Giáo án nâng kèm Vật lí Lớp 8 - Tiết 17 đến 25 - Lê Thị Xuân Lợi

Giáo án nâng kèm Vật lí Lớp 8 - Tiết 17 đến 25 - Lê Thị Xuân Lợi

- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của loại Ap suất khí quyển

- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô - ri - xe - li

- mmHg

 - Yêu cầu HS nhắc lại phần lý thuyết đã học:

+ Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của loại áp suất nào?.

 + Ap suất khí quyển bằng loại áp suất nào?.

 + Người ta thường dùng đơn vị nào để đo áp suất khí quyển?.

- 3 HS lần lượt dựa vào kiến thức đã học mà trả lời.

- HS khác nhận xét.

3/ Hoạt động 3: Bài tập (25 phút)

1/ Câu C10 (SGK)

Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.

2. Bài 9.3/15 (SBT)

Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng.

3/ Bài tập 9.5/15 (SBT)

TT:

Rộng= 4m, dài = 6m, cao = 3m

Dkhí=1,29kg/m3

Tính m, P=?

 Giải

Thể tích của căn phòng: V=3.4.6=72m3

a) Khối lượng khí trong phòng:

m=V.D=72.1,29=92,88kg.

a) Trọng lượng của không khí trong phòng:

P=10.m=10.92,88= 928,8N

 - Gọi HS đọc đề bài câu C10.

- Yêu cầu HS dựa vào TN Tô – ri – xe –li mà trả lời câu C10.

- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.

- Gọi HS đọc đề bài 9.3.

- Yêu cầu HS dựa vào hiện tượng của áp suất khí quyển mà trả lời.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.

- Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài 9.5.

- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?

- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính khối lượng khi biết khối lượng riêng?

- Vậy nhắc lại công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?

- Gọi HS lên bảng trinh bày hoàn chỉnh câu 9.5.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh. - HS đọc đề .

- HS trả lời câu C10.

- HS nhận xét và làm vào vở.

- HS đọc đề .

- HS trả lời.

- HS nhận xét và làm vào vở.

- HS đọc đề và tóm tắt .

- HS trả lời.

- m=D.V

- P=10.m

- HS lên bảng làm.

- HS nhận xét và làm vào vở.

 

doc 23 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án nâng kèm Vật lí Lớp 8 - Tiết 17 đến 25 - Lê Thị Xuân Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP:ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
Tuần: 11 – Tiết: 17,18 
Ngày soạn: 21/10/2010
Ngày dạy: 29/10/2010 
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
HS vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để làm bài tập.
Nêu được đặc điểm của bình thông nhau để giải thích các hiện tượng trong đời sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Ôn lí thuyết + bài tập
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu nội dung của tiết nâng kém
* Ổn định trật tự, báo cáo sĩ số
2/ Hoạt động 2: Ôn lí thuyết (20 phút)
- Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
- p = d.h
®
®
- Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng 1 độ cao.
- Yêu cầu HS nhắc lại phần lý thuyết đã học:
+ Áp suất chất lỏng có những đặc điểm gì ? Công thức tính áp suất chất lỏng?.
+ Từ công thức tính áp suất chất lỏng, các em hãy suy ra công thức tính d, h?
+ Đặc điểm của bình thông nhau là gì ?
- HS dựa vào kiến thức đã học mà trả lời.
- 1 HS lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở.
3/ Hoạt động 3: Bài tập (50 phút)
1/ Làm câu C7 (SGK)
C7: Cho biết: h=1,2m, h’=0,4m
h1=h-h’=1,2-0,4=0,8m
dnước=10 000N/m3	
Tính: p, p1=?
 Giải
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : 
 p = d.h = 10 000N/m3. 1,2m
 = 12 000 N/m2
 Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4m : 
p1 = d.h1 = 10 000N/m3. 0,8m
 = 8 000 N/m2
ĐS: p = 12 000 N/m2
 p1= 8 000 N/m2
2/ Bài tập 8.4/14 (SBT)
TT: 
p1=2020000N/m2
p2=860000N/m2
dnước biển=10 300N/m3	
h1, h2=?
 Giải
a) Tàu ngầm đang nổi lên vì áp suất tác dụng lên tàu ngầm lúc sau nhỏ hơn lúc đầu. 
b) Ta có p=dh ® 
Độ sâu của tàu ở thời điểm trước: 
Độ sâu của tàu ở thời điểm sau: 
- Gọi HS đọc đề bài câu C7.
- Đề đã cho biết gì, gọi HS lên bảng tóm tắt.
- Để tính áp suất em cần phải tìm chiều cao ở các điểm cần tính, rồi áp dụng công thức theo từng yếu tố đã biết.
- Gọi HS lên bảng làm hoàn chỉnh câu C7.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài 8.4.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Vậy để tính độ sâu (h) ta áp dụng công thức nào?
- Gọi HS lên bảng trinh bày hoàn chỉnh câu 8.4.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- HS đọc đề .
- Đề cho biết chiều cao, trọng lượng riêng của nước, cần tính áp suất tại đáy thùng và ở một điểm cách đáy 0,4m.
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề và tóm tắt.
- Đề yêu cầu tính độ sâu của tàu ở thời điểm trước và sau.
- Ta có p=dh ® 
- HS lên bảng hoàn thành.
- HS nhận xét và làm vào vở.
 4/ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (15 phút)
* Củng cố
1. Công thức tính áp suất chất lỏng?.
2.Từ công thức tính áp suất chất lỏng, các em hãy suy ra công thức tính d, h?
3. Càng xuống sâu thì áp suất chất lỏng như thế nào?
4. Bài tập 8.2 trang 13 (SBT)
- GV yêu cầu HS giải thích tại lớp.
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 8.1, 8.3, 8.5, 8.6 trang 13, 14 (SBT)
- HS trả lời.
Nghe và ghi nhận dặn dò của giáo viên để thực hiện
ÔN TẬP:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tuần: 12 – Tiết: 19 
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy: 3/11/2010 
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển 
- Giải thích được thí nghiệm Tôrixeli và 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp 
- Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thủy ngân 
II/ Chuẩn bị:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Ôn lí thuyết + bài tập
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu nội dung của tiết nâng kém
* Ổn định trật tự, báo cáo sĩ số
2/ Hoạt động 2: Ôn lí thuyết (10 phút)
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của loại Aùp suất khí quyển
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô - ri - xe - li
- mmHg
- Yêu cầu HS nhắc lại phần lý thuyết đã học:
+ Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của loại áp suất nào?.
 + Aùp suất khí quyển bằng loại áp suất nào?.
 + Người ta thường dùng đơn vị nào để đo áp suất khí quyển?.
- 3 HS lần lượt dựa vào kiến thức đã học mà trả lời.
- HS khác nhận xét.
3/ Hoạt động 3: Bài tập (25 phút)
1/ Câu C10 (SGK)
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
2. Bài 9.3/15 (SBT)
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng.
3/ Bài tập 9.5/15 (SBT)
TT: 
Rộng= 4m, dài = 6m, cao = 3m
Dkhí=1,29kg/m3
Tính m, P=?
 Giải
Thể tích của căn phòng: V=3.4.6=72m3
a) Khối lượng khí trong phòng:
m=V.D=72.1,29=92,88kg. 
a) Trọng lượng của không khí trong phòng:
P=10.m=10.92,88= 928,8N 
- Gọi HS đọc đề bài câu C10.
- Yêu cầu HS dựa vào TN Tô – ri – xe –li mà trả lời câu C10.
- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.
- Gọi HS đọc đề bài 9.3.
- Yêu cầu HS dựa vào hiện tượng của áp suất khí quyển mà trả lời.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài 9.5.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính khối lượng khi biết khối lượng riêng?
- Vậy nhắc lại công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
- Gọi HS lên bảng trinh bày hoàn chỉnh câu 9.5.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- HS đọc đề .
- HS trả lời câu C10.
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề .
- HS trả lời.
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề và tóm tắt .
- HS trả lời.
- m=D.V
- P=10.m
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và làm vào vở.
 4/ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (5 phút)
* Củng cố
1. Aùp suất khí quyển bằng loại áp suất nào?.
2. Người ta thường dùng đơn vị nào để đo áp suất khí quyển?.
3. Càng lên cao thì áp suất khí quyển như thế nào?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 9.1, 9.2, 9.4, 9.6 trang 15 (SBT)
- HS trả lời.
Nghe và ghi nhận dặn dò của giáo viên để thực hiện
ÔN TẬP:
LỰC ĐẨY ACSIMET
Tuần: 13 – Tiết: 20 
Ngày soạn: 2/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010 
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet (có chú thích đầy đủ). Vận dụng được công thức vào việc giải bài tập. 
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản có liên quan.
II/ Chuẩn bị:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Ôn lí thuyết + bài tập
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu nội dung của tiết nâng kém
* Ổn định trật tự, báo cáo sĩ số
2/ Hoạt động 2: Ôn lí thuyết (10 phút)
1.Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên những vật ở trong chất lỏng có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên.
2. CT: 
Trong đó:
FA: lực đẩy Ác-si-mét (N)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3)
3. Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
- Yêu cầu HS nhắc lại phần lý thuyết đã học:
1. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên những vật nào ? Có phương , chiều như thế nào ?.
2. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét là gì ? Các đại lượng có mặt trong công thức có tên gọi và đơn vị là gì ?
3. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Cả lớp thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
3/ Hoạt động 3: Bài tập (22 phút)
1/ Bài 10.3/16 (SBT)
-Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm.
-Ta có: Dđồng>Dsát>Dnhôm
-Vì khối lượng của ba vật bằng nhau nên vật nào có khối lượng riêng lớn thì thể tích nhỏ. V=
-Vậy: Vđồng<Vsát<Vnhôm do đó lực đẩy của nước tác dụng vào vật làm bằng nhôm là lớn nhất và lực đẩy của nước tác dụng vào vật làm bằng đồng là bé nhất.
2. Bài 10.5/16 (SBT)
TT:
Vsắt=2dm3=0,002m3
dnước=10000N/m3
drượu=8000N/m3
Tính: FAnước và FArượu
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm vào nước là:
FAnước= dnước. Vsắt
 = 10000.0,002=20N
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm vào rượu là:
FArượu= drượu. Vsắt
 = 8000.0,002=16N
Lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào V, d.
- Gọi HS đọc đề bài câu 10.3/16.
- Đề bài yêu cầu so sánh yếu tố nào của vật?
- Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Các vật cùng đặt vào nước nên chỉ cần so sánh V của vật, Vậy các em hãy so sánh D của các chất đó?
- Vì V=, mà 3 vật này có khối lượng bằng nhau nên các em hãy so sánh V của chúng?
- Vậy từ đó hãy so sánh FA lên 3 vật đó?
- Gọi HS đọc đề bài câu 10.5/16.
- Đề bài yêu tính gì?
- Yêu cầu HS nhắùc lại công thức tính FA khi để vật vào 2 chất lỏng rượu và nước?
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài 10.5.
- Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố nào? Có  ... hức đã học mà trả lời.
- HS khác nhận xét.
3/ Hoạt động 3: Bài tập (25 phút)
1/ Bài 13.3/18(SBT)
TT:
m=2500kg
s=12m
Tính A=?
Giải
Trọng lượng của thùng:
P=10.m=10.2500=25000(N)
Công thực hiện:
A=F.s=P.s=25000.12
 =300000I=300kI
ĐS: A=300000I=300kI
2. Bài 13.4/18 (SBT)
TT:
F=600N
A=360kI
t=5 phút=300s
Tính v=?
 Giải:
Quảng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa:
s==600m
Vận tốc chuyển động của xe là:
v==2m/s
ĐS: v=2m/s
- Gọi HS đọc đề bài 13.3.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và tính trọng lượng của vật.
- Gọi HS lên bảng tính công thực hiện.
- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.
- Gọi HS đọc đề bài 13.4..
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và tính quảng đường xe đi được .
- Gọi HS lên bảng tính vận tốc.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- HS đọc đề .
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề .
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và làm vào vở.
 4/ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (5 phút)
* Củng cố
1. . Khi nào có công cơ học ?
2. Công thức tính công cơ học là gì ? Đơn vị của công là gì ?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 13.1, 13.2 trang 18 (SBT)
- HS trả lời.
Nghe và ghi nhận dặn dò của giáo viên để thực hiện
ÔN TẬP
Tuần: 17 – Tiết: 24 
Ngày soạn: 29/11/2010
Ngày dạy: 08/12/2010 
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học, áp suất, lực đẩy Ác-si-mét, công và công suất.
- Có kỹ năng vận dụng các công thức, biến đổi các công để giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Ôn lí thuyết + bài tập
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu nội dung của tiết nâng kém
* Ổn định trật tự, báo cáo sĩ số
2/ Hoạt động 2: Ôn lí thuyết (15 phút)
1/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ.
2/ Vận tốc là gì? Viết công thức, đơn vị và nêu các đại lương có trong công thức tính vận tốc.
3/ Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
4/ Tại sao nói lực là một đại lương véctơ? Nêu cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực.
5/ Thế nào là hai lực cân bằng? Thế nào là chuyển động theo quán tính? Cho ví dụ.
6/ Khi nào có lực ma sát? Ma sát có lợi hay có hại? Cho ví dụ.
† Kiểm tra: GV KT các câu hỏi ôn tập đã phân công cho mỗi nhóm đã lời
- Y/c các nhóm cử đại diện lần lượt đọc các câu trả lời lý thuyết 
- GV chuẩn xác hóa các câu trả lời cho HS
- HS đọc câu trả lời 
- Sữa lỗi nếu có 
3/ Hoạt động 3: Bài tập (20 phút)
1/ Mét vËn ®éng viªn xe ®¹p thùc hiƯn cuéc ®ua v­ỵt ®Ìo nh­ sau:
-§o¹n lªn ®Ìo dµi 45 km ®i hªt 2 giê 30 phĩt
-§o¹n xuèng ®Ìo dµi 30 km ®i hÕt 30 phĩt
 TÝnh vËn tèc trung b×nh cđa vËn ®éng viªn nµy trªn mçi ®o¹n ®­êng vµ c¶ qu·ng ®­êng.
HD: Tom tat	 Giai:
 VËn tèc trung b×nh trªn ®o¹n ®êng lªn ®Ìo :
=18 km/h	 
VËn tèc trung b×nh trªn ®o¹n đường xuèng ®Ìo:	 
= 60 km/h	
VËn tèc trung b×nh trªn c¶ ®o¹n ®êng ®ua:
 = 25 km/h	
2/ Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 24km với vận tốc 12km/h, ở quãng đường sau dài 39km người đó đi hết 3giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường
Tóm tắt:
s1=24 km
v1=12km/h
s2=39km
t2=3h 
Tính: vtb=? 
Lời giải
Thời gian để người đi xe đạp hết quãng đường đầu là.
t1=s1:v1=24:12=2(h). 
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là. = 12,6(km/h). 
ĐS: 12,6km/h.i______________________________________________________________________________________________________________________________
- Gọi HS đọc đề bài 1.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và tính vận tốc trên từng đoạn đường.
- Gọi HS lên bảng tính công thực hiện.
- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.
- Gọi HS đọc đề bài 2.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và tính thời gian xe đi được trong quảng đường đầu.
- Gọi HS lên bảng tính vận tốc trung bình của cả hai quãng đường.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- HS đọc đề .
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề .
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm và tìm t1.
- HS lên bảng tìm vận tốc trung bình của cả hai quãng đường.
- HS nhận xét và làm vào vở.
 4/ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (5 phút)
* Củng cố
1. Công thức tính vận tốc trung bình
2. Cách biểu diễn một lực và trình bày các yếu tố của lực?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập từ bài 1 đến bài 13 trong SBT.
- HS trả lời.
Nghe và ghi nhận dặn dò của giáo viên để thực hiện
ÔN TẬP
Tuần: 18 – Tiết: 25 
Ngày soạn: 6/12/2010
Ngày dạy: 15/12/2010 
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học, áp suất, lực đẩy Ác-si-mét, công và công suất.
- Có kỹ năng vận dụng các công thức, biến đổi các công để giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Ôn lí thuyết + bài tập
 2/ Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu nội dung của tiết nâng kém
* Ổn định trật tự, báo cáo sĩ số
2/ Hoạt động 2: Ôn lí thuyết (15 phút)
7/ Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Giải thích các đại lượng trong công thức và viết đơn vị của chúng.
8/ Áp suất do chất rắn và do chất lỏng gây ra khác nhau chỗ nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Thế nào là bình thông nhau? Bình thông nhau có đặc điểm gì?
9/ Nêu sự tồn tại áp suất khí quyển. Ví dụ. Trình bày thí nghiệm Torixenli. Nêu cách tính độ lớn áp suất khí quyển?
10/ Thế nào là lực đẩy Acsimet? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích, nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Có bao nhiêu cách tính lực đẩy Acsimet? Trình bày các cách đó.
11/ Điều kiện để một vật nổi, vật chìm là như thế nào? Khi một vật nổi và đứng yên trên mặt chất lỏng, lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?
12/ Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng tính công cơ học.
† Kiểm tra: GV KT các câu hỏi ôn tập đã phân công cho mỗi nhóm đã lời.
- Y/c các nhóm cử đại diện lần lượt đọc các câu trả lời lý thuyết 
- GV chuẩn xác hóa các câu trả lời cho HS
- HS đọc câu trả lời 
- Sữa lỗi nếu có 
3/ Hoạt động 3: Bài tập (25 phút)
1/ Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho TLR trung bình nước biển là 10300N/m3.
a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
c/ Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m2, hỏi người thợ lặn đó chỉ lên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn?
Tóm tắt:
h =36m
d =10300N/m3
S =160cm2
p =473800N/m2
tính: a. p =?
 b. F=?
 c. hmax=?
 Lời giải
a. áp suất ở độ sâu 36m là: 
 p = d.h = 36.10300 
 = 370800(N/m2) 
b. áp lực tác dụng lên phần diện 
tích cửa chiếu sáng là:
 F = p.S = 370800.0,016
 = 5932,8(N) 
c. Độ sâu tối đa mà người thợ lặn 
nên lặn để an toàn là:
hmax = = 46(m) Đáp số:a. 370800N/m2.
b. 5932,8N.
c. 46m.
2/ Một vật làm bằng kim loại, nếu
bỏ vào bình chứa có vạch chia thể
 tích thì làm cho nước trong bình
 dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo
 vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 
7,8N. Cho TLR của nước 
10.000N/m3.
a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng 
lên vật
b/ Xác định khối lượng riêng
 của chất làm nên vật.
TT:
Vvật=100cm3=0,0001m3
Pvật=7,8N
dnước = 10.000N/m3
Tính:a) FA=?
 b) Dvật=?
 Giải
a)Lực đẩy Acsimet tác dụng 
lên vật là:
 FA=d. V=10000. 0.0001=1(N)
b) Trọng lượng riêng của vật:
d===78000 (N/m3)
Vậy khối lượng riêng của vật:
d=10.D "D==
 =7800 (kg/m3)
ĐS: a. FA=1(N)
 b. D=7800 (kg/m3)
- Gọi HS đọc đề bài1.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và tính áp suất chất lỏng tác dụng lên vật.
- Gọi HS lên bảng tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích bị ép.
- Muốn tính được độ sâu để người thợ lặn đó chỉ lên lặn xuống có thể an toàn thì phải làm cáh nào?
- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.
- Gọi HS đọc đề bài2.
- Đề đã cho yếu tố nào và cần tìm đại lượng nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và xác đinh thể tích của vật là bao nhiêu?
- Muốn tìm khối lượng riêng
 của chất làm nên vật thì áp dụng công thức nào? Gọi HS lên bảng tính.
- GV nhận xét và nhấn mạnh để HS nắm vững câu trả lời.
- HS đọc đề .
- HS trả lời và lên bảng tóm tắt đề.
- HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm.
hmax =
- HS lên bảng làm
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc đề .
- HS trả lời và lên bảng tóm tắt đề.
- HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm.
d=
- HS nhận xét và làm vào vở.
 4/ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (5 phút)
* Củng cố
1. Công thức tính áp suất, tính lực đẩy Ac-si-met?
 2. Công thức tính công cơ học là gì ? Đơn vị của công là gì ?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập từ bài 1 đến bài 13 trong SBT.
- HS trả lời.
Nghe và ghi nhận dặn dò của giáo viên để thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nang kem ly 8.doc