Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Full)

Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Full)

A. Hoạt động 1:

- Kiểm tra bài cũ.

- Tình huống (sgk)

B. Hoạt động 2:quan sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

- Giới thiệu gương cầu: mặt phản xạ là hình cầu hay 1 phần hình cầu.

- Có 2 loại gương cầu:

· Gương cầu lồi đưa 2 gc

· Gương cầu lõm p/biệt gc lồi, gc

 lõm.

- Y/c quan sát thí nghiệm sgk.

- Hd cách đặt dụng cụ để quan sát ảnh.

- Phân phát dụng cụ y/c tiến hành quan sát trả lời C1.

- Y/c hs đưa ra phương án ảnh của vật tạo bởi gc lồi nhỏ hơn vật.

- Rút ra được kết luận gì về t/c ảnh tạo bởi gc lồi?

C. Hoạt động 3:vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

- Y/c quan sát và đánh dấu vị trí vùng quan sát được sau lưng qua gc lồi.

- Dùng gp thay cho gc lồi (đặt đúng vị trí gương cầu lồi vừa đặt) so sánh vùng nhìn thấy của 2 guơng C2

D. Hoạt động 4: vận dụng.

- Y/c cá nhân trả lời C3, C4.

- Các hs còn lại lắng nghe và nhận xét.

- Gv nhận xét lại, y/c nhắc lại các phần quan trọng trong bài.

E. Hoạt động 6:sơ bộ về cách vẽ tia pxạ trên mặt gương cầu lồi.

- Y/c đọc có thể em chưa biết

 I

 S O

 K

 Về nhà học và làm BT đọc bài mới

- Trả bài cũ.

- Đọc tình huống.

- Quan sát gc lồi, lõm đặc điểm nhận dạng gc .

- Quan sát tranh sơ bộ về t/c ảnh tạo bởi gc lồi.

- Nhận dụng cụ thực hiện quan sát kiểm tra trả lời C1: ảnh tạo bởi gc lồi không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo.

- Anh tạo bởi gc lồi nhỏ hơn vật.

- Quan sát và đánh dấu vị trí nhìn thấy qua gc lồi vùng phía sau lưng.

- Cá nhân trả lời.

- Đọc có thể em chưa biết

- Vẽ tia phản xạ.

 

doc 64 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1, PPCT tiết 1
Chương I : QUANG HỌC
	Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
I Mục tiêu:
Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.
Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.
Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ chuẩn bị:
Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
nội dung bài học
A/ Hoạt động1: tổ chức tình huống học tập:
Quan sát hv và đọc các câu hỏi ơ ûphần đầu chương
Giới thiệu chương
Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật xung quanh?
Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu bài 1(sgk) và trả lời “Ai là người nói đúng ?
B/ Hoạt động 2: nhận biết ánh sáng
Y/c đọc mục 1(sgk) và trả lời :trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng ?
Y/c thảo luận câu C1 , rồi điền kq vào chổ trống .
C/ Hoạt động 3:Điều kiện để mắt nhận biết đươc vật sáng.
Hãy qs hình vẽ.1a,1.2b, mô tả TN
Cho hs quan sát Tn1,trả lời câu hỏi C2
Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.
Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Công tắt mở.
b/ công tắt đóng.
Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
Đại diện nhóm trả lời.
 Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận xét, tổng kết ý kiến.
Y/c hs điền vào KL 2
D/ Hoạt động 4: phân biệt nguồn sáng vật sáng:
Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và trả lời câu hỏi:
Bộ phận nào của đèn phát sáng?
Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?
Dây tóc bóng đèn và các bộ phận khác của đèn pin có điểm gì giống và khác nhau?
Thông báo cho hs Đ/n nguồn sáng, vật sáng
Y/c hs cho một số Vd về nguồn sáng, vật sáng.
E/ Hoạt động 5: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà:
Muốn nhận biết ánh sáng phải hội đủ các điều kiện gì?
Phân biếït vật được chiếu sáng và nguồn sáng.
Em hãy kể tên một số nguồn sáng tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
Về nhà học bài, làm BT và đọc bài 2 trước ở nhà
Qs và đọc sgk
Nhờ có as mà ta nhìn thấy mọi vật xung quanh.
Đọc sgk
Trả lời
Đọc sgk
+ ban ngày ,đứng ngoài trời mở mắt
+ban đêm, đứng trong phòng tối mở mắt, bật đèn.
Thảo luận, trả lời:
Kl: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có as truyền đến mắt
Qs và mô tả Tn trên hv
C2:trường hợp bật đèn ta nhìn thấy được mảnh giấy vì nhờ có ánh sáng từ đèn truyề đến mảnh giấy rồi truyề đế mắt.
Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
-Dây tóc của bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
- Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng nhưng ta vẫn thấy được vì có ánh sángtừ mặt trời chiếu vào nó rồi truyền vào mắt.
* Ghi Đ/n nguồn sáng, vật sáng.
Phải có ánh sáng.
Ánh sáng đó phải truyền đến mắt.
Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Nguồn sáng tự nhiên: mặt trời, sao, đom đóm,dung nham núi lửa,
Nguồn ssáng nhân tạo: bóng đèn, nến,
I/Nhận biết ánh sáng
Kl: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có as truyền đến mắt
II/ Nhận biết đươc vật sáng
KL: Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
III./ Nguồn sáng vật sáng:
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó
Nguồn sáng+ Vật được chiếu sáng là Vật sáng
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 2, PPCT tiết 2
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu :
Biết xác định đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng
Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng 
Nhận biết được các loại chùm sáng .
Rèn kĩ năng quan sát và tính tự tin trong tư duy.
II.Chuẩn bị :
Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.
III.Hoạt động dạy và học:
A.Hoạt động 1:bài cũ và tình huống bài mới
1.Bài cũ: Khi nào mắt nhận thấy ánh sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
 2.Bài mới:
Aùnh sáng truyền theo con đường gì đến mắt (đến mọi vật.)
B. Hoạt động 2:Nghiên cứu về đường truyền của ánh sáng
Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem ánh sáng truyền theo con đường gì?
Em hãy nêu cho các bạn biết làm sao ta có thể chứng minh là ánh sáng truyền thẳng?
Thống nhất đưa ra 2 phương án :TH1, TN2 (Sgk)
+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như TN1.
+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như TN2.
Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.
Yêu cầu rút ra kết luận.
Thống nhất cho hs điền vào sgk ở phần kết luận.
C .Hoạt động 3: Khái quát kq nghiên cứu, hình thành đl:
Môi trường đang làm thí nghiệm là môi trường gì?
Môi trường không khí có tính chất ntn?
Thông báo cho hs môi trường không khí là môi trường trong suốt vàđồng tính.
Giới thiệu các môi trường trong suốt đồng tính khác: nước, thuỷ tinh
Thông báo kq trên đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Nêu lại đường truyền ánh sáng trong môi trường vừa xét .
Kết lại đó là nội dung của đl truyền thẳng ánh sáng
 Vậy người ta biểu diễn đường truyền as bằng cách nào?
D. Hoạt động 4:Nghiên cứu về tia sáng-chùm sáng.
Thông báo cho hs qui ước biểu diễn đường truyền của as là đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
 S I. SI:tia sáng.
Thông báo cho hs nhiều tia sáng tập hợp thành chùm sáng.
Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát hình dạng của các chùm sáng.(2.5(sgk))
Yêu cầu thực hiện C3.
Kết lại có 3 loại chùm sáng.
 a. Chùm sáng song song :các tia sáng song song trên đường truyền của chúng.
 b. Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c. chùm sáng phân kì : các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
E. Hoạt động 5:Vận dụng+hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu thực hiện C4,C5.
C5.Vì sao em biết được 3 kim thẳng hàng?
Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và làm bài tập.
Xem trước bài mới ở nhà.
tr ả bài cũ
Hs dự đoán: a truyền theo đường thẳng, đường cong,..
-Nêu lại dự đoán
Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
-Đưa ra phương án kiểm tra.
-Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN như hvẽ 2.1,2.2(sgk/6).
-Đại diện nhóm trả lời C1,C2.
-Điền vào phần kết luận.Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Cá nhân trả lời(mtrường không khí).
Cá nhân trả lời: trong suốt và có tính chất như nhau tại mọi nơi.
-Nhắc lại KL cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Ghi kết luận, đl vào vở.
-Ghi qui ước, vẽ hình.
Quan sát cacù loại .
Cá nhân nêu đặc điểm của các loại chùm sáng.
Hs ghi bài.
Cá nhân thực hiện C4,C5, giải thích C5.
I/ Đường truyền của ánh sáng
S M
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
*/ Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II/ Tia sáng-chùm sáng.
1/ Tia sáng đường truyền của as được
 bi ểu diễn = đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
2/. Chùm sáng
a/. Chùm sáng song song: 
b. Chùm sáng hội tụ:
c. chùm sáng phân kì :
IV/ Rút kinh nghịêm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 3, PPCT tiết 3 
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.
Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
II.Chuẩn bị:
Mô hình nhật thực , nguyệt thực.
Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
III. Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình huống bài mới.
1. Bài cũ:
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp thẳng hàng?
Nhật – nguyệt thực là gì? Giải thích
2. Bài mới:
Đặt vần đề như sgk
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối.
Giới thiệu TN trên hình vẽ.
Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2
Điền vào nhận xét.
Ví sao có bóng tối và bóng nửa tối?
-Thống nhất cho hs điền vào phần nhận xét.
C. Hoạt động 3:Hình thành khái niệm nhật thực.
Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời đang ở đâu?
Giới thiệu trên mô hình.
Nhật thực là gì?
Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực .
Giáo viên nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng.
Khi nào ta quan sát được nhật thực toàn phần ( một phần).
D. Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực.
Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào có nguyệt thực ?
Nguyệt thực là hiện tượng “trăng bị che(không phải bị mây che) không nhận được ánh sáng mặt trời, vậy trăng phải nằm ở đâu?
Khắc sâu lại khái niệm nguyệt thực.
Yêu cầu hs giải thích vì sao có hiện tượng nguyệt thực.
E. Hoạt động 5:Vận dụng.
Yêu cầu hs thực hiện C5,C6.
Qua bài học này ta thu đươc những kiến thức gì?
Dựa vào cái gì ta giải thích được các nội dung nói trên ?
Tổng kết lại bài học, cho hs chép ghi nhớ vào vỡ học.
F. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
Trả lời lại các phần trong sgk từ C1 đến C6.
Làm bài tập, đọc bài mới
Hs trả bài cũ.
Đọc phần đặt vấn đề.
Quan sát TN.
Nhận xét hiện tượng : trên tấm bìa xuất hiện bóng tối, bóng tối+bóng nửa tối.
Thảo luận nhóm đưa ra trả lời: miếng bìa chắn ánh sáng từ đèn đến màn, mà trong không khí ánh sáng truyền thẳng nên sau miếng bìa không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối( tương tự cho bóng nửa tối nhưng bóng nửa tối nhận được một phần ánh sáng từ đèn).
Hs tưởng tượng đểû hình thành biểu tượng nhật thực.
Quan sát mô hình.
Hs phát biển hiện tượng nhật thực.
Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.
Cá nhân trả lời.
Hs trả lời cá nhân.
Trăng nằm sau trái đất.
Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét.
Nhóm thực hiện nêu nhận xét.
Cá nhân trả lời.
Dựa vào định luật truyề ... 0mA.
1KA = 1000A.
C. Hoạt động 3: Tìm hiểu Ampe kế.
Ampe kế là dụng cụ đo cđdđ.
 Yc thực hiện c1.
Xác định GHD, ĐCNH trên các ampe trên hình vẽ.
Nêu điểm khác nhau của các ampe trên hình vẽ.
 Có 2 loại ampe kế : đồng hồ kim chỉ thị, đồng hồ kim hiển thị số.
Trên ampe cò gì đặc biệt ?
Giới thiệu 2 chốt cắm trên ampe kế thật.
+ chốt (+) : chốt dương.
+ chốt (-) : chốt âm.
D. Hoạt động 4: Đo cđdđ.
Thống báo kí hiệu qui ước của ampe kế.
Yc hs thực hiện phần 1,2 trong mục II (sgk).
Hd cách mắc ampe kế :
+chốt (+) nối với cực dương của nguồn điện.
+chốt (-) nối với dụng cụ điện.
Yc hs thực hiện c2.
Thống nhất cho hs ghi nhận xét vào vở.
E. Hoạt động 5: Vận dụng .
Yc tự thực hiện c4,c5.
Quan sát tranh vẽ.
Quan sát độ sáng của bóng đèn.
Cho biết dòng điện qua bóng đèn lớn hay nhỏ.
Dùng dụng cụ đo.
Quan sát ampe kế.
Có 2 chốt cắm.
(hình vẽ )
C2: dòng điện chạy qua đèn càng lớn, đèn sáng mạnh cđdđ lớn.
Đèn sáng lúc sáng lúc tối cđdđ thay đổi.
Hs lên bảng thực hiện c3.
IV/ Rút kinh nghiệm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 30 PPCT Tiết 30
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ.
I.Mục tiêu :
Biết được 2 cực của nguồn điện có 1 hiệu điện thế.
Nắm được đơn vị đo hiệu điện thế và cách đo hiệu điện thế .
Biết lựa chọn vôn kế để đo hiệu điện thế .
II.Chuẩn bị:
Vôn kế, nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
Nêu cđdđ, đơn vị, dụng cụ đo, cách đo cđdđ.
Nguồn điện có tác dụng gì?
Giới thiệu bài mới (sgk).
B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn đo.
Thông báo giữa 2 cực của nguồn điện có 1 hđt.
Thống báo kí hiệu hđt : U, đơn vị V(vôn).
 1KV = ?V, 1mV = ?V
KV : kilôvôn, mV : milivôn.
Mỗi nguồn điện luôn tạo ra giữa 2 cực cũa nguồn 1 hđt khi chưa mắc vào mạch điện và được ghi trên nguồn điện gọi là hđt định mức.
Ys hs quan sát tranh vẽ trả lời C1.
Quan sát hvẽ 25.2 hãy điền vào chổ trống pin tròn : 1.5V, acquy xe gắn máy: 6V, hđt giữa 2 lổ điện trong nha’20v.
C. Hoạt động : Tìm hiểu về vôn kế
Vôn kế là gì ?
Có 2 đồng hồ đo điện làm sao phân biệt dụng cụ nào đo cđdđ, dụng cụ nào đo hđt.
Yc đọc và điền vào chổ trống trong bảng 1.
Hd cách điều chỉnh kim của vôn kế.
D. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện
Yc quan sát hvẽ 25.3 vẽ lại sơ đồ mạch điện.
Thống báo kí hiệu của vông kế : (kí hiệu)
Mắc lại mạch điện, yêu cầu quan sát vôn kế.
Nêu nhận xét về bước thực hiện đo hđt.
Trong các mạch điện sau nay, mạch nào mắc đúng? (hvẽ sgk)
Khi mắc vôn kế đo hđt ta cần chú ý gì ?
Vôn kế mắc như thế nào ?
Chỉ số của vôn kế cho biết hđt giữa 2 cực của nguồn điện.
1V = 1000mV
1mV = 0.001V.
1KV = 1000V.
Quan sát hình vẽ trả lời C1.
 Vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế .
Có 2 loại vôn kế: đồng hồ kim, đồng hồ hiển thị số.
(hvẽ)
Chọn vôn kế phù hợp.
Kiểm tra vôn kế.
Các chốt cắm.
Mắc vôn kế song song 2 cực của nguồn điện.
 chốt (+) nối với cực dương, chốt (-) nối với cực âm của nguồn điện.
IV/ Rút kinh nghiệm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 31, PPCT Tiết 31
Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN.
I.Mục tiêu :
Xác định được hiệu điện thế 2 đầu dụng cụ dùng điện.
Hiệu điện thế = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn và hiệu điện thế càng lớn khi cđdđ càng lớn.
Hiệu điện thế định mức bằng số chỉ vôn ghi trên dụng cụ.
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ TN hình vẽ (26.2sgk)
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: Tạo tình huống.
Muốn đo hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn ta mắc như thế nào ?
B. Hoạt động 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện.
Hãy quan sát hvẽ :
(hvẽ)
 Nêu số chỉ của vôn kế 
Vì sao U = 0?
Dựa vào đâu biết không có dòng điện qua đèn ?
C. Hoạt động 3: Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi mạch đóng.
Hãy quan sát hvẽ 26.2/72 sgk và mắc mạch địên như hvẽ đó.
Chỉnh sửa các thao tác cho từng nhóm.
Công tắc mở số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu?
Sau khi đóng công tắc U = ?, I = ?
Thay đổi I thì U thay đổi như thế nào ?
Nhận xét gì về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
Trên đèn có ghi 2.5V có nghĩa là gì ?
2.5V: giá trị định mức giữa 2 đầu bóng đèn.
 +Nếu U của mạch lớn hơn 2.5V khi mắc đèn vào bóng sẽ bị đứt.
D. Hoạt động 4: sự tương quan giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nứơc.
Yc quan sát hvẽ 26.3 và trả lời :
 *Khi nào đèn sáng.
 *Khi nào có dòng chảy AB.
Thảo luận điền vào chổ trống.
Đại diện đọc trả lời.
 Sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của nguồn điện tương tự như sự chênh lệch mức nứơc ở 2 đầu A,B
Đưa ra cách mắc vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
Số chỉ vôn kế bằng o vì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Đèn không sáng.
Quan sát + mắc mạch điện.
(hvẽ)
Cộng tắc mở I = 0, U = 0.
Cống tắc đóng I = 0.5A, U = 2.8V
I tăng thì U tăng.
Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn, giữa hai đầu bóng đèn có 1 hiệu điện thế xác định.
Hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn khi cđdđ chạy qua càng lớn.
Giá trị chênh lệch điện thế (hđt) cho phép tối đa giữa hai đầu bóng đèn là 2.5V.
Quan sát hvẽ.
 *Khi có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của nguồn dòng điện .
 *Khi có sự chênh lệch mức nước ở A, B tạo dòng chảy AB
IV/ Rút kinh nghiệm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 32, PPCT Tiết 32
Bài 27: THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ, HĐT ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
I.Mục tiêu :
 Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
Nắm được qui luật về hđt, cđdđ trong mạch nối tiếp.
Biết thu thập, tổng hớp thông tin.
II.Chuẩn bị:
 Dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 27.1/77sgk, mẫu báo cáo thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu cách mắc ampe kế, vôn kế để đo I,U.
Vẽ một mạch điện đơn giản: 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc.
B. Mạch mắc nối tiếp
a). đoạn mạch mắc nối tiếp AB.
(hvẽ )
Đ1, Đ2 mắc nối tiếp.
b). đo cđdđ đối vời mạch mắc nối tiếp.
Mắc ampe kế vào đo cđdđ qua Đ1, Đ2.
Tiến hành đo I1, I’1,I”1 3 lần.
Tính I1 = (I’1+I”1+ I”’1)/3
Thực hiện tương tự
I2 = (I’2+I”2+ I”’2)/3
Dòng điện qua AB có cđdđ I
I, I1, I2.
Nhận xét I, I1, I2.
c). đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
yc quan sát hvẽ 27.2/77 sgk mắc vôn kế vào đúng vị trí xác định U1,U2,UNM.
Đo U1, U2, U ba lần
U1 = (U’1+U”1+U”’1)/3
U = ?
d. Rút ra kết luận gì về qui luật giữa cđdđ và hđt trong mạch mắc nối tiếp.
C. Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
Mắc mạch 
(hvẽ)
I1 = 0.5A
I2 = 0.5A
I = 0.5A.
I = I1 = I2
(hình vẽ 3 hình )
U = U1 + U2
Cđdđ trong mạch chính bằng cđdđ qua các cddđ thành phần I = I1 = I2.
Hđt giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng tổng hđt giữa hai đầu hđt thành phần U = U1 + U2
IV/ Rút kinh nghiệm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 33, PPCT Tiết 33
Bài 28: THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ VÀ HĐT
 ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH MẮC SON SONG.
I.Mục tiêu :
Biết mắc hai bóng đèn song song, mắc ampe, vonâkế đúng vị trí.
Đo cđdđ, hđt đối với đoạn mạch mắc song song.
Rèn tính cẩn thận,trung thực.
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ tn 28.1/80 sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu cách tính U,I trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
B. Hoạt động thực hành.
a). mắc song song hai bóng đèn.
Hình vẽ 
M,N là điểm chung của Đ1, Đ2.
Đóng công tắc nhận xét về độ sáng hai bóng đèn.
 Vậy em có nhận xét gì về cđdđ qua 2 bóng đèn mắc song song.
 Dự đoán công thức tính I.
b). đo cđdđ qua hai bóng đèn.
Mắc ampe kế vào vị trí nào đo cđdđ qua đọan MN
Mắc ampe kế vào Đ1,Đ2.
Từ kết quả thu được ta thấy : I,I1,I2 quan hệ với nhau như thế nào ?
I = I1 + I2
c).đo hđt giữa hai đầu bóng đèn, giữa hai đầu đoạn mạch
Mắc vôn kế vào vị trí nào để đo UMN,U1,U2
hình vẽ 
U1= 3V
U2= 3V
U=3V
C. Rút ra kết luận:
 Từ kết quà thí nghiệm rụat ra được mối quan hệ giữa I, I1, I2 và U, U1, U2
D. Nhận xét tiết thựchành.
Độ sáng hai bóng đèn khác nhau.
I1 # I2
I = I1 + I2
Hình vẽ
 U = U1 = U2
U = U1 =U2
I = I1 + I2
IV/ Rút kinh nghiệm:
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Tuần 33, PPCT Tiết 33
Bài 29 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
Củng cố kiến thức đã học về điện.
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải thích hiện tượng và bài tập
II.Chuẩn bị:
 III. Ôn tập:
1. Tự kiễm tra.
yc hs tự làm phần “ tự kiểm tra” từ câu 1 đến 12, gv nhận xét.
2. So sánh vật dẫn điện, cách điện
	Vật dẫn điện 	vật cách điện
	Có điện tích 	có điện tích
	Điện tích tự do 	điện tích không tự do
	Cho dòng điện đi qua 	không cho dòng điện đi qua
So sánh U, I trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
	Đoạn mạch nối tiếp 	đoạn mạch song song.
	I = I1 = I2	I = I1+I2
	U= U1+U2	U=U1=U2
3. Vận dụng :
Bài tập :
3.1 D: nhiễm điện thước nhựa bằng cách cọ xát.
3.2 + -; - -; - +;+ +.
3.3 Miếng len nhiễm điện (+): mất e
Miếng nilông nhiễm điện (-): nhận thêm e.
3.4 Sơ đồ c đúng vì vẽ đúng chiều dòng điện : đi từ cực (+) về cực (-) của nguồn điện.
Hình vẽ
3.5 Hình c đúng vì dây đồng, dây nhôm là vãt dẫn điện nối vài mạch mạch kín
Hình vẽ 
3.6 U= 3V, U= 6V, U= 12V, U=15v, U1=U2=3V.
Vì mạch mắ nối tiếp, hđt U= U1+U2
U=2U1= 6V
Vậy chọn nguồn điện 6V.
3.7 I=0.35A, I1=0.12A, I2=?
Giải : vì đoạn mạch mắc song song nên cđdđ cho bởi công thức
I=I1+I2
Cđdđ qua đèn 2 là I2=I-I1=0.35-0.12=0.23A
4. Trò chơi ô chữ
 TT duyệt
Trần Kơng Hố
Treo bảng phụ, cho 4 tổ thi đua nhau trả lời ô chữ.
5. Củng cố dặn dò
Về nhà học cả chương ba và làm lại các bài tập
- - - c HẾT d - - -

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN(4).doc