những cung bậc tâm tư tình cảm đẹp đẽ, trong sáng, đáng nhớ, đáng chia sẽ và lưu luyến Quá khứ: Tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học *Trên đường đến trường H: Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?nhận xét về cách miêu tả và cảnh vật đó? Vì sao không gian và thời gian đó trở thành kỷ niệm trong tâm trí nhân vật tôi? H: Hãy phân tích tâm trạng, cảm giác của tôi lúc này? + Buổi mai đầy sương thu và gió lạnh + Con đường làng dài và hẹp + Mẹ âu yếm năm tay... Cách miêu tả giàu chất thơ, giàu hình ảnh, kỷ niệm hiện về cụ thể, sống động, rõ nét, hiện về một buổi mai với một không gian mơ màng, huyền ảo, đất trời đẫm sương thu, gió mùa se lạnh, mẹ hiền âu yếm dắt con đến trường. => Buổi mai thật êm đềm, lãng mạn, thật ấn tượng, nó khẽ khàng ghi vào lòng tôi một dấu son kỷ niệm. Đó cũng là thời điểm và nơi chốn quen thuộc và gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả ở quê hương, đó là lần đầu tiên được cắp sách đến trường, và hơn nữa tác giả là người yêu quê hương tha thiết + cảnh vật xung quanh vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi ; con đường lạ, vì không phải con đường dẫn cậu bé đầu trần chân đất ra đồng ra bãi thả diều mà là con đường đưa cậu học trò nhr đi đến một thế giới mới lạ đầy hấp dẫn. + Cảm thấy mình thay đổi :vừa trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo, cầm mấy quyển vở mới trên tay chực rơi, muốn cầm thêm thước bút, nghĩ người thạo việc mới làm được. + Vẫn con đường ấy, vẫn là chính mình nhưng tất cả đều có sự thay đổi -> Tâm trạng rất lạ, rất đáng yêu. Đây chính là tâm trạng,cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi khi lần đầu tiên được đến trường đi học, được bước vào một thế giới mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều ngoài đê, ngoài đồng nữa.Chính ý nghĩ ấy làm cho “Tôi” cảm thấy trang trọng và đứng đắn. => Tâm trạng : chỉ một đoạn đường thôi nhưng bao nỗi niềm tâm trạng đan xen vừa háo hức, rộn ràng, vừa lúng túng, bỡ ngỡ lại vừa thấy mình chững chạc đứng đắn GV: Đi học quả là một sự kiện lớn, một thay đổi quan trọng đánh dấu bước ngoặt của tuổi thơ. Chính từ sự nhận thức về sự nghiêm túc học hành mà cậu muốn khẳng định mình, muốn thử sức mình, xin mẹ được cầm bút thước. Đó là tâm trạng cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên được đến trường. H: Khi mẹ từ chối :Tôi” có ý nghĩ vừa non nớt ngây thơ “ chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút thước. Nhưng ý nghĩ ấy thoáng qua tâm trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên gọn núi”.Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn trên? Đây là một cách so sánh thú vị, giúp người đọc hình dung ra được đây là chú bé ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu, đã biết đề cao việc học trong ngày đầu tiên đến trường với một tình cảm dịu dàng trong sáng và khát vọng vươn tới chân trời học vấn. Cũng chính là đề cao sự Htập của con người. *Trên sân trường Mỹ lý H: Cảnh sân trường làng Mý Lý lưu lai trong tâm trí Tgiả có gì nổi bật? H: Cảnh tượng ấy được nhớ lại có ý nghĩa gì? H: Khi tả những cậu học trò lần đầu tiên đến trường Tgiả dùng H/ảnh nào? Phân tích H/ảnh ấy? + Cảnh sân trường : Rất đông người (dày đặc cả người), người nào quần áo cũng sạch sẽ,gương mặt vui tươi và sáng sủa. => Gợi lên không khí tưng bừng, náo nhiệt của ngày hội khai trường. +Trường:Xinh xắn, trang nghiêm như đình làng => Trong mắt cậu học trò nhỏ là một cái gì đó rất đỗi lớn lao nên thấy lo sợ vẩn vơ. + Học trò mới: Bỡ ngỡ nép bên người thân, nhìn một nửa, bé nhẹ. => Miêu tả chính xác tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè, lúng túng các em nhỏ đầu tiên đến trường +Tgiả sdụng H/ảnh tinh tế:“Họ như con chim non đứng bên bờ tổ nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng lo sợ”. => Các em non nớt, bé dại như những con chim non muốn rời vòng tay của mẹ, khát khao hoà nhập với thế giới mới với bao ước mơ đẹp đẽ nhưng còn ngập ngừng, e sợ vì tất cả đều mới lạ mà chân trời tri thức thì rộng lớn vô cùng. Mái trường cũng chính là tổ ấm, mỗi học trò ngây thơ, hồn nhiên như một cánh chim đầy khát vọng và biết bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng nghĩ tơí chân trời học vấn mênh mang.=> Có thể nói, tác giả đã bằng nhiều hình ảnh, nhiều chi tiết cụ thể để biểu hiện những cung bậc tâm trạng khác nhau của nv tôi. ?: Hãy tìm những từ ngữ mtả cung bậc T/cảm của “Tôi” khi nghe tiếng trống trường, khi nghe gọi tên, rồi phải rời tay mẹ vào lớp học? Hình ảnh mọi người để lại ấn tượng gì ? H: Em có nhận xét gì về cách mtả, kể tâm lý của tgiả? + Tiếng trống thúc: Khi thấy các học trò cũ sắp hàng vào lớp “Tôi” cảm thấy chơi vơ, lúng túng, dềnh dàng, run run. Khi nghe gọi tên từng người, tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập, giật mình và lúng túng, người nặng nề, quên cả mẹ đứng sau, nức nở khóc. + Thấy mọi người: - Ông Đốc nhẫn nại, tươi cười chờ chúng tôi với cặp mắt hiền từ, ân cần, động viên, khích lệ. - Thầy giáo trẻ: tươi cười đón chúng tôi vào lớp. - Phụ huynh: ngắm nhìn chúng tôi và dạ ran khi thầy hỏi học trò. - Mẹ: âu yếm nắm tay tôi, cúi đầu nhìn tôi với cặp mắt âu yếm, dịu dàng, đẩy tôi tới trước, vuốt mái tóc tôi -> Thấy được sự quan tâm đặc biệt của gia đình, nhà trường, xã hội giành cho trẻ thơ. Dường như dây phút ấy trong tim mọi người cũng bồi hồi xao xuyến theo nhịp đập của con trẻ. Tất cả đều dịu dàng, trìu mến, bao dung, chan chứa tình yêu thương dành cho trẻ thơ * Cách mtả chính xác, tinh tế, kể rất phù hợp với quy luật chuyển biến tâm lý trẻ. Đó là tâm trạng ngỡ ngàng, cảm giác mới lạ, vô cùng xáo động, hồn nhiên trong sáng của những cậu học trò nhỏ đang tuổi ăn, tuổi chơi lần đầu tiên tới trường. =>Tác giả phải là người tinh tế, nhạy cảm và yêu trẻ thì mới có thể viết ra những câu văn truyền cảm và xúc động đến thế. Những câu văn đã giúp người đọc nhớ lại những kỷ niệm trong sáng và đẹp đẽ về tuổi thơ của chính mình. Cũng có thể nói rằng, nhà văn không viết văn mà đang thưc sự sống lại những kỷ niệm của chính mình để giãi bày tuổi thơ của chính mình. Những kỷ niệm ấy trong sáng và chân thực vô cùng. *Khi vào lớp học. H: Vì sao khi sắp hàng vào lớp học “Tôi” lại cảm thấy “Trong ... n thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. B. Tiến trình: 1. ổn định. 2. Bài mới: I. Tính thống nhất của một văn bản. GV : Cho học sinh ghi hệ thống câu hỏi : 1. em hiểu thế nào là tính thống nhất của một vb? 2. Tính tống nhất của một vb thể hiện rõ nhất ở đâu? 3. Chủ đề của vb là gì? 4. Tính thống của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì? Trả lời : 2.Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề vb - Chủ đề của vb là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà vb biểu đạt. - Chủ đề được thể hiện trong từng câu chủ đề (câu khẳng định, câu trần thuật, câu cảm Trong nhan đề vb, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần - Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lệch lạc chủ đề khác. Sự thể hiện sự mạch lạc + Phát triển thành đoạn văn: “ em rất thích đọc sách” Những câu phải xoay xung quanh và phát triển các ý chủ chốt sự ham thích đọc sách của em. Như, vì sao em lại thích đọc sách? Em thích đọc sách ntn? Tác dụng? Đoạn văn phát triển tất nhiên phải là đoạn văn nghị luận kiểu diễn dịch. II. Ôn tập về văn bản từ sự H? Thế nào là văn bản tự sự? H? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? H? Làm thế nào để tóm tắt vb tự sự có hiểu quả? H? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào vb tự sự như thế nào? - Văn bản tự sự là vb kể chuyện, trong đó ngôn ngữ bằng văn xuôi (chủ yếu) bằng lời. Kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc thấy nó như là nó đang xảy ra. Tóm tắt vb tự sự có thể giúp người đọc nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích, bình giá. Muốn tóm tắt tác phẩm tự sự có hiểu quả cần: đọc kỹ phương pháp, phát hiện đoạn, chi tiết chính. III. Ôn tập về văn thuyết minh Câu 6, 7, 8 - Thuyết minh là giới thiệu , trình bày về một đối tượng nào đó cho người nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học. Có các biện pháp thuyết minh chủ yếu: Định nghĩa miêu tả giải thích so sánh, số liệu thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại, làm mẫu, dùng bản đồ, hình ảnh, tranh ảnh + Có các kiểu đề tài thuyết minh chủ yêu: - Người (danh nhân, người nổi tiếng, anh hùng) - Vật (động vật, thực vật) - Đồ vật (dụng cụ, đồ nghề, nghề nghiệp) - Phương pháp cách thức (làm món ăn, đồ chơi, trò chơi) - Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - Hiện tượng tự nhiên XII IV Ôn tập về văn bản nghị luận Câu 9, 10 - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bình luận. - Luận cứ: lý lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm - Luận chứng: Quá trình, viện dẫn, phân tích, chứng minh sáng tỏ, bảo vệ luận điểm. V. Văn bản điều hành HS tự làm. Dặn dò: Học kỹ lại những vấn đề đã ôn tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 08 tháng 5 năm 2008 Tiết 135 + 136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm Đề chung toàn thành phố Thứ 4 ngày 5tháng 5năm 2010 Tiết 137. Văn bản thông báo a. Mức độ cần đạt : B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: c. Tiến trình các hoạt động dạy- học A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Hiểu được trường hợp cần viết văn bản thông báo - Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo - Biết cách làm một văn bản thông báo đúng quy cách B. Tiến trình. 1 ổn định tổ chức 2. Bài cũ 3. Bài mới I) Đặc điểm của văn bản thông báo Gọi hs đọc 2 vb thông báo trong SGK Trả lời các câu hỏi - Ai là người viết thông báo? - Ai là đối tượng thông báo? - Thông báo nhằm mục đích gì? - Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì? - Nhận xét trình bày thông báo II) Tìm hiểu các văn bản thông báo 1. Tình huống a) Cần viết vb tường trình b) thông báo c) thông báo 2. Cách làm vb thông báo SGK * Ghi nhớ: III) Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập. Dặn dò: Học kỹ lý thuyết. Xem lại các bài tập đã làm. Thứ 7 ngày 19 tháng 5năm 2008 Tiết 138: Chương trình địa phương phần tiếng việt a. Mức độ cần đạt : B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: c. Tiến trình các hoạt động dạy- học A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B. Tiến trình 1. ổn định: 2. Bài mới: I. Ôn tập về từ ngữ xưng hô 1. Xưng hô: - Xưng: Người nói tự gọi mình - Hô: Người nói gọi người đối thoại, tức người nghe. 2. Dùng từ ngữ xưng hô: - Dùng đại từ trỏ người: Tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, ta, chúng ta, mình, chúng mình - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước: Ông, bà, anh, chị, chú, gì, bácTổng thống, bộ trưởng, nhà giáo, nhà văn 3. Quan hệ xưng hô: - Quan hệ quốc tế - Quan hệ quốc gia - Quan hệ xã hội II. Xác định các từ xưng hô trong sách giáo khoa 1. – Từ xưng hô địa phương là “U” dùng để gọi mẹ – Từ ngữ xưng hô “Mợ” không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ địa phương vì nó thuộc lớp từ ngữ biệt ngữ xã hội. 2. Tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương em và những địa phương khác 3. Từ ngữ xưng hô địa phương thường được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương, đồng hương gặp nhau. - Được dùng trong tác phẩm văn học, ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm. - Từ ngữ địa phương không được dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tê, quốc gia. Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007 Tiết 138: Luyện tập văn bản thông báo a. Mức độ cần đạt : B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: c. Tiến trình các hoạt động dạy- học A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho hs B. Tiến trình 1. ổn định 2. Bài mới I. Ôn tập phần lý thuyết 1. Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan đảng, nhà nướccần báo cáo cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề, chủ chương, chính sách, việc làm bài tập 1: a) Hiểu trưởng viết thông báo- cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trường nhận, đọc thông báo – nội dung kế hoặc tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật bác Hồ. b) Các chi đội viết báo cáo nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng Bài tập 2: Phát hiện tìm ra lỗi sai và tìm cách sữa chữa cho đúng. - Không có số công văn, nơi nhận, lưu - Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo Bài tập 3, 4: HS làm tại lớp. Thứ 7 ngày 28 tháng 4 năm 2007 Tiết 139: Ôn tập phần tập làm văn a. Mức độ cần đạt : B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: c. Tiến trình các hoạt động dạy- học A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Hệ thống hoá kiến thức và kỷ năng phần tập làm văn đã học trong năm - Nắm chắc k/n và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. B. Tiến trình: 1. ổn định. 2. Bài mới: I. Tính thống nhất của một văn bản. H? em hiểu thế nào là tính thống nhất của một vb? H? Tính tống nhất của một vb thể hiện rõ nhất ở đâu? H? Chủ đề của vb là gì? H? Tính thống của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì? - Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề vb - Chủ đề của vb là vấn đề chủ chốt là đối tượng chính yếu mà vb biểu đạt. - Chủ đề được thể hiện trong từng câu chủ đề (câu khẳng định, câu trần thuật, câm cảm Trong nhan đề vb, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần - Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lệch lạc chủ đề khác. Sự thể hiện sự mạch lạc + Phát triển thanh đoạn văn: “ em rất thích đọc sách” Những câu phải xoay xung quanh và phát triển các ý chủ chốt sự ham thích đọc sách của em. Như, vì sao em lại thích đọc sách? Em thích đọc sách ntn? Tác dụng? Đoạn văn phát triển tất nhiên phải là đoạn văn nghị luận kiểu diễn dịch. II. Ôn tập về văn bản từ sự H? Thế nào là văn bản tự sự? H? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? H? Làm thế nào để tóm tắt vb tự sự có hiểu quả? H? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào vb tự sự như thế nào? - Văn bản tự sự là vb kể chuyện, trong đó ngôn ngữ bằng văn xuôi (chủ yếu) bằng lời. Kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc như là nó đang xảy ra. Tóm tắt vb tự sự có thể giúp người đọc năm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích binh giá. Muốn tóm tắt tác phẩm tự sự có hiểu quả cần: đọc kỷ phương pháp, phát hiện đoạn, chi tiết chính. III. Ôn tập về văn thuyết minh Câu 6, 7, 8 - Thuyết minh là giới thiệu , trình bày về một đối tượng nào đó cho người nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học. Có các biện pháp thuyết minh chủ yếu: Định nghĩa miêu tả giải thích so sánh, số liệu thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại, làm mẫu, dùng bản đồ, hình ảnh, tranh ảnh + Có các kiểu đề tài thuyết minh chủ yêu: - Người (danh nhân, người nổi tiếng, anh hùng) - Vật (động vật, thực vật) - Đồ vật (dụng cụ, đồ nghề, nghề nghiệp) - Phương pháp cách thức (làm món ăn, đồ chơi, trò chơi) - Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - Hiện tượng tự nhiên XII IV Ôn tập về văn bản nghị luận Câu 9, 10 - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bình luận. - Luận cứ: lý lẻ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm - Luận chứng: Quá trình, viện dẫn, phân tích, chứng minh sáng tỏ, bảo vệ luận điểm. V. Văn bản điều hành HS tự làm. Thứ 2 ngày 30 tháng 4 năm 2007 Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp a. Mức độ cần đạt : B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: c. Tiến trình các hoạt động dạy- học A. Mục tiêu cần đạt - HS nắm được ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức, để từ đó thêm một lần nữa cũng cố vào hệ thống toàn bộ những kiến thức và kỷ năng chủ yếu đã được học trong chương trình ngữ văn 8. - Tính hợp 3 phần khi chấm - Chữa bài B. Tiến trình Nhận xét: 1. Phần trắc nghiệm: 100% các em đã nắm được nội dung bài học thể loại, tác giả 2. Tự luận: - Viết đúng vb nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm, tự sự - Biết bài tỏ quan niệm và mục đích học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số bài làm mác phải phần nội dung: - Chưa sử dụng hết yếu tố tự sự, biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Trình bày còn cẩu thả, chữ viết sai lỗi chính tả nhiều - Diễn đạt câu, đoạn còn lúng cúng - Các đoạn còn rời rạc * giáo viên: đọc một số bài khá * Học sinh tự sưa chữa lỗi sai
Tài liệu đính kèm: