Giáo án Lịch sử 6 tuần 7: Ôn tập

Giáo án Lịch sử 6 tuần 7: Ôn tập

Bài 7: ÔN TẬP

I. Mục tiêu;

1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần nắm:

- Nắm đựoc các kiên thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổđại

- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất

- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất

- Các quốc gia cổ đại

- Những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập lịch sử dân tộc

2. Kĩ năng

 Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho học sinh.

3.Thái độ:

Gd hs biết trân trọng những sáng tạo của người xưa.

II. Thiết bị dạy học:

- Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại

- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.

* PP- KTDH: Động no, thảo luận nhĩm, 1 pht.

III. Hoạt động trên lớp:

1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ:

H? Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 tuần 7: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/10/11 Tuần 7 tiết 7
Ngày dạy:6,7/10/11 
Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu; 
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần nắm:
- Nắm đựoc các kiên thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổđại
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất 
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập lịch sử dân tộc 
2. Kĩ năng
 Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho học sinh.
3.Thái độ:
Gd hs biết trân trọng những sáng tạo của người xưa. 
II. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
* PP- KTDH: Động não, thảo luận nhĩm, 1 phút.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
H? Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét và ghi điểm 
3. Giới thiệu bài mới:
	Trong quá trình học tập từ đầu năm đến giờ chúng ta đã biết hết sơ lược sự phát triển của các nước phương Đông và phương Tây thời cổ đại và sự phát triển của các quốc gia này, hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại phần kiến thức lịch sử cổ đại
4. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
H? Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu (ở Đông Phi, Nam Âu và ở Châu Á như đảo Giava và Bắc Kinh)
Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm và giáo viên giao việc cho từng nhóm
Nhóm 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ?
Nhóm 2: So sánh công cụ lao động của người tinh khôn và người tối cổ?
Nhóm 3: Về tổ chức xã hội người tinh khôn và người tối cổ có gì giống và khác nhau?
Nhóm 4: Thời cổ đại có những quốc gia lơn nào, phân bố ở khu vực nào?
GV: Với nhóm 1 giáo viên hướng dẫn cho học sinh sát lại hình 5 sách giáo khoa để so sánh
- Nhóm 2 giáo viên cho học sinh xem lại những mô hình được làm bằng đá, đồng để học sinh so sánh các công cụ đồ đá cũ, giữa, mới và đồ đồng
Giáo viên hhướng dẫn học sinh xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại hình 10 sách giáo khoa trang 14
Hoạt động 3: 
H? Các tầng lớp xã hội chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
H? Các quốc gia cổ đại phương Tây có những tầng lớp nào?
Hoạt động 4: 
H? Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì?
H? Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì? Có gì khác với phương Đông?
Hoạt động 5:
Giáo viên cho lớp hoạt động nhóm, chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1 + 2: Tìm những thành tựu văn hóa thời cổ đại của các nước phương Đông?
Nhóm 3 + 4: Tìm những thành tựu văn hóa thời cổ đại của các nước phương Tây?
(về chữ viết, khoa học, kiến trúc)
Hoạt động 6: 
H? Em có suy nghĩ gì về những thành tựu văn hóa thời cổ đại
(chúng ta phải trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển các thành tựu đó)
1) Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
- Ở Đông Phi, Nam Âu và Châu Á (đảo Giava và Bắc Kinh)
2) Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ
a. Về con người:
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Dáng đứng thẳng, hai tay để tự do
- Trán thấp vát ra đằng sau, ụ lông mày cao
- Xương hàm bạnh nhơ ra đằng trước
- Hộp sọ và não nhỏ
- Có một lớp lông mỏng
- Dáng đứng thẳng, hai tay để tự do
- Trán cao, mặt phẳng
- Xương cốt nhỏ hơn, đôi tay khéo léo hơn
- Hộp sọ và thể tích não lớn
- Không còn lớp lông mỏng
- Cơ thể gọn và linh hoạt hơn
b. Công cụ lao động 
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ hoặc được mài 1 mặt
- Mảnh tước đá, rìu tay ghè đẽo thô sơ hoặc mài 1 mặt cuốc thuổng
- Công cụ đá mài tinh xảo hơn như cuốc, rìu, mai, thuổng
- Công cụ bằng đồng: cuốc, liềm 
- Đồ trang sức bằng đá, đồng như vòng đeo cổ, đeo tay
c. Tổ chức xã hội 
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Sống thành từng bầy
- Sống thành các thị tộc
3) Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc 
- Phương Tây: Hy Lạp, Rôma
4) Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại
* Phương Đồng gồm:
- Quý tộc: (vua, quan)
- Nông dân
- Nô lệ
* Phương Tây gồm:
- Chủ nô
- Nô lệ
5) Các loại nhà nước thời cổ đại
- Phương Đông: là nhà nước chuyên chế (vua quyết định mọi chuyện)
- Phương Tây: là nhà nước dân chủ, chủ nô.
6) Những thành tựu văn hóa 
Phương Đông 
Phương Tây
- Tìm ra lịch và thiên văn 
- Chữ tượng hình (Ai Cập và Trung Quốc)
- Toán học: rất giỏi về hình học, số học và tìm ra chữ số, tìm ra số 0 và số Pi = 3.14
- Kiến trúc:
+ Kim tự tháp: Ai Cập
+Thành Babilon
- Sáng tạo ra dương lịch
- Sáng tạo ra bảng chữ cái a, b, c, 
- Khoa học: toán học, vật lý, triết học, sử học, địa lý, văn học 
- Kiến trúc:
+ Đền Pactênông (Aten)
+ Đấu trường Colidê (Rôma)
+ Tượng thần vệ nữ
7) Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
- Thời cổ đại loài người đã đạt được những thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực, để lại cho loài người những di sản văn hóa quý giá
IV. Dặn dị: 
- Các em về học theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. Ôn tập lại kiến thức để tiết sau làm bài tập lịch sử.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 7.doc