Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

I. Trắc nghiệm: (3đ)

Câu 1: (1,5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

1) Tính đặc thù của protein do những yếu tố nào quy định ?

 A. Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin

B. Ở dạng cấu trúc không gian của protein

 C. Ở chức năng của protein

 D. Cả A và B đúng

2) Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?

 A. ARN vận chuyển B. ARN thông tin

 C. ARN ribôxom D. Cả ba loại ARN trên

3) Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

 A. Trao đổi chất B. Biến đổi hình dạng

 C. Tự nhân đôi D. Co duỗi trong phân bào

Câu 2: (1,5đ) Tìm cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

 Sự hình thành (1) được thực hiện dựa trên (2) của mARN.

 Mối quan hệ giữa (3) và tính trạng được thể hiện trong (4) gen (một đoạn ADN) mARN protein tính trạng. Trong đó trình tự (5) trên ADN được quy định trình tự các nucleôtit trong mARN, thông qua đó ADN (6) trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 9 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAK PƠ
Trường:.......................................
Lớp:.............................................
Họ và tên:...................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I , NĂM HỌC 2006-2007
Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ A
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1,5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1) Tính đặc thù của protein do những yếu tố nào quy định ? 
	A. Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin 	
B. Ở dạng cấu trúc không gian của protein
	C. Ở chức năng của protein
	D. Cả A và B đúng	
2) Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
	A. ARN vận chuyển	B. ARN thông tin
	C. ARN ribôxom	D. Cả ba loại ARN trên
3) Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
	A. Trao đổi chất	B. Biến đổi hình dạng
	C. Tự nhân đôi	D. Co duỗi trong phân bào	
Câu 2: (1,5đ) Tìm cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
	Sự hình thành (1) được thực hiện dựa trên (2) của mARN.
	Mối quan hệ giữa (3) và tính trạng được thể hiện trong (4) gen (một đoạn ADN) Š mARN Š protein Š tính trạng. Trong đó trình tự (5) trên ADN được quy định trình tự các nucleôtit trong mARN, thông qua đó ADN (6) trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng.
	Trả lời: 	(1) .........	(2) ..............
	(3) ............	(4) ..............
	(5) ............	(6) ..............
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện ở những điểm nào?
Câu 2: (2đ) Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?
Bài toán: (3đ)
	Ở một loài, biết quả tròn là tính trội không hoàn toàn so với quả dài. Tính trạng trung gian là quả bầu dục.
Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả dài. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAK PƠ
Trường:.......................................
Lớp:.............................................
Họ và tên:...................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I , NĂM HỌC 2006-2007
Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ B
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1,5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1) Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
	A. ARN vận chuyển	B. ARN ribôxom	
	C. ARN thông tin	D. Cả ba loại ARN trên
2) Tính đặc thù của protein do những yếu tố nào quy định ? 
	A. Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin 	
B. Ở dạng cấu trúc không gian của protein
	C. Ở chức năng của protein
	D. Cả A và B đúng	
3) Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
	A. Co duỗi trong phân bào	B. Trao đổi chất	
	C. Biến đổi hình dạng	D. Tự nhân đôi	
Câu 2: (1,5đ) Tìm cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
	Sự hình thành (1) được thực hiện dựa trên (2) của mARN.
	Mối quan hệ giữa (3) và tính trạng được thể hiện trong (4) gen (một đoạn ADN) Š mARN Š protein Š tính trạng. Trong đó trình tự (5) trên ADN được quy định trình tự các nucleôtit trong mARN, thông qua đó ADN (6) trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng.
	Trả lời: 	(1) .........	(2) ..............
	(3) ............	(4) ..............
	(5) ............	(6) ..............
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện ở những điểm nào?
Câu 2: (2đ) Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?
Bài toán: (3đ)
	Ở một loài, biết quả tròn là tính trội không hoàn toàn so với quả dài. Tính trạng trung gian là quả bầu dục.
Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả dài. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_9_phong_gddt_dak_po.doc