Bài 6 - Tiết 21
Văn bản CÔ BÉ BÁN DIÊM
(An - đéc - xen)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp Hs cảm nhận được lòng thương cảm sâu sắc của An - đéc - xen đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa bằng NT truyện cổ tích cảm động thấm thía.
- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lý.
- Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và phân tích VBTS.
- Giáo dục Hs sinh tấm lòng đồng cảm với những em bé, những cảnh đời nghèo khổ, bất hạnh.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Bảng phụ tóm tắt bố cục cô bé bán Diêm
Trò: Đọc kỹ bài, soạn bài, su tầm truyện cổ An - đéc -
xen tìm hiểu thêm về quê hơng ông, đất nớc Đan Mạch.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Lão Hạc? Nhận xét cái chết của Lão Hạc.
- Qua truyện ngắn Lão Hạc và đoạn trích Tức nớc vỡ bờ em hiểu gì về số phận và phẩm chất ngời nông dân trong XH cũ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .
Ngày soạn:20.9.08 Ngày giảng: 23.10.08 Bài 6 - Tiết 21 Văn bản Cô bé bán diêm (An - đéc - xen) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp Hs cảm nhận được lòng thương cảm sâu sắc của An - đéc - xen đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa bằng NT truyện cổ tích cảm động thấm thía. - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lý. - Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và phân tích VBTS. - Giáo dục Hs sinh tấm lòng đồng cảm với những em bé, những cảnh đời nghèo khổ, bất hạnh. B. Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy: Bảng phụ tóm tắt bố cục cô bé bán Diêm Trò: Đọc kỹ bài, soạn bài, su tầm truyện cổ An - đéc - xen tìm hiểu thêm về quê hơng ông, đất nớc Đan Mạch. C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Lão Hạc? Nhận xét cái chết của Lão Hạc. - Qua truyện ngắn Lão Hạc và đoạn trích Tức nớc vỡ bờ em hiểu gì về số phận và phẩm chất ngời nông dân trong XH cũ. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Khởi động 1 - Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả An đéc xen? GV: An- Đéc - Xen là người bạn của tuổi thơ xa gần. Ông là nhà văn Đan Mạch, sống vào TK Xĩ (1805 - 1875) bạn đọc khắp năm châu đã từng quen thuộc với các TP’ của ông nh Nàng tiên cá, Bày chim thiên nga, Bộ quần áo mới của Hoàng Đế. Bên cạnh những truyện cổ tích đó hôm nay chúng ta lại được tìm hiểu chuyện ngắn “Cô bé bán diêm” * Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu VB? 20 I. Đọc và tìm hiểu chú thích: - GV Hd đọc: Giọng chậm, cảm thông, chú ý phân biệt cảnh thực và cảnh ảo trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm. - GV tóm tắt nhanh phần đầu. 15 1. Đọc và tóm tắt văn bản. - Gọi 3 HS đọc VB - Nhận xét. Gọi 1 Hs tóm tắt toàn bộ VB: 5 2. Tìm hiểu chú thích: ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn An đéc xen? a. Tác giả: GV bổ xung. An - đéc - xen (1805 - 1875) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với Truyện ngắn của An đéc xen nhẹ nhàng tơi mát giàu tính sáng tạo và giá trị nhân đạo sâu sắc. loại truyện kể cho trẻ em . - Truyện của ông: Biên soạn lại từ truyện cổ tích. Cũng có truyện do ông hoàn toàn sáng tác. - Đan Mạch chọn An - đéc - xen là biểu tưởng, tự gọi là đất nứơc của An - đéc - xen, của những nàng tiên cá nhỏ. ? VB được sáng tác vào thời gian nào? Thể loại gì? kiểu VB nào? b. Tác phẩm: - Sáng tác năm: 1845 - Thể loại: Truyện ngắn. - Kiểu VB: Tự sự. GV: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các chú thích. c. Các chú thích khác: Đặc biệt là chú thích. (2) (3) (5) (7) (12) 5 II. Bố cục: ? VB có thể chia làm mấy phần?Xác định giới hạn và nội dung từng phần? (3 Phần) (Thảo luận nhóm bàn 2’) Hs trình bày. P1: Từ đầu -> Cứng đờ ra Hoàn cảnh của cô bé bán diên ? Căn cứ vào bố cục cho biết phần mở truyện, phát triển truyện, kết thúc truyện tơng ứng với những phần nào? P2: Tiếp -> Thợng đế Các lần quẹt diêm và mộng tởng. - GV dùng bảng phụ bố cục VB? P3: Còn lại ? Em có nhận xét gì về bố cục của VB (Trình tự kể) Cái chết của cô bé. - Kể theo trình tự thời gian và sự việc. -Mạch lạc, hợp lý. -> Tác giả sử dụng cách kể phổ biến của truyện cổ tích. ? Trong truyện ngắn ai là nhân vật chính? Tại sao? 15 III. Tìm hiểu VB: 1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. - Theo dõi phần chữ in nhỏ và phần đầu VB. 7 a. Gia cảnh của cô bé. ? Cho biết gia cảnh của cô bé bán diêm có gì đặc biệt? H: Sống chui rúc trong xó tối tăm gợi cho em hình dung ở ở đó ntn? + Mẹ mất, bà qua đời, gia sản tiêu tán, sống chui rúc trong xó tối tăm.. luôn nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa của bố. (Thấp, lụp xụp, trật trội, thiếu ánh sáng) ? Mất, qua đời có nghĩa là gì? (Chết) Tại sao tác giả không dùng mẹ mất, bà mất hoặc mẹ chết, bà chết mà lại dùng mẹ mất, bà qua đời? (Bớt đi sự đau khổ của em bé) ? Qua đó em có nhận xét gì về gia cảnh của cô bé. - Nghèo khổ, bất hạnh. - GD: Em bé bị mất má quá nhiều về tình cảm cả chỗ dự tinh thần cuối cùng của em bé là ngươì cha cũng không còn. Trong hoàn cảnh đó em phải làm gì? 8 b. Hình ảnh cô bé bán diêm trong đem giao thừa. - HD Hs chia đôi vở ghi 2 ý ngang nhau. ? Cảnh cô bé đi bán diêm trong đêm giao thừa đợc miêu tả trong thời gian, không gian ntn? ? Trong không gian ấy, hình ảnh cô bé xuất hiện ra sao? ? Trong dáng vẻ ấy em bắt gặp cảnh gì? ? Khi đó em đang trong trạng thái ntn? ? Trong trạng thái ấy em nhớ đến điều gì? * Cảnh đêm giao thừa - Trời tối, rét mớt tuyết rơi nhiều. - Các cửa sổ sáng rực ánh đèn phố xá rực nức mùi ngỗ quay * Hình ảnh cô bé - Em đi dò dẫm đầu trần chân đất - Bụng đói, ngồi nép trong góc tường đôi bàn chân cứng đờ ra (Được đón giao thừa sống những ngày đầm ấm trong ngôi nhà xinh xắn có dây thờng xuân. ? Ngay sau đó em đã trở lại cảnh thực ntn? ? Tại sao em bé không dám về nhà? ? Tại sao nhà văn lại chọn thời điểm đêm giao thừa? Chi tiết cửa sổ .. gợi cho em nghĩ đến cuộc sống ntn? (Cuộc sống đầy đủ ấm cúng trong các gia đình chuẩn bị đón năm mới) ? Bên ngoài trời tối, rét mớt, trong nhà em có nhận xét gì cách xây dựng cảnh? (Đối lập) ? Trong cảnh đêm tối rét, phố xá Em bé đầu trần, chân đất, bụng đói, lại rét. Em có nhận xét gì về cảch xuất hiện của cô bé trong đêm giao thừa? (Cô đơn, lạc lõng, đáng thơng) ? Em có nhận xét gì về NT miêu tả cảnh em bé bán diêm? Em cảnh nhận đợc gì về hoàn cảnh của em. ? Cảnh cô bé bán diêm gợi cho em những cảm xúc suy nghĩ gì? - Với cách lựa chọn chi tiết hình ảnh tả thực, kết hợp với nghệ thuật tương phản làm nổi bật cảnh cô đơn, lạc lõng, tội nghiệp đáng thương của cô bé bán diêm. GV: Như vậy trớc mắt chúng ta hiện lên một em bé nhỏ nhoi, cô đơn, em đã phải chịu cái đói, cái rét em còn quá nhỏ mà đã phải bơn trải ra ngoài đời để kiếm sống. Lẽ ra em phải đợc sống trong tình thơng phải được nâng niu chăm chút. Tiết 2 : 27. 9. 08 ? Theo dõi toàn bộ câu chuyện cho biết cô bé có mấy lần quẹt diêm ? Các lần quệt diêm có giống nhau không ? Có 5 lần quẹt diêm , 4 lần đàu mỗi lần quẹt một 1 que diêm , lần thứ 5 quẹt hết số que diêm còn lại trong bao . 30 2. Thực tế và mộng tưởng GV yêu cầu học sinh chia vở thành ba cột ? Hãy tìm những chi tiết cho thấy trong những lần quẹt diêm cô be đã có những mộng tưởng như thế nào ? Que diêm cháy hết cô bé lại quay về thực tại như thế nào ? Số lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Mộng tưởng - Thấy mình như đang ngồi trước lò sưởi rực hồng - Bàn ăn có đò đạc quí và có cả ngỗng quay - Thấy cây thông nôen với hàng ngàn ngọn nến sáng rực ... - Thấy bà đang mỉm cười với em - Bà cầm lấy tay em , rồi hai bà cháu bay vụt lên cao , chẳng còn đói rét , đau buồn nào chia rẽ họ nữa ... Thực tế - Bần thần cả người vì sợ sẽ bị cha mắng - Chẳng còn bàn ăn nào cả , phố xá vắng teo , trước mặt chỉ là bức tường dày đặc . - Tất cả ngọn nến bay lên biến thành những ngôi sao trên trời - ảo ảnh về bà cũng mất . - Em bé đã chết ? Chú ý vào những mộng tưởng của em bé và cho biết tại sao trong những lần quẹt diêm em bé lại có những mong ước như vậy ? Học sinh suy nghĩ trả lời GV nhận xét – kết luận ? Em nhận xét gì về những mong ước này của em bé ? ? Em nhận xét gì về sự sắp đặt cảnh mộng tưởng và thực tế, diễn biến của các tình tiết ? ? Hãy chú ý vào những lần mộng tưởng của cô bé bán diêm ccho biết trong số những lần tưởng tượng ấy điều nào gắn với thực tế , điều nào chỉ thuần tưởng tượng ? Các mộng tưởng về bàn ăn , lò sưởi , cấy thông noen , người bà gắn liền với thực tế Còn hình ảnh ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa , hai bà cháu nắm tay nhàu bay lên trời chỉ thuần là mộng tưởng mà thôi Chú ý vào phần cuối truyện . ? Cái chết của cô bé bán diêm đượcc tác giả miêu tả như thế nào ? ? Em nhận xét gì về cái cáh mà tác giả miêu tả cái chết của em bé ? ? Đối lập tình cảm của tác giả , mọi người khi chứng kiến cái chết của em bé có thái độ như thế nào ? Mọi người bảo nhau “ Chắc nó muốn sưởi cho ấm” thái độ lạnh lùng tàn nhẫn với nỗi bất hạnh của người nghèo . ? Với câu chuyện về cuộc đời của ẹm bé bán diêm , em nhận thức điều sâu sắc nào về xã hội và con người mà tác giả muốn nói với chúng ta ? Nhà văn muốn gửi bức thông điệp đến tất cả mọi người , mọi thời đại : Hãy biết yêu thương con trẻ , hãy giành cho trẻ cuộc sống thanh bình , hãycho trẻ một mái ấm gia đình , hãy biến những mộng tưởng sau những ánh diêm trở thành hiện thực . Hoạt động 3 Tổng kết - ghi nhớ ? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của tác gia ? ? Khái quát nội dung của văn bản 10 2 - Đây là những mong ước chân thành , giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này . => Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng , các chi tiết diễn biến hợp lí diễn tả lòng khao khát có cuộc sông vật chất đầy đủ , được sống trong gia đình hạnh phúc êm ấm của cô bé bán diêm . 3. Cái chết của cô be bán diêm - Trong buổi sáng mùng 1 tết , thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉn cười . Em đã chết vì rét trong đêm giao thừa =>Bằng ngòi bút nhân đạo và trái tim chan chứ yêu thương , tácgiả miêu tả cái chết cảu em bé bán diêm thật huy hoàng và cao đẹp , chết mà vẫn mỉm cười một cách hạnh phúc mãn nguyện . IV . Ghi nhớ 4. Củng cố: Khái quát về nội dung và nghệ thuật của truyện cô bé bán diêm 5. HD học bài: - Học kĩ bài nắm chắc nội dung - Đọc bài Tóm tắt TP’. Nắm chắc tác giả - TP truyện Đônki hôtê ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:20.9.08 Ngày giảng:27.8.08 Bài 6 - Tiết 23 Trợ từ - Thán từ A. Mục tiêu cần đạt: - Thông qua bài Hs hiểu thế nào là trợ từ, thán từ. Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp cụ thể. - Giáo dục Hs ý thức sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy: Bảng phụ phần bài tập nhanh (Thực hiện sau ghi nhớ) Trò: Đọc kỹ bài trả lời câu hỏi SGK C. Các bớc lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ địa phương ? Sử dụng từ ngữ địa phương cần lu ý điều gì? Làm bài tập 4. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Khởi động. 1 GV đa ra VD: Hôm nay tớ đợc hai điểm mời này, hôm nay tớ đợc những hai điểm mời. H: XĐ nội dung thông báo của 2 câu trên? So sánh sắc thái ý nghĩa của 2 câu này? Tại sao có sự khác nhau nh vậy? - GV dẫn vào bài. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu kiến thức mới 15 I. Trợ từ - Hs đọc bài tập SGK: 1. Bài tập: (SGK Tr69) Học sinh xác định nội dung thông báo của 3 câu này? . (Thôngbáo nó ăn 2 bát cơm) ? Nội dung 3 câu này giống nhau. Hình thức 3 câu này có gì khác nhau? So sánh sắc thái ý nghĩa của 3 câu? - C1: Thông báo việc nó ăn (số lượng) hai bát cơm ->kết quả . ? Từ “Những, có” đi kèm với từ ngữ nào trong câu. Hs thảo luận nhóm 6. 2’ sau đó đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm khác NX bổ sung? GVKL. - C2: Thêm từ những đi kèm với ngữ “hai bát chứ” để nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều. C3: Từ “ có” đi kèm với ngữ hai bát cơm. Thông báo có ý nhấn mạnh đánh giá nó ăn ít. ? Qua bài tập em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong câu? (Việc sử dụng từ ngữ trong câu tuỳ thuộc vào sắc thái ý nghĩa diễn đạt của người nói, người viết) ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ những , có trong hai câu trên ? 2. Nhận xét: - Từ những và từ có đi kèm với những từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh , biểu thị thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu . GV: Những từ đi kèm với từ ngữ trong câu để biểu thị thái độ nhận xét, đánh giá gọi là trợ từ. Vậy thế nào là trợ từ? - HS đọc ghi nhớ GV khắc sâu những ý cơ bản. 3. Ghi nhớ: (SGK Tr69) GV: Yêu cầu Hs đặt câu có trợ từ - GV dùng bảng phụ ghi bài tập: H: Em hãy xác định trợ từ trong câu sau. VD: Nói dối là làm hại chính mình. Tôi gọi đích danh nó ra đây. Bạn không tin danh nó ra đây. Bạn không tin ngay cả tôi à. 12 II. Thán từ: - Hs đọc bài tập: 1. Bài tập: (SGK Tr69) ? Hai đoạn này là lời của ai kể về việc gì? ? HS chú ý các từ in đậm. Các từ in đậm trong đoạn trích biểu thị điều gì? Từ này: Tiếng gọi gây sự chú ý của người đối thoại (gọi - đáp) - Từ A: Biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều không tốt. - Vâng: (Lời đáp) biểu thị thái độ lễ phép. - GV đưa thêm VD: A! Mẹ đã về. ? Xác định thái độ biểu thị của từ A trong câu trên. A! biểu thị thái độ vui mừng. Hs đọc mục 2 (PII) SGK Tr69. Thảo luận nhóm cách 1: (2’) Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - Vị trí: Đứng ở đầu câu + Tách thành câu đặc biệt. H: qua bài tập cho biết trong giao tiếp các từ A, này, vâng dùng để làm gì? 2. Nhận xét: - Trong giao tiếp có những từ được dùng để bộ lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp - GV: Những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc để góp đáp là thán từ. ?Vậy thế nào là thán từ? Vị trí của nó? Thán từ gồm mấy loaị? 3. Ghi nhớ: SGK Tr70.) - Hs đọc ghi nhớ GV chốt KT cơ bản. *Hoạt động 3 : HD luyện tập. 15 II. Luyện tập: - Hướng dẫn đọcâxacs định yêu cầu bài tập? 1 Bài tập 1: (SGK Tr70) - Hướng giải: Chú ý các từ in đậm vận dụng kiến thức trợ từ đểứac định . Trợ từ: a, e, g, i - HS hoạt động cá nhân – Trình bày. Hướng dẫn giải tại sao các trường hợp còn lại không phải là trợ từ? 5 Bài tập 2: (GSK Tr70) - Đọc bài tập SGK. XĐ yêu cầu bài tập Giải thích nghĩa của các trợ từ: HS thảo luận nhóm 2 (2’) sau đó đại diện 1.2 nhóm trình bày. Nhóm khác NX - GVKL - Lấy: Nghĩa là không có 1 lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có 1 đồng. - Nguyên: Nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao. - Đến: Quá vô lý. - Củ: Nhấn mạnh việc ăn nhiều Cứ: Năm nào cũng vậy (Nhấn mạnh 1 việc lập đi lặp lại). Hs đọc bài tập 3. XĐ yêu cầu BT. 2 Bài tập 3: (SGK Tr71) XĐ câu thán từ. Hs hoạt động độc lập: Tổ 1 ý a. Tổ 2 ý b. Tổ 3 ý c a: Này, à b. ấy c. Vâng d. Chao ôi e, Hỡi ơi Hs đọc bài tập xác định yêu cầu 3 Bài tập 4: (SGK tr71) HS hoạt động độc lập sau đó trả lời. Xác định thán từ và ý nghĩa của nó - Ha ha: Tỏ ý khoái chí - ái ái: Đau tỏ ý van xin. - Than ôi: Tiếng than tỏ ý nối tiếc. Đọc bài tập 5 xác định yêu cầu bài tập. 3 Bài tập 5: (SGK Tr72) Hai Hs lên bảng đặt câu, lớp làm ra nháp (lu ý dùng thán từ phù hợp) HS + GV chữa. Đặt câu với 5 thán từ khác nhau . Ôi! Bông hoa này đẹp quá Trời ơi! Tại sao nó phải chịu nh thế. - Nêu yêu cầu của bài tập 6. 1 Bài tập 6: (SGK tr72) - Hớng giải: - Giải thích nghĩa đen - Giải thích nghĩa bóng. Giải thích câu TN gợi dạ bảo vâng. - GV gợi ý Hs về nhà làm. + Gợi ý: - Nghĩa đen: Sử dụng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép. - Nghĩa bóng: Nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ. 4. Củng cố: - Trợ từ, thán từ dùng để làm gì? Khi sử dụng những từ này cần lu ý điều gì? - Chuẩn bị bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. (Đọc kỹ bài trả lời các câu hỏi). 5. HDH: Thuộc bài, Soạn bài tiếp theo. Tình thái từ : chú ý hệ thống câu hỏi SGK Tìm hiểu phần ghi nhớ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:22.8.08 Ngày giảng:27.10.08 Bài 6 - Tiết 24 Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của ngươì viết trong một văn bản tự sự - Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong văn bản tự sự (khả năng viết bài văn tự sự có đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm) - Rèn kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen yếu tố miểu tả và biểu cảm. B. Chuẩn bị: Thầy: Sưu tầm đoạn văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Soạn bài.. Trò: Đọc kỹ bài trả lời các câu hỏi SGK. C. Các bứơc lên lớp 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu ntn về văn bản tự sự? Muốn tóm tắt văn bản tự sự làm ntn? Kể tên một số văn bản tự sự đã học. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Khởi động. 2 H: Câu chuyện cô bé bán diêm của nhà văn An -đéc - Xen đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào?Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? GV: Trong VB tự sự ngoài yếu tố kể là chú yếu còn có yếu tố miêu tả, biểu cảm. Vậy sự có mặt của yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì trong văn bản tự sự ? Tiết học hôm nay. * Hoạt động 2: Tìm hiểu KT mới. 22 I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu cảm bộc lộ tình cảm trong văn tự sự. ? Xác định yếu tố kể, tả, biểu cảm trong văn tự sự căn cứ vào những tiêu chí nào? 18 1. Bài tập: (SGK Tr72 -73) + Kể: Kể việc, sự việc, hoạt động, nhân vật. + Tả: Miêu tả chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của SV, nhân vật, hành động. + Biểu cảm: Thể hiện các chi tiết bày tỏ cảm xúc thái độ của ngời viết trớc sự việc, nhân vật, hành động. - HS đọc bài tập SGK. Nêu yêu cầu BT. ? Đoạn văn trên thuộc kiểu VB nào? Phương thức biểu đạt chính là gì? Đoạn văn kể lại sự việc chính gì? - Đoạn văn thuộc kiểu văn bản tự sự - SV chính: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật tôi với người mẹ xa cách lâu ngày. ? Sự việc lớn ấy đợc kể lại bằng những sự việc nhỏ nào? - SV nhỏ: (HS thảo luận nhóm (2’) đại diện nhóm trả lời + Mẹ cầm nón vẫy tôi. Nhóm khác nhận xét bổ xung. + Tôi chạy theo chiếc xe từ mẹ. + Mẹ kéo tôi lên xe, xoa đầu tôi. + Tôi oà khóc. + Tôi ngồi trong lòng mẹ quan sát gương mặt mẹ. ? Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? (yêu cầu Hs lấy bút chì gạch chân các yếu tốmiêu tả) - Các yêu tố miêu tả: + Tôi thở hồng hộc trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại. + Mẹ tôi không còm cõi. Gương mặt mẹ vẫn sáng, với đôi má trong và nớc da mịn làm nổi bật màu hồng của 2 gò má. ? Tìm các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn? - Các yếu tố biểu cảm: + Hay tại sự sung sớng sung túc (suy nghĩ) + Tôi thấy những cảm giác lạ thờng (cảm nhận) + Phải bé lại lăn vào lòng mẹ êm dịu vô cùng. ? Các yếu tố biểu cảm thể hiện điều gì ở tác giả? (Phát biểu cảm nghĩ lời bình) (Suy nghĩ, cảm nhận, phát biểu cảm tởng và lời bình). ? Trong đoạn văn các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm có đứng độc lập, tách rời nhau không? Vậy nó đan xen nh thế có tác dụng gì? 4 2. Nhận xét: - Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đen xen vào nhau một cách hài hoà tạo ra một mạch văn nhất quán. - GV đọc chậm đoạn “Tôi ngồi trên đệm xe thơm tho lạ thường ” ? Hãy chỉ ra các yếu tố đan xen trong đoạn trích? + Kể việc: Tôi ngồi trên đệm xe. + Miêu tả: Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngủ vào cánh tay. + BC’: Những cảm giác da thịt lạ thờng. - GV hớng dẫn bỏ tất cả và BC’ chỉ chép lại những câu kể SV. Nhận xét viết thành một đoạn kể” “Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ”. HS đọc ? Em có nhận xét đoạn văn vừa đọc vớiđoạn văn trong văn bản SGK. Gợi ý: Nếu bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm’ thì đoạn văn kể có hình ảnh ntn? (Khô khan không gây xúc động cho người đọc) ? Nếu có yếu tố miêu tả, biểu cảm đoạn văn có tác dụng gì? GV HD học sinh: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn, gợi sự liên tưởng suy nghĩ và rút ra bài học về tình mẫu từ thiêng liêng. - Bỏ yếu tố tự sự, chỉ giữ lại yếu tố miêu tả, biểu cảm. ? Bỏ yếu tố tự sự chỉ giữ lại các câu văn miêu tả biểu cảm thì đoạn văn ntn? có trở thành đoạn văn tự sự không? ? Nêu vai trò của yếu tố kể ngời và việc trong văn bản ? . - Yếu tố tự sự tập trung nên sự việc, hành động nhân vật, góp phần làm rõ chủ đề (Tạo nên cốt truyện). GV nhấn mạnh: Cốt truyện là doạư việc và nhân vật cùng với những hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu tả biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển đựơc . H: Qua tìm hiểu BT cho biết? Trong VB tự sự chỉ sử dụng yếu tố tự sự thôi có được không? Yếu tố miêu tả, biểu cảm có tác dụng gì? 4 II. Ghi nhớ: SGK tr74. HS đọc ghi nhớ SGK Tr74 . GV khắc sâu KT cơ bản. * Hoạt động 3: Luyện tập 15 III. Luyện tập: Đọc bài tập 1 xác định yêu cầu? 6 Bài tập 1: - HS thảo luận nhóm 6: (4’) Gọi 1 số nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ xung Tìm đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc và phân tích giá trị của các yếu tố đó. 1. Văn bản “Tôi đi học” “Sau một hồi trống các lớp...” + Miêu tả: Sau một hồi trống thúc sắp hàng đi vào lớp khôngđi không đứng lại, co lên một chân duỗi mạnh nh đá một quả bạn tưởng tượng . + Biểu cảm: Vang dội cả lòng tôi, tôi cảm thấy chơi vơi, vụng về, lúng túng run run, theo nhịp , bớc rộn ràng trong các lớp. 9 Bài tập 2: Gv yêu cầu học sinh viết bài GV gọi học sinh trình bày – GV nhận xét Yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn kể về giây phút đầu tiên khi em gặp lại ngời thân (bố, mẹ, anh) sau 1 thời gian xa cách. * Gợi ý: + Kể về ai, về việc gì? Trình tự kể. + Miêu tả: Hình dánh, khuôn mặt + Những biểu hiện tình cảm của 2 ngời khi gặp nhau (vui, xúc động) 4. Củng cố: Trong VBTS thờng có những yếu tố nào? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì trong VB tự sự. 5. HD học bài: - Đọc kỹ ghi nhớ nắm đựơc ND cơ bản của bài. - Chuẩn bị bài: Đánh nhau với cối xay gió. Chú ý đọc kỹ VB: Tóm tắt xác định bố cục trả lời câu hỏi SGK Thực hiện được mục tiêu bài học, phân phối thời gian hợp lý. ------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: