Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Đinh Quang Huy

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Đinh Quang Huy

Phần I: Trắc nghiệm:( 4,5đ)

- Chọn ý đúng và khoanh tròn nó trong các câu sau:

+ Câu 1: xét toa xe lữa đang chạy. Vật nào kể sau đứng yên đối với toa tàu:

a. Nhà ga b. Đầu máy xe lữa

c. Cột mốc chỉ km d. Không có vật nào trong số a, b, c

+ Câu 2: Nam tiễn Việt đi du học. Nam đứng lặng nhìn máy bay chở Việt cách cánh bay lên cao rồi mất hút. Có thể phát biểu như thế nào sau đây:

a. Việt chuyển động so với Nam

b. Nam chuyển động so với Việt

c. Nam đứng yên trong khi Việt chuyển động so với mặt đất

d. Các phát biểu a, b, c đều đúng

+ Câu 3: Có thể phát biểu như thế nào về vận tốc:

a. Vận tốc được xác định bởi độ dài quãng đưòng đi được trong một đơn vị thời gian

b. Vận tốc được tính bởi công thức: v = S/t

c. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s

d. Các phát biểu a, b, c đều đúng

+ Câu 4: Một xe chuyên động với Vtb = 36km/h trong 45 phút, hỏi quảng đường người đó đi đượ là bao nhiêu:

a. 27km b. 37km c. 1620m d. 1620km

 

doc 79 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Đinh Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1:	 chuyển động cơ học	
NS :24/8/09
ND :26/9/09	 	 	 
A. Mục tiêu:
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. Phương pháp:
- Phân tích
C. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H1.1 SGK
- Tranh vẽ H1.3 
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
	- GV giới thiệu chương trình vật lý 8
III> Bài mới:
	1/ Đặt vấn đề:
- GV dựa vào cách đặt vấn đề ở SGK để tạo tình huống học tập
	2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung kiến thức
a - Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc C1 thảo luận nhóm để đưa ra phương án trả lời
- GV gọi từng nhóm trình bày phương án à các nhóm có thể bổ sung để hoàn thiện câu trả lời:
Hỏi: 
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Tại sao em lại cho ôtô đó là chuyển động hay đứng yên ? 
- Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết vật chuyển động hay đứng yên ?
- Làm thế nào nhận biết được chiếc thuyền trên sông, đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên ?
- Vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của một vật so với vật khác chọn làm mốc
- Thế nào là vật mốc ?
- Nêu một số ví dụ về vật chọn làm mốc?
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
- GV cho học sinh đọc phần in nghiêng ở SGK về khái niệm chuyển động cơ học
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học ?
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành C2, C3
- GV yêu cầu học sinh trả lời, lấy ví dụ và phân tích kĩ từng ý
I - Làm thế nào để biết một vật 
chuyển động hay đứng yên.
- So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây so với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
- Vật mốc là những vật gắn với trái đất, như nhà cửa, cây cối ...
- Khi vị trí của vật so vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
- C2:
- C3: người đứng bên đường
+ Người đó đứng yên so với cây bên đường
+ Cây bên đường là vật mốc
b - Hoạt động 2:
- GV yêu cầu học sinh đọc phần này ở SGK để lần lượt trả lời C4, C5
- GV cho các nhóm trình bày đóng góp ý kiến à hoàn thiện câu trả lời
- Cho nhóm 1 trả lời C4
- Nhóm 2 trả lời C5
- GV: treo bảng phụ ghi sẵn C6 đ Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C6
Hỏi: qua đó em có nhận xét gì về chuyển động và đứng yên ?
- GV yêu cầu học sinh làm C7, C8 
II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- C4, C5: 
- C6: 1. đối với vật này 
 2. đứng yên
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C7 à C8
- Học sinh ghi: chuyển động và đứng yên có tính tương đối
c - Hoạt động 3:
- Thế nào là quỹ đạo của chuyển động ?
- GV treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát trả lời đường đi của các vật trong hình
- GV cùng học sinh chốt lại các ý chính
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C9
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu C11 để giải thích
III - Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động
- 3 dạng chính thường gặp: 
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động tròn
+ Chuyển động cong
- C9
- C11
IV> Củng cố: 
Yêu cầu học sinh trả lời C10, C11
Qua bài học ta cần khắc sâu vấn đề gì ?
GV cho 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
V> Dặn dò: 
Nắm chắc kiến thức trọng tâm của bài
Làm bài tập 1.1 đ 1.6
Xem lại các câu hỏi từ C1 đ C11 SGK
Đọc phần " Có thể em chưa biết "
Xem trước bài: " Vận tốc "
VI.Rút kinh nghiệm:
Tiết 2:	 Vận tốc
NS :7/9/09
ND :9/9/09	 	 	 
A. Mục tiêu:
Từ ví dụ, so sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó( gọi là vận tốc )
Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, kW/h và cách đổi đơn vị vận tốc
Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
B. Phương pháp:
- Phân tích
C. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy
- Bảng vẽ sẵn: 2.1, 2.2
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
Học sinh 1: nêu dấu hiệu nhận biết vật chuyển động trong vật lý học, nêu khái niệm chuyển động cơ học - lấy ví dụ ?
Học sinh 2: giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì - lấy ví dụ minh hoạ ?
GV: cho học sinh nhận xét, đánh giá đ ghi điểm
III> Bài mới:
	1/ Đặt vấn đề:
- GV dựa vào cách đặt vấn đề ở SGK 
	2/ Triển khai bài: 	 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a - Hoạt động 1:
- GV treo bảng 2.1 lên bảng, yêu cầu học sinh theo dõi bảng để trả lời C1, C2
- GV cho học sinh lên hoàn thành cột 4, cột 5
đ Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để hoàn thiện
- GV thông báo khái niệm vận tốc
Hỏi:
Bạn An chạy với vận tốc là bao nhiêu?
Bạn Việt Hùng, bạn Phạm Việt ?
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành C3
- Gọi 2 học sinh đọc lại C3
- GV: vậy muốn tính vận tốc của các bạn trên em làm như thế nào?
I - Vận tốc là gì ?
- Khái niệm vận tốc: quảng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc
- C3: 1. nhanh
 2. chậm
 3. quãng đường đi được
 4. đơn vị
b – Hoạt động 2:
- GV nhắc lại các kí hiệu rồi yêu cầu học sinh vận dụng viết thành công thức tính và giải thích lại các đại lượng trong công thức đó
- Yêu cầu học sinh xác định công thức tính S và t dựa vào công thức chính
- GV cho học sinh làm bảng 2.2
Hỏi: qua đó hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- GV thông báo những đơn vị thông dụng của vận tốc.
II - Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính: V = 
Trong đó: v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị vận tốc: m/s hoặc km/h
c - Hoạt động 3:
- GV gọi 1 học sinh đọc C5 yêu cầu học sinh thảo luận để hoàn thành
- GV lần lượt cho học sinh nêu lên ý nghĩa của vận tốc và cần luyện cho học sinh cách dùng thuật ngữ để giải thích, đồng thời cần lưu ý học sinh trong quá trình so sánh(b)
- GV yêu cầu học sinh vận dụng công thức hoàn thành C6, C7, C8
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải toán vật lý
- GV cho học sinh ở lớp quan sát, đối chiếu đ nhận xét, đánh giá đ ghi điểm.
III - Vận dụng.
- C5:
a. 
b. Ta đổi vận tốc của 3 chuyển động ra cùng đơn vị rồi so sánh 
- C6: t = 1,5 (h)
 S = 81km
 V = ? ( km/h, m/s)
V = S/t = 54km/h = 15m/s
- C7: 40 phút = 2/3h
- Từ V = S/t đ S = V.t = 12.2/3 = 8km/h
- C8: tương tự
IV> Củng cố: 
Nêu ý nghĩa của vận tốc và khái niệm của vận tốc ?
Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào, viết công thức tính, đơn vị ?
GV cho 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
V> Dặn dò: 
Nắm chắc kiến thức trọng tâm của bài
Giải các bài tập SBT
Đọc phần " Có thể em chưa biết "
Xem trước bài: " Chuyển động đều - chuyển động không đều "
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 3:	Chuyển động đều - chuyển động không đều
NS :14/9/09
ND :16/9/09
A. Mục tiêu:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều ?
Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian 
Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
Mô tả thí nghiệm H3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã cho ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời câu hỏi ở bài.
B. Phương pháp:
- Thí nghiệm - Phân tích thí nghiệm
C. Chuẩn bị:
Mối nhóm một bộ thí nghiệm gồm: 
+ Máng nghiêng
+ Bánh xe, bút xạ
+ Đồng hồ có kim dây( điện tử )
Bảng 3.1 SGK ( không có kết quả )
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
Học sinh 1: nêu kiến thức trọng tâm của bài học trước, nêu ý nghĩa khi nói vận tốc của xe đạp là 10km/h ?
Học sinh 2: giải bài 2.4 SBT
III> Bài mới:
	1/ Đặt vấn đề:
- GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này.
- Gợi ý để học sinh tìm một số ví dụ về 2 loại chuyển động này.
	2/ Triển khai bài: 	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a - Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn học sinh cách lắp ráp thí nghiệm như H3.1 SGK, cách tiến hành và ghi kết quả vào bảng 3.1
- GV phát dụng cụ cho từng nhóm đồng thời giáo viên treo bảng kẻ sẵn theo mẫu ở bảng 3.1 lên bảng đen
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều để trả lời C1, C2
I - Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. 
- Định nghĩa: SGK
- C1
- C2: a. chuyển động đều
 b, c, d: chuyển động không đều. 
b - Hoạt động 2:
Hỏi: Hãy tính quãng đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là ....?
- Yêu cầu học sinh làm C3
- Viết công thức tính Vtb. 
II - Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Khái niệm vận tốc trung bình: SGK
- C3: từ A đ D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần
- Công thức tính: Vtb = 
c - Hoạt động 3:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức trong bài hoàn thành các câu hỏi từ C4 đ C6 theo thứ tự 
- GV gọi một số em lên trả lời và giải bài tập trên bảng. Cả lớp suy nghĩ giải
- GV cho lớp nhận xét, đánh giá rồi ghi điểm.
III - Vận dụng.
- C4: chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe.
- C5: vận tốc TB của xe trên đoạn đường dốc là: V1 = S1/t1 = 120/30 = 4m/s
Vận tốc TB của xe trên đoạn đường nằm ngang: V2 = S2/t2 = 60/24 = 2,5m/s
Vận tốc trung bình trên cả 2 đoạn đường Vtb = (S1 + S2)/(t1 + t2) = 180/54 = 3,3m/s 
- C6: quãng đường tàu đi được: từ công thức Vtb = S/t đ S = Vtb.t = 30.5 =150km
IV> Củng cố: 
Kiến thức trọng tâm của bài là gì ?
Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều ?
Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào, viết công thức tính, đơn vị ?
Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
V> Dặn dò: 
Nắm chắc phần ghi nhớ, làm C7
Làm các bài tập SBT từ 3.1 đ 3.6
Đọc phần " Có thể em chưa biết "
Xem trước bài: " Biểu diễn lực "
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4:	 Biểu diễn lực	 	 	 
NS :21/9/09
ND :23/9/09
A. Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại khái niệm ở lớp 6 và các yếu tố của lực
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc 
Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực
Rèn kĩ năng vẽ và diễn tả các yếu tố của lực qua hình vẽ.
B. Phương pháp:
- Phân tích - Hợp tác nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
Mối nhóm gồm: 
+ 1 xe lăn, 1 nam châm, 1 giá thí nghiệm
+ 1 kẹp đa năng, 1 thỏi sắt
+ Tranh vẽ H4.1; H4.4 SGK
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
Hỏi: ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu những yếu tố nào về lực ? Nêu những đặc điểm để nhận biết lực ?
III> Bài mới:
	1/ Đặt vấn đề:
- GV: độ lớn của vận tốc cho chúng ta biết điều gì ? đ kết hợp với bài cũ GV đặt câu hỏi: vậy giữa lực và vận tốc có sự liê ...  Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/kg
Hoạt đông 4: Xây dựng công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Hỏi: em hãy thiết lập công thức tính năng lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ?
Tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức ?
III - Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q = q.m
- Q: nhiệt nhiệt toả ra
- q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg)
- m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn(kg).
Hoạt động 5: Vận dụng.
- GV: yêu cầu HS làm các bài tập trong phần vận dụng
- C2: GV yêu cầu 1 hS đọc đề và đọc tóm tắt
Hỏi: Q mà 15kg củi bị đốt cháy hoàn toàn được tính như thế nào ?
Q toả ra mà 15kg than bị đốt cháy hoàn toàn được tính như thế nào ?
Để có Q1, m3 được tính như thế nào ?
IV - Vận dụng: 
- C2: cho m1=m2=m=15kg
 q1=10.106J/kg
 q2=27.106J/kg 
 q3=44.106J/kg
 Tìm Q1, Q2 ?
 m3=? để có Q1, Q2
Giải.
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg củi: Q1=m1.q1=15.10.106=150.106(J)
- Năng lượng toả ra khi đốt cháy 15kg than đá: Q2=m2.q2=15.27.106=405.106(J)
- Muốn có Q1 cần m3=Q1/q3=150.106/44.106=3,41 kg dầu hoả
-Muốn có Q2 cần m3=Q2/q3=405.106/44.106=9,2 kg dầu hoả.
IV> Củng cố:
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? 
Nói năng suất toa nhiệt cảu xăng là 46.106J/kg có ý nghĩa gì ?
Công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m(kg) nhiên liệu ?
V>Dặn dò:
Về nhà học bài, làm BT 26.1 đ 26.6 SBT
Đọc phần " Có thể em chưa biết ".
Tiết 31:	 	 	 Soạn ngày..../...../07
sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng 
cơ và nhiệt
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng
Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 
Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
2 – Kĩ năng: 
Quan sát, phân tích, tổng hợp.
B. Phương pháp:
Hỏi đáp, thảo luận
C. Chuẩn bị:
Hình vẽ phóng to: bảng 27.1, 27.2 
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? Công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m(kg) nhiên liệu ?
Bài tập 26.5
III> Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Trong thí nghiệm đối với quả bóng đã học, tại sao mỗi lần nãy lên độ cao thấp dần và dừng hẵn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng.
- GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện các hoạt động trong câu C1
- HS: làm C1
- GV: hướng dẫn HS thảo luận C1
Treo bảng 27.1, thống nhất câu trả lời
(1): cơ năng (2): nhiệt năng
(3): cơ năng (4): nhiệt năng
I – Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
- C1
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm C2 vào phiếu học tập
- HS: làm việc theo nhóm C2
Thảo luận trên lớp C2
(5): thế năng (6): động năng
(7): động năng (8): thế năng
(9): cơ năng (10): nhiệt năng
(11): nhiệt năng (12): cơ năng
? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về sự chuyển hoá của năng lượng
II – Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- C2
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
? Tìm ví dụ minh hoạ cho định luật
- HS: tìm ví dụ, thảo luận những ví dụ đưa ra
III – Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác đ đây là nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm C4, C5, C6
IV – Vận dụng
IV> Củng cố:
Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?
Giải thích tình huống đưa ra ở đầu bài ?
V> Dặn dò:
Về nhà học bài, đọc phần “ Có thể em chưa biết “
Làm bài tập 27.1 đ 27.6 (SBT)
Tiết 32:	 	 	 Soạn ngày..../...../07
động cơ nhiệt
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt 
Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này
Dựa vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ bốn kỳ có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này
Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2 – Kĩ năng: 
Quan sát, phân tích
Giải bài tập
3 – Thái độ: 
Yêu thích sự tìm tòi, khám phá
B. Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận
C. Chuẩn bị:
Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt
Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ nổ 4 kỳ. 
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
HS1: bài tập 27.2, 27.4
HS2: phát biểu phần ghi nhớ, bài tập 27.5
III> Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Kể từ khi chiếc máy hơi nước đầu tiên do Giêm oát chế tạo vào những năm đầu thế kỷ XVII, vừa cồng kềng vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy, đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay con người sử dụng những động cơ nhiệt bé nhỏ để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ dùng để phóng những con tàu vũ trụ. Vậy động cơ nhiệt là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
- GV: nêu định nghĩa động cơ nhiệt
- HS: ghi định nghĩa
- GV hỏi: dựa vào định nghĩa tìm các ví dụ về động cơ nhiệt mà em thường gặp ?
- HS: lấy ví dụ
- GV: ghi các ví dụ lên bảng
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa các động cơ này
- HS: nêu điểm giống nhau, khác nhau
- GV: tổng hợp
- GV: cho HS xem ảnh chụp hoặc tranh vẽ các động cơ này
- GV: trong thực tế hiện nay động cơ nổ 4 kỳ là động cơ nhiệt thường gặp.
I – Động cơ nhiệt là gì ?
- Định nghĩa: động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ nhiệt
Động cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong
 Máy hơi nước Động cơ nổ 4 kỳ 
 Tua bin Động cơ điêzen
 Hơi nước Động cơ
 Phản lực 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ
- GV: dùng mô hình (tranh vẽ ) giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ
? Dự đoán chức năng của từng bộ phận
- GV: treo tranh vẽ hình 28.5
Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ thảo luận, tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ 4 kỳ.
- HS: thảo luận
- GV: chỉ định 1 HS lên bảng trình bày
- HS: góp ý.
II - Động cơ nổ 4 kỳ
1/ Cấu tạo
(SGK)
2/ Chuyển vận:
(SGK)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
- GV: yêu cầu HS thảo luận C1
- HS: không, vì một phần năng lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài khí quyển làm khí quyển nóng lên.
- GV: trình bày nội dung C2, viết công thức tính hiệu suất:
- GV hỏi: phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- GV: giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của 1 động cơ ôtô
 toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%
 khí thải mang đi: 25%
 thắng masát: 10%
Sinh công có ích: 30%
III - Hiệu suất của động cơ nhiệt
- Hiệu suất động cơ nhiệt:
- Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
* A: là công động cơ thực hiện được có độ lớn bằng phần năng lượng chuyển hoá thành công (J)
* Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: tổ chức cho HS thảo luận C3, C4, C5
- GV: hướng dẫn làm C6
Yêu cầu 1 HS tóm tắt.
IV - Vận dụng
- C6: cho S=100km=100.000m
 F=700N
 V=5l đ m=4kg
Tìm H = ?
Giải:
- Công có ích của ôtô:
A=F.s=700.100.000=70.106(J)
- Nhiệt lượng do 4kg xăng bị đốt toả ra:
Q=m.qx=4.46.106=184.106(J)
- Hiệu suất của động cơ ôtô:
H=A/Q=70.106/184.106=0,38=38%.
IV> Củng cố:
Động cơ nhiệt là gì ?
Trình bày cấu tạo và chuyển vận của động cơ 4 kỳ ?
Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, giải thích các đại lượng ?
V>Dặn dò:
Về nhà học bài, làm bài tập 28.1 đ 28.7
Làm các câu hỏi ở Tổng kết chương II.
Tiết 34:	 	 	 Soạn ngày7/5/2009
 Dạy ngày 9/5/2009 
Câu hỏi và bài tập tổng kết
Chương II: Nhiệt học 
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 
2 – Kĩ năng: 
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
3 – Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận
B. Phương pháp:
- Hỏi đáp, thảo luận
C. Chuẩn bị:
HS: ôn tập ở nhà theo của phần tự kiểm tra câu hỏi của phần ôn tập để giải bài tập trong phần vận dụng
GV: vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ 
D. Tiến trình lên lớp:
I> ổn định:
II> Bài cũ:
ở bài học trước em ghi nhớ được những kiến thức gì ?
Bài tập:
III> Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a/ Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV: kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà qua câu hỏi
- HS: trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập
- GV: hệ thống kiến thức 
I - Ôn tập.
 Lý thuyết 
b/ Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: yêu cầu các nhóm thảo luận làm 6 bài tập trắc nghiệm
- HS: thảo luận, cử đại diện trả lời, nhận xét, ghi kết quả đúng
- GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân phần trả lời câu hỏi
- HS: trả lời, nhận xét từng câu hỏi
- GV: hướng dẫn HS giải các bài tập, mỗi bài tập gọi HS nêu tóm tắt, hướng giải, cách đặt lời giải, kết quả tính toán.
Hỏi: nêu tóm tắt bài tập ?
Hỏi: để tính công thức ta phải biết những đại lượng nào ?
B - Vận dụng.
I/ Trắc nghiệm:
1: D 3: B
2: D 4: A
5: D 6: D
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập vận dụng
- cho biết: m1 = 0,5kg, m2=500g
 t1 = 800C, t =200C
 c2 = 4200 J/kg.K
 c1 = 380J/kg.K
 Tính Dt = ?, Q2 ? H20 nóng thêm bao nhiêu 0C.
Giải:
- Nhiệt lượng mà đồng toả ra để hạ từ 800C xuống 200C là:
Q1=m1.c1(t1-t)=0,5.380.60=11400(J)
- Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt đồng toả ra:
Q1=Q2=11400(J)
- Nhiệt độ mà nước nhận thêm:
Q2=m2c2Dt đ Dt = Q2/ m2c2 = 5,43(0C)
Bài số2:
Giải:
- Công có ích của ôtô:
A=F.s=700.100.000=70.106(J)
- Nhiệt lượng do 4kg xăng bị đốt toả ra:
Q=m.qx=4.46.106=184.106(J)
- Hiệu suất của động cơ ôtô:
H=A/Q=70.106/184.106=0,38=38%.
c/ Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
- GV: chia lớp thành 3 tổ, treo ô chữ giải thích cách chơi trò ô chữ
- HS: mỗi tổ bốc xăm 3 lần, chọn câu hỏi từ 1 đ 9 để trả lời, điền vào ô chữ, điền đúng được 1đ, điền sai 0đ, thời gian không quá 30s
- GV: ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được thưởng 2đ, sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. 
C - Trò chơi ô chữ.
IV> Cũng cố:
V> Dặn dò:
Về nhà ôn tập kĩ C1, làm hoàn thành bài vào vở bài tập
ôn kỷ để kiểm tra chất lượng kỳ II
Tiết 35: 
 Kiểm tra chất lượng kỳ II
 (Đề sở ra )

Tài liệu đính kèm:

  • docGA vat ly 8 HK2(1).doc