Tiết 62
Ôn tập tiếng Việt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học ở học kì I.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở kì I để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định.
II. Chuẩn bị :
1/ GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới.
III. Phương pháp :
- P.P: Qui nạp, vấn đáp, Nêu vấn đề,TL
- KT: Động não
IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định tổ chức :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ về mỗi công dụng của dấu ngoặc kép?
Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 62 Ôn tập tiếng Việt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng : - Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở kì I để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định. II. Chuẩn bị : 1/ GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới. III. Phương pháp : - P.P: Qui nạp, vấn đáp, Nêu vấn đề,TL - KT: Động não IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục 1. Ổn định tổ chức :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ về mỗi công dụng của dấu ngoặc kép? 3. Bài mới: * Kiến thức Tiếng việt học kì I lớp 8 gồm hai mảng: Từ vựng và ngữ pháp. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập để củng cố kiến thức đã học trong chương trình kì I. Hoạt động 1 P.P: Qui nạp, vấn đáp KT: Động não ? Liệt kê những kiến thức từ vựng đã học trong CT TV lớp 8? ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? cho ví dụ? ? Tính chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? - Tương đối vì phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. ? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ trường từ vựng về dụng cụ học tập? - TTV: dụng cụ học tập: thước kẻ, tẩy, bút, phấn, com-pa ? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? tác dụng của mỗi loại từ đó? Lấy ví dụ? - “ Lom khom dưới núichú” - “ Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi hi” ? Thế nào là từ ngữ địa phương? cho ví dụ? ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? ? Thử tìm một số biệt ngữ xã hội mà tầng lớp sinh viên, học sinh thường dùng? ? Nói quá là gì? Thử tìm trong ca dao Việt Nam Ví dụ về tu từ nói quá? - Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. Bao giờ cây cải làm đình gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta” ? Nói giảm, nói tránh là gì? cho ví dụ? “Bác Dương thôi đã thôi rồi” A. Lý thuyết: ( 18’) I/ - Từ vựng 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: - Từ ngữ có nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác - Từ ngữ có nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác 2. Trường từ vựng: - Tập hợp từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa - Một từ có thể thuộc về nhiều TTV khác nhau 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh: - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng tháicủa SV, hiện tượng TN, XH, con người - Từ tượng thanh:mô phỏng âm thanh của Tn, con người. 4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - Từ địa phươngđược sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định - Biệt ngữ xã hội: từ được sử dụng trong một số tầng lớp xã hội nhất định 5. Nói quá, nói giảm, nói tránh: - Cách nói tô đậm qui mô, tính chất mức độ SV, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm - Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, hoặc thô tục, thiếu lịch sự Hoạt động 2 P.P: Qui nạp, vấn đáp KT: Động não ? Trợ từ là gì, thán từ là gì? ? Đặt một câu trong đó có sử dụng thán từ và trợ từ? - Chao ôi! ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi một bài tập. - Ô hay chính nó viết chứ còn ai nữa! ? Tình thái từ là gì? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không? ? Lấy ví dụ trong đó có sử dụng cả trợ từ và tình thái từ? - Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đông à? ? Câu ghép là gì? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép? GV hướng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? ? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép? Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không? Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích Hoạt động 3: P.P: Vấn đáp, TH có HD KT: Động não, TH viết tích cực * Bài tập 1:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp trong sơ đồ sau? - Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian. - Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười. * Bài tập 2: ? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép? ? Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? ? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không? * Bài 3: Đặt câu có trợ từ, thán từ, tình thái từ: - HS trình bày, nhận xét - GV chấm chữa a. Trợ từ: Hôm nay, nó ăn được những năm bát cơm. b.Thán từ: A! Mẹ đã về! c. TTT: Hà vừa lau nhà giúp mẹ hả? Loan rửa bát giúp mẹ nhé! II/ - Ngữ pháp: 1 / Trợ từ - Trợ từ: chuyên đi kèm với một số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá SV, SV được nói đến ở từ ngữ đó. 2. Thán từ: dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp; thường đứng đầu câu hoặc tách ra thành câu đặc biệt 3. Tình thái từ: - Những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói 4. Câu ghép: - Câu do hai hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa nhau tạo thành; mỗi cụm c-v gọi là một vế câu. - Nối các vế của câu ghép bằng hai cách: + Dùng từ nối + Không dùng từ nối Các vế câu có quan hệ mật thiết với nhau: nguyên nhân, ĐK(GT), tương phản, tăng tiến, bổ sung, lựa chọn B. Luyện tập (18’) 1. Bài tập 1: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp trong sơ đồ sau - Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian. - Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười 2. Bài tập 2: a. Câu đầu tiên là câu ghép có thể tách thành 3 câu đơn nhưng như vậy thì mối liên hệ sự liên tục của 3 sự việc dường như không thể hiện rõ bằng câu ghép. b. Câu 1, 3 là câu ghép, các vế của cả hai câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ từ. 3. Bài 3: Đặt câu có trợ từ, thán từ, tình thái từ: a. Trợ từ: - Chính tôi cũng bất ngờ vì điều đó. b.Thán từ: - Ôi ! Con tôi giỏi quá! c. TTT: - Con học bài đi! 4. Củng cố: (3’) - Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng, về ngữ 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (1’) * Bài cũ: - Ôn tập kĩ các khái niệm - Xem lại cả các bài tập ở các phần. * Bài mới: chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt 45’ V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Thời gian toàn bài. Thời gian từng phần. Nội dung kiến thức.. . Phương pháp . ********************************
Tài liệu đính kèm: