Giáo án Ngữ văn 8 Bài 11 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh

Giáo án Ngữ văn 8 Bài 11 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh

Bài: 11 - Tiết: 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH

Tuần dạy: 11

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- Đặc điểm của văn bản thuyết minh

- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

- Yêu cầu của bài văn thuyết minh

1.2 Kỹ năng:

- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học

- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.

- Kĩ năng sống: Giao tiếp: Trình bày ý tưởng về đặc điểm bài văn thuyết minh.

1.3 Thái độ:

- Đảm bảo khách quan, chân thật khi làm văn thuyết minh.

2. Nội dung học tập:

Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.

Luyện tập

3. Chuẩn bị:

3.1 Giáo viên: Giấy A4, A0, nam châm, que chỉ.

3.2 Học sinh: Bảng nhóm.

4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.

4.2.Kiểm tra miệng:

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 Bài 11 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 11 - Tiết: 44	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH
Tuần dạy: 11	 	
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh
1.2 Kỹ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.
- Kĩ năng sống: Giao tiếp: Trình bày ý tưởng về đặc điểm bài văn thuyết minh.
1.3 Thái độ:
- Đảm bảo khách quan, chân thật khi làm văn thuyết minh.
Nội dung học tập:
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Luyện tập
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Giấy A4, A0, nam châm, que chỉ.
3.2 Học sinh: Bảng nhóm.
Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng: 
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
4.3 Tiến trình bài học:
Vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta mua một cái máy như ti vi, máy bơm...người ta đều kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một danh lam thắng cảnh, trước cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng cảnh. Khi các em tiếp xúc với SGK trong nhà trường, chúng ta thấy có những bài trình bày thí nghiêm hoặc trình bày sự kiện lịch sử, trình bày tiểu sử nhà văn...Tất cả đều là văn bản thuyết minh. Vậy thế nào là văn bản thuyết minh, nó có những đặc điểm gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
Hoạt động 1: Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Đặc điểm của văn bản thuyết minh
+ Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
+ Yêu cầu của bài văn thuyết minh
Kĩ năng:
+ Phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, tái hiện, phân tích ngôn ngữ, đặt vấn đề.
Phương tiện dạy học: giấy A4, A0
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Gọi HS lần lượt đọc 3 văn bản SGK/114,115,116 và trả lời các câu hỏi. 
 GV: Nhận xét, phân tích thêm.
5 Văn bản “Cây dừa Bình Định” cung cấp cho ta thông tin chính gì? Bằng cách nào?
› Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định.
5 Cây dừa có những lợi ích gì? 
› Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân, lá, cọng lá, gốc, nước, cùi dừa, sọ dừa, vỏ dừa.
à Tất nhiên cây dừa Bến Tre hay nơi khác cũng có ích lợi như thế. Nhưng đây giới thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn bó với dân Bình Định.
5 Văn bản b lại cho ta biết thêm điều gì về tự nhiên?
› Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
5 Văn bản c có nội dung chính gì?
› Giới thiệu Huế với tư cách là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
5 Vì sao Huế lại là trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam? 
› Huế là sự kết hợp hài hòa giữa núi, sông và biển.
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi.
Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng.
Huế có những sản phẩm đặc biệt của mình.
Huế nổi tiếng với những món ăn.
Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường.
5 Cả ba văn bản trên cung cấp cho chúng ta tri thức gì?
› Cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống à Thuyết minh.
5 Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu?
› Ta thường gặp loại văn bản này trong thực tế cuộc sống khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng(sự vật, sự việc, sự kiện ...)
Loại văn bản này rất thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống.
à Thông dụng, phổ biến trong đời sống.
5 Nhận xét về vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người? 
› Giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống.
5 Các văn bản trên có giống với các văn bản đã học không?
› Các văn bản này khác với các văn bản đã học văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. 
5 Chúng khác với văn bản tự sự ở chỗ nào?
› Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, các văn bản này không đề cập đến những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, nhân vật.
5 Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào?
› Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Các văn bản này chủ yếu làm cho người ta hiểu
5 Khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào?
› Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức.
5 Văn bản thuyết minh được trình trình bày dưới những phương thức nào?
5 Từ ngữ trong văn bản thuyết minh phải như thế nào?
à Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lịnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thực) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích.
Chú ý: Giải thích trong văn thuyết minh khác hẳn với giải thích trong văn nghị luận. Giải thích trong văn nghị luận chủ yếu là dùng dẫn chứng, lí lẽ nhằm phát biểu quan điểm và làm sáng tỏ vấn đề. Còn giải thích trong văn thuyết minh lại là giải thích bằng cơ chế, qui luật của sự vật, cách thức sử dụng và bảo quản đồ vật Đây là một kiểu giải thích bằng tri thức khoa học.
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:
a. Cây dừa Bình Định:
 Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Tại sao lá cây có màu xanh lục: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
c. Huế: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
 Ÿ Ghi nhớ:
- Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống.
- Tác dụng: Giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống.
- Phạm vi sử dụng: Thông dụng, phổ biến trong đời sống.
- Tính chất: khách quan, chân thực, hữu ích.
- Ngôn ngữ: trong sáng, rõ ràng.
Hoạt động 2: Cách nối các vế câu.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Biết nhận diện được văn bản thuyết minh.
Kĩ năng:
+ Kể tên một số văn bản thuyết minh đã học.
+ Chỉ ra một số yếu tố thuyết minh trong kiểu văn bản khác.
+ Xác định đúng văn bản thuyết minh.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: tái hiện, đặt vấn đề, thực hành theo mẫu.
Phương tiện dạy học: giấy A4, A0
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
5 Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết? 
› + Cầu Long Biên, một chứng nhân lịch sử.
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
+ Ôn dịch, thuốc lá.
5 Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1?
5 Bài tập 2 yêu cầu gì?
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét, sửa chữa nếu có.
II. Luyện tập:
Bài tập1/117:
a. Cung cấp kiến thức lịch sử.
b. Cung cấp kiến thức sinh vật.
 à Văn bản thuyết minh.
Bài tập2/118:
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông: giới thiệu luận điểm luận cứ. 
Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1 Tổng kết:
Nêu đặc điểm, ý nghĩa, phạm vi sử dụng, yêu cầu của văn bản thuyết minh? 
- Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống.
- Tác dụng: Giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống.
- Phạm vi sử dụng: Thông dụng, phổ biến trong đời sống.
- Tính chất: khách quan, chân thực, hữu ích.
- Ngôn ngữ: trong sáng, rõ ràng.
5.2. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Tìm đọc thêm các văn bản thuyết minh.
+ Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:	
Soạn bài “Phương pháp thuyết minh”. Trả lời các câu hỏi SGK vào vở.
+ Nêu đặc điểm từng phương pháp thuyết minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIM HIEU CHUNG VAN BAN THUYET MINH.doc