Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 59 đến 130

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 59 đến 130

 Tiết 59, 60

LÀM THƠ LỤC BÁT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp học sinh:

- Hiểu được luật thơ lục bát.

- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.

B/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp: 1

* Kiểm tra bài cũ: 5

? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?

 (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).

? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?

 

doc 162 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 59 đến 130", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 59, 60 
 Soạn: 10/12/2006
 Dạy: 21/12/2006. 
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
c/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
 (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới: 35’
* Đọc kỹ bài ca dao.
H: Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát ?
 ? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
H: Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng trắc ?
H: Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca dao ?
H:Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
 Tiếng chẵn theo luật).
H: Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và thứ 8 ?
H: Qua đó em có những ghi nhớ gì về luật thơ lục bát ?
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
 Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng 
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng 
 ở dưới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao: 
 Anh đi anh nhớ 
B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
T B T T B B(v2)B B
 2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 – bằng, tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngược lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng -> tiếng thứ 8 thanh trầm.
 (hoặc ngược lại).
3. Ghi nhớ: 
 Lưu ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
	- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
	Con mèo, con chó có lông
	Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai
 (Đồng dao).
	+ Ví dụ 2:
	Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
	Đã vo nước đục, lại vần than rơm.
 (Ca dao).
	-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhưng không có giá trị biểu cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết được các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát – chỉ là văn vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái, sự thông cảm của người thân, người yêu cô -> thơ lục bát.
 Hết tiết 59, chuyển sang tiết 60
II. luyện tập :
Bài 1:
Ví dụ a):
Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần “a” => “nhà”, “mà”, “là”.
 thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, như là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần “ên”
	 => tiến lên không ngừng, mới nên thân người, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần “im”.
- Trong sân mèo mướp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần “oai” mà viết “bằng” -> xoài.
 VD b: gieo vần “anh” mà viết “lên” -> thành.
C2 VD a: sửa vần “oai” câu lục -> vần “ông” – “ba trồng”.
 VD b : sửa vần “anh” câu lục -> vần “iên” – “thần tiên”.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ được quyền xướng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lưu ý các em những vần dễ gieo: “a”, “an”, “ươi”, “non”, Một số vần khó gieo tiếp: “ê”.)
Bài 4: (Thêm – GV ghi ra bảng phụ)
GV cho HS quan sát những câu thơ và yêu cầu nx xem có sai luật không.
a. Tò vò mày nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi! Nhện hỡi! Nhện đi đằng nào. ( Ca dao )
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. ( Ca dao )
- GV gợi ý: câu a không sai luật mà theo lục bát biến thể; câu b: Không sai luật mà chỉ đổi vị trí vần lưng (đồng/ trùng)
 * củng cố: 3’
 1. Nhắc lại luật thơ lục bát.
 2. GV nhận xét hoạt động làm thơ của HS.
*. hướng dẫn về nhà : 1’
- Đọc, tập làm thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ.
Tuần 16 Bài 14, 15
Tiết 61 – Tiếng Việt: 
Soạn:14/12
Dạy: 
chuẩn mực sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS : 
	- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
	- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh cẩu thả khi nói, viết.
 B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1'
* Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Thế nào là chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
 2. Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào? (Ghi ra bảng phụ)
 “Ngày xuân em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.”
 A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trường nghĩa
 B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái.
* Bài mới: 35’
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai n/t/n ?
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống (sau khi học sinh trả lời
Từ dùng sai
Lỗi sai ở
Nguyên nhân
Sửa
H: Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ? (Đúng âm, đúng chính tả).
- Đọc các ví dụ.
H: Các từ in đậm trong những ví dụ sai n/t/n ?
H: Hãy sửa lại bằng cách thay những từ khác thích hợp ?
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ in đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải nghĩa).
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên ghi vào bảng phụ chung.
VD:
Từ dùng sai
Nghĩa của từ
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
* Khi sử dụng từ cần chú ý đúng nghĩa.
- Đọc ví dụ:
H: Những từ được dùng sai như thế nào ?
H: Sửa lại bằng cách thay từ khác cho thích hợp ?
- Bảng phụ:
Từ
Nghĩa của từ
Sắc thái
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
Sắc thái
* Chú ý sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
 - Đọc ví dụ.
H: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ in đậm ? Xác định từ loại của các từ in đậm ?
H: Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
- Bảng phụ:
Từ
Từ loại
Chức vụ ngữ pháp
Kết luận
Sửa
* Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.
 Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý, phong tục tập quán, mỗi địa phương có những từ ngữ riêng gọi là từ địa phương. VD: ...
H: Vậy trong trường hợp nào không nên sử dụng từ địa phương ?
VD: Cho tôi mua chục bát.
Không nên dùng: Cho tôi mua chục chén..(Từ Nam bộ).
- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số lượng lớn từ Hán Việt.
H: Tại sao chúng ta không nên lạm dụng từ Hán Việt ?
VD:
 + Cha mẹ nào chẳng thương con.
Không nên dùng:
 + Phụ mẫu nào chẳng thương con.
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) => Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể đảo, không nên đảo ...
I. sử dụng đúng âm, đúng chính tả: 
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm đầu d -> v - phát âm theo vùng Nam bộ).
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ (sai vì gần âm nhớ không chính xác).
- VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).
II. sử dụng từ đúng nghĩa:
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.
 + tươi đẹp: nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
=> dùng từ "tươi đẹp".
- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm) có phẩm chất tuyệt vời.
 + sâu sắc: Nhận thức và thẩm định bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
- VD c:+ biết: nhận thức được, hiểu được.
 + có: tồn tại (cái gì đó).
IiI. sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
- VD a:
+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính danh -> sắc thái tôn trọng.
+ cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- VD b:
+ chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp -> không phù hợp với văn cảnh.
+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái bình thường -> phù hợp văn cảnh.
Iv. sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
- VD a: hào quang (danh từ) -> không trực tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có bổ ngữ qua quan hệ từ "của" -> cách ăn mặc.
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể làm bổ ngữ cho tính từ "nhiều" 
-> bỏ tính từ "nhiều".
- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật tự từ sai -> sự phồn vinh giả tạo.
v. không lạm dụng từ địa phương, từ hán việt:
- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính luận) không nên sử dụng từ địa phương.
- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những trường hợp tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ Hán Việt nào có từ tiếng Việt tương đương mà phù hợp văn cảnh thì nên dùng từ tiếng Việt.
* Ghi nhớ chung:
VI. luyện tập:
- VD:
+ hồn nhiên - tiếng cười hồn nhiên của trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...
- Đảo được:
+ ao ước - ước ao.
- Không đảo được:
+ hồn nhiên
- Không nên đảo:
+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị thay đổi).
* Củng cố: 3’
 Khi sử dụng từ ta cần chú ý những điều gì?
* Hướng dẫn về nhà : 1’
- Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm.
 Tiết 62: 
Soạn: 14/
Dạy: ôn tập văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
B/ Chuẩn bị: 
c/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bài về nhà 
* Bài mới: 35’
H: Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?
H: Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của mình trước hết cần phải có các yếu tố gì ? Tại sao ?
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự xúc động của con người trước vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm của con người.
H: Nhắc lại những yêu cầu của văn bản miêu tả, tự sự ?
H: Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta không gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp 
H: Trong văn bản biểu cảm, tự sự, miêu tả đóng vai trò gì ?
* Cho bài ca dao:
 " Sông kia bên lở bên bồi
 ...........................................
 Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"
H: Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ?
H: Các hình ảnh trong bài ca dao có ý nghĩa gì ?
H: Tâm trạng của người viết như thế nào ?
H: Phương thức biểu đạt của bài ca dao là gì ?
H: Qua đó em có nhận xét gì về đặc trưng của văn biểu cảm ?
*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?
Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người đối với thiên nhiên và cuộc sống.
* Câu 2:
- Các yếu tố cần có để qua đó hình thành và thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của người viết là tự sự và miêu tả.
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với văn bản miêu tả, văn bản tự sự ?
- Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự việc, một câu chuyện có đầu, có đuôi, có ngôn ngữ, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự việc hoặc những kỷ niệm trong kí ức để người nghe, người đọc có thể hiểu và nhớ, kể lại được.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tượng nhằm dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng ấy để người đọc, nghe có thể hình dung rõ ràng về đối tượng ấy.
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái ... ội dung:
. VBĐN: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ?
. VBBC: Báo cáo của ai ? Với ai ? Việc gì ? Kết quả như thế nào ?
=> Khi viết đúng thứ tự các mục.
- VBĐN, BC: mục 4+5+6 là những mục quan trọng và không thể thiếu 
Ii. luyện tập: 55’
Bài tập 1 (SGK - tr 138).
G/v yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1: nêu những tình huống phải làm VBĐN và VBBC.
(H/s tự bộc lộ).
Bài tập 2 (SGK - tr 138).
G/v cho học sinh thảo luận nhóm (thời gian 15 phút).
Nhóm 1: Viết văn bản báo cáo (chủ đề tự chọn).
Nhóm 2: Viết văn bản đề nghị (chủ đề tự chọn).
- Gọi học sinh 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa sai.
(Hướng dẫn: Phải viết đúng thứ tự các mục. Trình bày sáng sủa, nội dung rõ ràng.)
Bài tập 3 
G/v yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 trên bảng phụ.
- Gọi học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng và chữa lỗi sai.
(Hướng dẫn:
	a) Phải viết VBĐN vì văn bản này có nội dung đề xuất 1 nguyện vọng.
	b) Phải viết VBBC vì văn bản này có nội dung báo cáo kết quả đã làm được với GVCN lớp.
	c) Thiếu: Viết đơn đề nghị BGH biểu dương, khen thưởng bạn H.
Bài tập 4 (Bài tập bổ trợ).
Bổ sung các mục còn thiếu trong 2 văn bản sau:
a) Văn bản 1:
	Kính gửi: BGĐ Sở LĐ-TBXH
	Đồng kính gửi: Phòng Tài vụ, phòng Kế hoạch
Thể hiện sự chỉ đạo của BGĐ Sở, TT xúc tiến việc làm đã trình đề án ...	 T/M trung tâm	 Giám đốc
b) Văn bản 2:
Báo cáo
Về tình hình rầy nâu phá hại lúa hè thu
 Kính gửi: UBND huyện X
Ngày 25/3/2007, qua kiểm tra diện tích trồng lúa hè thu, UBND xã Hưng Đạo đã phát hiện khoảng 10 ha lúa hè thu đã bị rầy nâu phá hoại ...
 T/M UBND xã 
	Chủ tịch
GV hướng dẫn:
- VB 1 cần bổ sung:
1 Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Tên văn bản;
4. Kí tên và ghi rõ họ tên (6).
- VB 2 cần bổ sung:
1. Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Kí tên và ghi rõ họ tên .
III. Kiểm tra 15’:
Đặt một tình huống cần viết một VB đề nghị và viết bản đề nghị theo t/huống đó.
* . Củng cố: 3’
1. Nhắc nhở HS ghi nhớ những nội dung vừa luyện tập.
2. Thu bài kiểm tra 15’
*. hướng dẫn về nhà : 1’
- ôn tập những kiến thức đã học để chuẩn bị thi KSCL học kỳ II và cuối năm.
- Chuẩn bị tất cả các câu hỏi tiết 127, 128: Ôn tập phần TLV.
Tiết 127+128:
Soạn: 23/4/2007 
Dạy: 3/5/2007
 Ôn tập: phần tập làm văn
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Hệ thống hoá và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh giá về văn bản nghị luận;
- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;
- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...
- So sánh, hệ thống hoá các kiểu loại văn bản.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
* Bài mới:
I. về văn biểu cảm:
1. Lý thuyết: 
- G/v hướng dẫn học sinh hình dung lại toàn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu cảm qua việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139.
* Câu 1: G/v gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu cảm.
1. Cổng trường mở ra;
2. Mẹ tôi;
3. Một thứ quà của lúa non - Cốm;
4. Mùa xuân của tôi;
5. Sài Gòn tôi yêu.
* Câu 2: 
a. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ của mình về một VBBC mà mình thích nhất.
b. Những đặc điểm của VBBC:
- Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời, TPVH.
- Về cách thức:
+ Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.
+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh giá.
* Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu.
Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm - nhằm khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả.
 - Cổng trường mở ra, Ca Huế trên sông Hương - yếu tố tự sự.
* Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên được điều gì của đối tượng ấy.
- HD:
+ Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách.
+ Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ...
- Học sinh tự nêu một số dẫn chứng.
* Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân của tôi".
- HD:
+ VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ...
+ VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ...
- H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy.
2. Bài tập
* Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng điền.
Nội dung
Mục đích
Phương tiện
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá, nhận xét của người viết
Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết
Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi, tu từ , t/t biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, ...
- Giới thiệu t/g, t/p.
- Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát
- Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tư tưởng, tình cảm.
- Nhận xét, đánh giá cụ thể.
Nêu ấn tượng sâu đậm nhất
Ii. về văn nghị luận:
1. Lý thuyết: 
* Câu 1: 
- Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2:
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta;
+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ;
+ ý nghĩa văn chương.
- G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc nhất.
* Câu 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL
N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bộc lộ.
N2: Nghị luận viết.
* Câu 3: 
Học sinh lên bảng làm
- Những yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận, ...
- Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người viết.
* Câu 2: 
- Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra dưới hình thức câu PĐ/KĐ.
=> Câu a-d: luận điểm;
 Câu b; câu cảm;
 Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ ý.
* Câu 5: 
Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập.
2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng).
* Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ?
- Giống:
+ Chung 1 luận đề;
+ Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.
- Khác nhau:
Đề 1
Đề2
- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: chưa rõ;
- Lí lẽ là chủ yếu;
- Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n.
- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: đã rõ;
- Dẫn chứng là chủ yếu;
- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là n/t/n.
	V. hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt cho kỳ thi KSCL.
- Làm bài tập: Giải thích câu ca dao:
 "Chẳng thơm cũng kể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An".
Tuần 33 - bài 32
 Tiết 129+130
(Ngày 01/5/2007) 
ôn tập tiếng việt (Tiếp) 
hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Hệ thống hóa những kiến thức về câu, dấu câu;
- Củng cố kiến thức tu từ cú pháp;
- Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu;
- Sử dụng dấu câu và tu từ về câu.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
(Xen kẽ trong giờ ôn tập.)
* Bài mới:
2. (tiếp) 
d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu:
? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ?
=> Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu.
VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.
 C V
 ĐN 
 CN VN
? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ?
=> Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V.
VD: 
+ CN: 	Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ VN:	Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.
+ BN:	 	Tôi cứ tưởng nó hiền lắm.
+ ĐN:	Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ.
- G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ?
=> Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động.
VD: Tôi đánh nó.
=> Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động.
VD: Nó bị tôi đánh.
? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ?
=> Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán.
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ?
=> Có 2 loại câu bị động.
+ Câu bị động có từ "bị", "được".
VD: 
Chú bé được mẹ khen.
Lan bị mắng.
+ Câu bị động không có từ "bị", "được".
VD: Mâm cỗ đã hạ xuống
 Bài thơ đã hoàn thành xong.
- G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động.
VD: Ông bị đau chân.
Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực.
Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực.
g- Phép liệt kê:
? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ?
=> Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước
 Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
 Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
 Đường cách mạng dài theo kháng chiến.
? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ?
=> 4 kiểu: LK theo từng cặp
 LK không theo từng cặp
 	 LK tăng tiến
	 LK không tăng tiến.
VD: Học sinh tự lấy ví dụ.
- G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó.
3. Ôn tập về dấu câu 
? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?
- Dấu chấm lửng:
+ Biểu thị bộ phận chưa liên kết;
+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng;
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn.
- Dấu chấm phẩy:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang:
+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;
+ Biểu thị sự liệt kê;
+ Nối các từ trong một liên danh.
- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.
G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
*. hướng dẫn về nhà :
Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL.
IV. luyện tập:
- 
	V. hướng dẫn về nhà :
- Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 7 2 COT.doc