Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 15

Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 15

Tuần :15

 Tiết : 57

 Văn bản : VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

 _ (Phan Bội Châu )_

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

- Cảm nhận được vẻ đẹp của những nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX , những người có chí lớn cứu nước cứu dân dù hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang .

- Thấy được giọng thơ khẩu khí hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng .

 2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng củng cố, nâng cao về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .

 3. Thái độ :

- Giáo dục hs trân trọng và học tập chí khí lớn của nhà thơ .

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15 
 Tiết : 57 ND: /12/2008
 Văn bản : VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
 _ (Phan Bội Châu )_
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- Cảm nhận được vẻ đẹp của những nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX , những người có chí lớn cứu nước cứu dân dù hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang .
- Thấy được giọng thơ khẩu khí hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng .
 2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng củng cố, nâng cao về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
 3. Thái độ :
- Giáo dục hs trân trọng và học tập chí khí lớn của nhà thơ .
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, g.án, tltk, bảng phụ, tranh chân dung Phan Bội Châu
 Hs : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Đọc diễn cảm,gợi mở, nêu vấn đề, th.luận, giảng bình, so sánh .
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp :
 2. KTBC : (thông qua vì tiết trước là ch.trình địa phương)
 3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Đầu thế kỉ 20, những nhà chí sĩ cách mạng như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh vốn xuất thân là nhà nho nhưng lại là những con người tiên tiến của thời đại mới . Với khát vọng duy tân đất nước, cải cách xã hội, đánh đuổi giặc thù, họ bất chấp hi sinh dù rơi vào tù ngục, những con người ấy vẫn xem thường hiểm nguy và làm thơ bày tỏchí khí của mình . Một trong những bài thơ thể hiện điều này là “Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông” .
Hoạt động của HS với GV	Nội dung bài học
 Hđộng 1 : Đọc- hiểu chú thích 
? Hãy nêu những nét chính về t.giả PBC và tác phẩm ?
 ( Gv chốt lại những ý chính )
 Từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh, có tài văn chương thi phú. Cuộc đời ông có 3 giai đoạn :
 . 1886-1905 : chuẩn bị 
 . 1905-1925 : lưu lạc ở nước ngoài
 . 1925-1940 : ông già Bến Ngự
® Cuộc đời yêu nước, sôi nổi nhiệt tình
? Nêu xuất xứ bài thơ ? ( Trích trong : Ngục trung thư )
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Hs giải nghĩa các từ : phong lưu, hào kiệt, kinh tế 
- Giọng đọc : to, hào hùng, nhịp 4/3 (riêng C.2: nhịp 3/4 ), câu cuối giọng nhẹ nhàng, ung dung, thách thức .
- Gv đọc mẫu, gọi 2 hs đọc , gv nhận xét
? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? (số câu, số chữ, bố cục của nó ?
0 Thất ngôn bát cú Đường luật _ (4p : đề, thực, luận, kết )
 Hđộng 2 : Đọc- Tìm hiểu văn bản 
- Đọc 4 câu đầu và nêu ndung chính ?
? Ở câu đầu, PBC giới thiệu mình là người ntn ?
? Câu thơ ấy sd biện pháp tu từ gì ? ( điệp từ )
? Câu 2, cho thấy tác giả quan niệm về nhà tù có gì kì lạ ?
? Giọng thơ có gì đặc biệt ? (hóm hỉnh)
 => Điệp từ “vẫn” gợi lên một phong thái ung dung, thanh thản, một khí phách ngang tàng của người cách mạng dù sống trong cảnh ngục tù. Aùn chém đã kề cổ, vậy mà người tù cách mạng hóm hỉnh cho rằng nhà lao là nơi mình chủ động tìm đến để nghỉ chân. Con người đã biến cái bị động thành cái chủ động, không bao giờ để hoàn cảnh đè bẹp mình. Đây là giọng thơ khẩu khí thường gặp trong thơ truyền thống .
® Khí phách ngang tàng của t.giả khi rơi vào tù 
 - P.tích câu 3, 4 :
 Th.luận :
? Sang phần thực, giọng thơ thay đổi ra sao ?
 ( ngậm ngùi, xót xa )
? Qua 2 câu thơ, em hình dung c.đời hoạt động cách mạng của PBC ntn ?
? Nói về c.đời mình, tác giả có phải để than thân không ? 
 Vì sao ?
=> C.đời hoạt động cm đầy bất trắc gần 10 năm. Con người ấy không quê hương, không gia đình đi đến đâu cũng bị kẻ thù săn đuổi . Nói ra điều này, cụ Phan không phải để than thânvì đằng sau bi kịch cá nhân là nỗi đau chung của cả dân tộc .
? Bptt gì được sd ở đây ?
0 Phép đối : năm châu > < bốn bể , cho thấy tầm vóc lớn lao của người tù cách mạng 
? Qua đoạn thơ, em hiểu được tấm lòng của tác giả ntn đ/v đất nước ? Tầm vóc của người tù cách mạng ra sao ? ( tầm vóc lớn lao )
 * Đọc 4 câu cuối & nêu ý chính ?
? Câu 5 và 6 thể hiện khát vọng gì của nhà thơ ?
0 Người tù ở đây quên đi cảnh ngộ tối tăm của ngục tù, trở về giấc mộng “kinh bang tế thế” trị nước, cứu đời . Vượt lên cái chết, tâm hồn người chiến sĩ luôn hướng vềc.sống bay bổng ước mơ .
® Quan niệm sống cao cả của cụ Phan được thể hiện bằng giọng htơ khẩu khí , bậc anh hùng hào kiệt dù gặp bi kịch ở mức độ nào thì ý chí, lí tưởng cũng không dời đổi .
 _ 2 câu thơ cuối :
? Nêu những bp nghệ thuật được sd ? Nó có td gì ?
0 điệp từ , ngắt nhịp (4/1/ 2 – C7)
 - Ngắt nhịp làm ý thơ thêm mạnh mẽ, dứt khoát .
 - Điệp từ “còn” khẳng định con người còn sống là còn sự nghiệp chính nghĩa mà không sợ bất kì một thử thách nào .
? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài . Em cảm nhận được gì từ 2 câu thơ ấy ?
=> Bài thơ có sức truyền cảm mãnh liệt, lôi cuốn người đọc bằng chính t.cảm yêu nước mãnh liệt, thiết tha, khí phách hiên ngang, niềm tin sắt đá vào sự nghiệp của người chí sĩ yêu nước 
? Qua bài thơ này em cảm nhận được điều gì ?
I. Đọc- hiểu chú thích :
 (sgk-146)
1/Tác giả :
-Phan Bội Châu (1867-1940).Quê ở Nghêï An
2/Tác phẩm :
-Trích “Ngục trung thư”
-Thể loại :Thất ngôn bát cú
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản :
1. Tư thế Phan Bội Châu khi vào ngục 
Vẫn vẫn
Chạy mỏi chân 
-> Phong thái ung ung, khí phách hiên ngang, bản lĩnh phi thường
Đã khách >< Lại người 
không nhà  có tội 
-> Tấm lòng yêu nước thiết tha .
2. Khát vọng của Phan Bội Châu : 
Bủa tay ><	Mở miệng 
ôm chặt  cười tan 
-> Giọng thơ khẩu khí thể hiện hoài bão lớn ,thái độ ngạo nghễ trước kẻ thùàĐau đáu khát vọng cứu nước, cứu đời .
Thân ấy vẫn còn,còn 
  sợ gì đâu
-> Ý chí xem thường hiểm nguy, tin tưởng vào sự nghiệp của mình
* Ghi nhớ (sgk-148)
 4. Củng cố & luyện tập : 
 Hđộng 3 :Luyện tập
 Gv hướng dẫn hs luỵên tập & củng cố kiến thức .
? Qua bài “ Vào nhà ngục QĐ cảm tác” , em hãy nhận dạng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật ? ( số câu, số chữ, cách gieo vần ) ? 
 * Th.luận :
? So sánh giọng điệu bài thơ với 2 bài : Bạn đến chơi nhà, Qua đèo ngang ?
0 - Bạn đến chơi nhà : giọng vui đùa, hóm hỉnh, thân mật .
 - Qua đèo ngang : giọng trầm buồn
 - Vào nhà ngục Q.Đông :hào hùng, mạnh mẽ trở thành một phong cách thơ trữ tình cách mạng có sức lôi cuốn .
? Cảm hứng bao trùm bài thơ ?
0 Cảm hứng hào hùng : vựot lên khắc nghiệt ngục tù, niềm tin vào sự nghiệp .
III. Luyện tập :
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ .
- Chuẩn bị bài : “Đập đá ở Côn Lôn”
 . Đọc văn bản
 . Tìm hiểu tác giả, tác phẩm .
 . Hình ảnh người tù ở Côn Lôn hiện lên ntn ?
 . Ý chí chiến đấu và tấm lòng người tù ra sao ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
	 Tổ Chức :	
Tuần : 15 
 Tiết : 58 ND: /12/2008 
 Văn bản : 
 _ ( Phan Châu Trinh )_
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Thấy được tư thế hiên ngang, khí phách hào hùng và ý chí kiên định của người chí sĩ cách mạng trong cảnh tù đày gian khổ .
Cách nói khẩu khí ngang tàng và những hình ảnh biểu tượng mang vẻ đẹp của cả bài thơ .
 2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngôn bát cú .
 3. Thái độ :
Giáo dục học sinh lòng khâm phục, tự hào, biết ơn đối với các bậc tiền bối cách mạng 
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ, tranh chân dung PCT
 Hs : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài 
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp :
 2. KTBC :
- Đọc thuộc lòng b.thơ “ Vào nhà ngục QĐ cảm tác” và nêu nội dung chính ? (8đ)
-Hãy cho biết khí phách kiên cường, ung dung thể hiện ở điểm nào ? (9đ)
- Đọc thuộc, diễn cảm (4đ)
- N.dung : phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ cách mạng (4đ) 
+ Coi thường hiểm nguy (2đ)
+ Phong thái ung dung (2đ)
+ T.tưởng vào sự nghiệp của mình (2đ)
 Dẫn chứng : (3đ)
 3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Sau khi đặt ách đô hộ lên đất nước ta, để củng cố chính quyền thực dânvà để dập tắt các phong trào cách mạng đang còn âm ỉ thực dân Pháp đã biến
 Côn Lôn thành nơi giam giữ những người tù cách mạng. Và cũng từ đó, Côn Lôn đã trở thành một biểu tượng gắn liền với khí phách anh hùng dân tộc. Khí phách ấy được thể hiện qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn”
Hoạt động của HS với GV	Nội dung bài học
 Hđộng 1 :Đọc- hiểu chú thích
? Cho biết vài nét tiểu sử của Phan Châu Trinh ?
 => Khác với Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh có ra làm quan một thời gian. Sau đó thấy được mặt trái của chốn quan trường, ông từ quan đi khắp nơi kết bạn đồng tâm . Năm 1906 ông sang Trung Quốc , Nhật Bản . 1911 ông sang Pháp để phát minh ý kiến về chính sách đ/v các nước thuộc địa 
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Xác định thể loại văn bản ?
- Giải nghĩa từ khó : lừng lẫy , thân sành sỏi, dạ sắc son 
- Giọng đọc : giọng phấn chấn , tự tin , 
 (4 câu đầu : nhịp 2/2/3 ; 4 câu sau : nhịp 4/3 )
 Gv đọc mẫu - Gọi 2 hs đọc - Gv nhận xét .
 Hoạt động 2 : Đọc -Tìm hiểu văn bản
 Đọc 4 câu thơ đầu .
? 4 câu thơ đầu có 2 lớp nghĩa : hai lớp nghĩa đó là gì ?
0 Vừa nói về công việc đập đá, vừa thể hiện tư thế hiên 
 ngang của người tù yêu nước .
? Trong 2 câu thơ đầu, tác giả giới thiệu hình ảnh của ai ?
 Làm công việc gì ? Ở đâu ?
? Ngoài nghĩa đó :câu thơ còn có ngụ ý là gì, qua c.thơ nào ?
? Qua cụm từ “làm trai” :em hiểu gì về q.niệm sống của tác
 giả ? Các từ “lừng lẫy lở núi non “ có nghĩa là gì ? 
0 Văn thơ truyền thống có nhiều bài nói về chí nam nhi 
 (thơ Nguyễn Công Trứ ), ở đây Phan Châu Trinh q.niệm : làm trai phải đi khắp nơi để hiểu biết, chớ để công danh ràng buộc . Nhất là trong cảnh loạn lạc , đấng nam nhi phải tạo dựng cơ nghiệp “ lừng lẫy” vang danh thiên hạ, đấy mới là anh hùng .
 - Đọc 2 câu thơ 3-4 :
 ... ừng lẫy 
 ->Hình ảnh người tù ở đảo Côn Lôn với công việc đập đá
à Quan niệm sống tích cực
Xách búa >< Ra tay 
Đánh tan  đập bể 
->Miêu tả cụ thể công việc đập đá
à Tư thế oai phong, lẫm liệt . 
2/ Cảm nghĩ của tác giả
Tháng ngày >< Mưa nắng 
Bao quản  càng bền
® Nhà tù là nơi tôi luyện ý chí chiến đấu và sự chịu đựng dẻo dai .
Những kẻ vá trời 
Gian nan 
àÝ chí kiên định của người tù 
 cách mạng .
 * Ghi nhớ:( sgk-150)
 4. Củng cố & luyện tập :
 GV hướng dẫn hs làm b.tập và c.cố k.thức .
- Đọc diễn cảm b.thơ .
- Bài thơ có những lớp nghĩa nào ?
 Th.luận :
? Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn
 của nhà nho yêu nước c.mạng đầu thế kỉ xx .
0 (Đại diện nhóm trình bày)
 Gợi ý :
. Tư thế hiên ngang lẫm liệt (giọng thơ, hình ảnh thơ)
. Thái độ vượt lên h.ccảnh khắc nghiệt của ngục tù, tinh thần
 lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.
 III. Luyện tập :
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
- Học bài, học thuộc lòng b.thơ .
- Chuẩn bị bài : “ Ôn luyện về dấu câu”
 + Công dụng của các loại dấu câu mà em đã học ?
 + Các lỗi thường gặp về dấu câu ?
V. RÚT KINH NHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
	 Tổ Chức :	
Tuần :15 
 Tiết :59 ND: /12/2008
 Tiếng việt ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. 
 2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sdụng dấu câu trong khi viết 1 cách hợp lý
 3. Thái độ:
Gdục hsinh tính suy nghĩ sáng tạo khi làm bài tập. Có ý thức cẩn trong trong việc dùng dấu câu, tránh được lỗi thường gặp về dấu câu. 
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: sgk, giáo án, tltk, bảng phụ
 HS: sgk, tập ghi, vở bài tập, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Gợi mở, thảo luận, lựa chọn
IV. TIẾN TRÌNH:
 1. Ổn định lớp: 
 2. KTBC:
- Kiểm tra bài tập về nhà
- Dấu ngoặc kép có công dụng gì ?
Cho ví dụ? (8đ)
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (2đ)
- Đánh dấu từ hiểu theo nghĩa đb, mỉa mai (2đ)
- Đánh dấu tên tác phẩm (2đ)
- Cho ví dụ: (3đ)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của HS với GV	Nội dung bài học
Hđộng 1 : Ôn lại các dấu câu đã học I/Tổng kết về dấu câu : 
 Ở lớp 6, 7, 8: Em đã học các dấu câu nào?
? Hãy lập bảng tổng kết theo mẫu?
 => Gviên nhận xét, ghi điểm
? Ở mỗi dấu cấu cho ví dụ làm rõ.
Hoạt động 2:HS sửa chữa dấu câu ở những lỗi thường gặp 
? Vdụ 1: thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên 
 dùng dấu gì để kết thúc câu đó?
0 Dấu chấm sau từ xúc động. Viết hoa chữ T
 đầu câu
? Ở vdụ 2 : Dùng dấu chấm sau từ “này” là 
 đúng hay sai ? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?
0 Sai vì câu chưa kết thúc ® dùng dấu phẩy .
? Ở vdụ 3 :Thiếu dấu câu gì để phân biệt giữa 
 các thành phần đồng chức ? Hãy đặt dấu đó 
 vào chỗ thích hợp? 
0 Dấu phẩy
? Vdụ 4 : Sdụng dấu câu đã đúng chưa? Vìsao ?
0 Sai:
 - C1: Câu trần thuật® (.)
 - C2: Câu nghi vấn® (?)
=> Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra các dấu thường gặp về dấu câu.
Dấu câu
Công dụng
Dấu ngoặc đơn
- Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung)
Dấu hai chấm
-Báo trước phần giải thích, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại
Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, từ hiểu theo nghĩa đặc biệt mỉa mai, tên tác phẩm
Dấu chấm lửng
-Biểu thị ý liệt kê,lời nói bị bỏ dở ,ngập ngùng.
-Chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ bất thường,mỉa mai.
Dấu chấm phẩy
-Đánh dấu ranh giới các câu ghép phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp
Dấu gạch ngang
-Đánh dấu bộ phận chú thích.
-Đánh dấu báo trước lời đối thoại.
-Liệt kê.
-Nối các bộ phận trong liên danh. 
4. Củng cố và luyện tập:
 Hoạt động 3 :Hướng dẫn luyện tập
 GV hướng dẫn hs làm Bt và củng cố k.thức
- Cho 1 vd về dấu ngoặc kép, và 1 vd về dấu ngoặc đơn?
BT1: GV hướng dẫn hsinh làm. 
BT2: Phát hiện lỗi về dấu câu và sửa lại cho thích hợp?
III. Luyện tập:
2/ Sửa lại:
a/ mới về? Mẹ. nay.
b/ Từ xưa, trong .Sản xuất , nhân dân.khổ.
5. Hướng dẫn hsinh tự học ở nhà:
- Xem lại kiến thức : Lý thuyết và thực hành của các bài đã học
Để tiết sau chuẩn bị: - Xem lại kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, để tiết sau : “ Ôn tâp Tiếng Việt”
 . Các loại từ vựng .
 . Về ngữ pháp .
Kiểm tra tiếng Việt
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Nội dung :	
 Phương pháp:	
	 Tổ Chức :	
Tuần :15 
 Tiết :60 ND:2/12/2008
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức hsinh đối với môn Tviệt từ đầu năm đến nay. Từ đó đánh giá chính xác khả năng học tập từng em.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành
 3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh tính đlập sáng tọ khi làm bài 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Đề, đáp án.
 HS: học bài, giấy bút
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Gợi mở, lựa chọn, kết hợp
IV. TIẾN TRÌNH:
 1. Ổn định lớp 
 2. KTBC
 3. Bài mới 
Hoạt động của HS với GV	Nội dung bài học
 Hđộng 1 : - Gv ghi đề lên bảng
- Gv ghi đề lên bảng .
 - Gv đưa ra đáp án .
 * Đề bài :
1. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm sau (1đ)
 a/ Động từ, danh từ, trợ từ, thán tư ø: 
 b/ Sụt sùi, nức nở, rấm rứt : 
2. Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong đọan thơ sau(1đ)
 “Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
 Người các ấp tưng từng ra chợ tết
 Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
 Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon”
 Đó là từ : 
3. Trong câu “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với” 
 Từ nào là thán từ? 
Thán từ : (1đ)
4. Điền dấu thích hợp (ngoặc đơn, hai chấm, ngoặc kép vào đọan văn sau:
 Một tai họa đến mà đứa nào ích kỷ thì không hề biết trước được. Đó là không trông thấy tôi nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay ở cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn
 - Mày nói gì ?
 - Lạy chị em có nói gì đâu.
 - Chối hả? Chối này!
 Mỗi câu chối này, chị Cốc giáng một mỏ xuống.
 Trích chương I– Dế Mèn phiêu lưu ký– Tô Hoài
5. Câu ghép là gì? (1 đ) 
6. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép (2 đ)
 a. Tuy nó học khá nhưng nó lại quậy phá.
b. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị . Dân tộc ta đã đánh
 đổ xiềng xích của thực dân gần một trăm năm nay để gây dựng
 nước Việt Nam độc lập .
 _____________
7. Cho đoạn văn :
 “ (1) Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai . (2) Rồi thì khoai cũng hết . (3) Bắt đầu từ đấy , lão chế tạo được món gì ăn món ấy . (4) Hôm thì lão ăn sung luộc, hôm thì lão ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy, hay bữa trai, bữa ốc . 
a/ Đoạn văn trên có bao nhiêu câu ghép ? (1đ)
b/ Quan hệ ý nghĩa câu ghép của câu ghép vừa tìm ? (1đ)
c/ Phân tích cấu trúc c-v câu ghép đó ? (0,5đ)
 * Đáp án :
 1. a.Từ loại
 b.Khóc 
2. b (tưng bừng, vui vẻ, lon xon) 
3. ơi
 4. quát lớn :
 Mỗi câu “chối này” , 
 ( Trích chương I – Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài )
5. Câu ghép : là câu có 2 cụm c- v trở lên không bao hàm nhau .
6. a/ Tương phản
 b/ Nối tiếp
7. - a/Hai câu ghép
 - b/Nối tiếp,bổ sung
 - c/ Tôi thấy lão Hạc/ chỉ ănRồi thì khoai/ cũng
  lão / ăn sung luộc , hôm thì lão / ăn rau má , 
 C V C V
Mức độ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Tổng điểm 
câu 
điểm
Câu
Điểm
Câu
điểm
Câu
điểm
Câu
điểm
Câu
điểm
câu
điểm
N.biết
a
b
0,5
0,5
ơi
1
k/n
1
3
T.hiểu
Tb
Vv
Lx
1
Ke
Đơ
2Ch
0,5
0,5
0,5
2,5
V.dụng
(thấp)
a
b
1
1
2
V.dụng
(cao)
a
b
c
1
1
0,5
2,5
Tổng
1
1
1
1,5
1
2
2,5
10
 4. Củng cố & luyện tập :
Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu 
hs xem lại bài trước khi nộp .
- Gv yêu cầu hs xem lại bài trước khi nộp .
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
 - Xem lại kiến thức văn th.minh
 - Chuẩn bị bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học”
 + Đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú ?
 ( số câu, số chữ, thanh, quan hệ bằng- trắc, nhịp  )
 + Lập dàn bài cho thể thơ thất ngôn bát cú .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
 Nội dung :	
 Phương pháp:	
	 Tổ Chức :	
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
MÔN NGỮ VĂN
THỜI GAN : 45 phút
* Đề bài :
1. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm sau (1đ)
 a/ Động từ, danh từ, trợ từ, thán tư ø: 
 b/ Sụt sùi, nức nở, rấm rứt : 
2. Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong đọan thơ sau(1đ)
 “Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
 Người các ấp tưng từng ra chợ tết
 Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
 Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon”
 Đó là từ : 
3. Trong câu “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với” 
 Từ nào là thán từ? 
Thán từ : (1đ)
4. Điền dấu thích hợp (ngoặc đơn, hai chấm, ngoặc kép vào đọan văn sau:
 Một tai họa đến mà đứa nào ích kỷ thì không hề biết trước được. Đó là không trông thấy tôi nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay ở cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn
 - Mày nói gì ?
 - Lạy chị em có nói gì đâu.
 - Chối hả? Chối này!
 Mỗi câu chối này, chị Cốc giáng một mỏ xuống.
 Trích chương I– Dế Mèn phiêu lưu ký– Tô Hoài
5. Câu ghép là gì? (1 đ) 
6. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép (2 đ)
 a. Tuy nó học khá nhưng nó lại quậy phá.
b. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị . Dân tộc ta đã đánh
 đổ xiềng xích của thực dân gần một trăm năm nay để gây dựng
 nước Việt Nam độc lập .
 _____________
7. Cho đoạn văn :
 “ (1) Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai . (2) Rồi thì khoai cũng hết . (3) Bắt đầu từ đấy , lão chế tạo được món gì ăn món ấy . (4) Hôm thì lão ăn sung luộc, hôm thì lão ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy, hay bữa trai, bữa ốc . 
_ Đoạn văn trên có bao nhiêu câu ghép ? (1đ)
_ Quan hệ ý nghĩa câu ghép của câu ghép vừa tìm ? (1đ)
_ Phân tích cấu trúc c-v câu ghép đó ? (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc