ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp hs:
- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Hiểu thế nào là trường từ vựng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị nội dung, dặn hs xem lại bài.
- HS : Xem lại bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 4’
3. Nội dung:
*Giới thiệu bài: 1’
Tuần 6 Ngày soạn: 22/9/2012 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. - Hiểu thế nào là trường từ vựng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị nội dung, dặn hs xem lại bài. - HS : Xem lại bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 4’ 3. Nội dung: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động của gv Hđ của hs Nội dung Hoạt động 1: 15’ Gv nêu câu hỏi: a. Em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? b. Hãy lấy ví dụ về từ ngữ địa phương? c. Tìm từ ngữ toàn dân có nghĩa tương đương? d. Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả sử dụng từ ngữ địa phương có tác dụng gì? đ. Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần lưu ý điều gì? Gv nhận xét Hoạt động 2: 10’ Gv nêu câu hỏi: a. Thế nào là biệt ngữ xã hội? b. Tác dụng của biệt ngữ xã hội? c. Hãy lấy một số biệt ngữ xã hội mà em biết? Gv nhận xét Gv nêu bài tập: Hãy tìm các từ ngữ địa phương có nghĩa tương ứng với các từ ngữ. Gv nhận xét Hoạt động 3: 10’ Gv nêu câu hỏi: a.Thế nào là trường từ vựng? b. Lấy ví dụ về trường từ vựng? Gv nhận xét Gv nêu bài tập: Tìm các từ thuộc các trường từ vựng cho sẵn. Hs lắng nghe và suy nghĩ trả lời Hs trả lời Hs nhận xét Hs lắng nghe và suy nghĩ trả lời Hs trả lời Hs nhận xét Hs ghi nhận và làm bài Hs sửa bài tập Hs nhận xét Hs trả lời Hs nhận xét Hs làm bài tập Hs sửa bài tập Hs nhận xét 1.Từ ngữ địa phương: a. Khái niệm: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng ở một số địa phương nhất định. b, c. Từ địa phương Từ toàn dân con heo con lợn cá lóc cá quả ba, tía cha má, u mẹ ... ... d.Tác dụng: Tô đậm màu sắc địa phương,tính cách của nhân vật đ. Lưu ý: Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương quá nhiều trong khi nói và viết vì thế nó khi gây sự khó hiểu cho người khác. 2. Biệt ngữ xã hội: a. Khái niệm: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. b.Tác dụng: Tô đậm màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ. c. Biệt ngữ xã hội Nghĩa Ngỗng (học sinh) Hai điểm Gậy (học sinh) Một điểm * Bài tập: Anh trai của mẹ. -> cậu Vợ của anh trai mẹ. -> mợ Vợ của em trai mẹ. -> mợ Chồng của chị gái bố. -> dượng Chị gái của mẹ. -> dì Chồng của chị gái mẹ -> dượng 3. Trường từ vựng: a. Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. b. Ví dụ: - Các từ : mắt, tai, tay, chân, đầu, miệng -> chỉ bộ phận cơ thể con người. - Các từ: suy nghĩ, nghiền ngẫm, phân tích, tổng hợp ->chỉ hoạt động trí tuệ con người. * Bài tập: a. dụng cụ để đựng nước: ly, chai, lon... b. hoạt động của chân: đá, chạy, nhảy... c. tâm trạng: vui, buồn, phấn chấn, sảng khoái, hoài nghi, chán nản... 4. Củng cố: 2’ - Nhắc lại khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, trường từ vựng. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại bài, vận dụng kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản. - Xem lại bài Cô bé bán diêm tiết sau ôn tập.
Tài liệu đính kèm: