Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì II

Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì II

Trong bài nầy chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.

-GV thông báo : Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có năng lượng.Năng lượng trong trường hợp nầy gọi là cơ năng.

- Treo hình 16.1 b) vật nặng A có khả năng sinh công vì nó có thể kéo miếng gỗ B di chuyển. Ta nói vật A có mang năng lượng ở dạng cơ năng.

* Chuyển ý: Cơ năng có hai dạng đó là : Thế năng và động năng

II.Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng

-HS quan sát hình 16.1 trong hai trường hợp: quả nặng nằm sát mặt đất và quả nặng đang ở trên một độ cao thì trường hợp nào có khả năng sinh công ?

-Ta nói vật A trong trường hợp nầy có thế năng.

-Em có nhận xét gì về khả năng sinh công của vật A khi đưa càng lên cao?

-Nếu vật A có khối lượng càng lớn thì thế năng của nó như thế nào?

-Vậy thế năng phụ thuộc vào gì?

(Độ cao và khối lượng)

-Ta có thể không lấy mặt đất , mà có thể lấy vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.

-Thế năng của một vật được xác định vị trí của vật đó so với mặt đất gọi là thế năng

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 19: CƠ NĂNG 
A.Mục tiêu:
 1) Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm cơ năng, thế năng, động năng và cho ví dụ minh họa.
- Nắm được một cách định tính là thế năng phụ thuộc vào độ cao, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc.
 2) Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận biết khi nào một vật có thế năng, có động năng và vừa có thế năng vừa có động năng.
 3) Thái độ:
B .Chuẩn bị: GV chuẩn bị cho cả lớp:
-Tranh vẽ hình 16.1
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+Thiết bị thí nghiệm như hình 16.2: lò xo lá tròn có chốt bật, một hộp diêm.
+Máng nghiêng	+Quả cầu bằng thép.	+Miếng gỗ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp: 
-Kiểm diện HS.
 2)Kiểm tra: 
- GV nhận xét bài kiểm tra HKI của HS: nêu những ưu điểm và những tồn tại chính để HS khắc phục.
- Khi nào ta nói vật sinh công cơ học? (có lực tác dụng, dưới tác dụng của lực đó làm cho vật di chuyển)
3)Bài mới: 
- Một vật có khả năng thực hiện một công cơ học ta nói vật đó có mang năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Có các dạng năng lượng nào, bài nầy chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hằng ngày chúng ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Ví dụ nhà máy thuỷ điện Hòa Bình đã biếng năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
Trong bài nầy chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
-GV thông báo : Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có năng lượng.Năng lượng trong trường hợp nầy gọi là cơ năng.
- Treo hình 16.1 b) vật nặng A có khả năng sinh công vì nó có thể kéo miếng gỗ B di chuyển. Ta nói vật A có mang năng lượng ở dạng cơ năng.
* Chuyển ý: Cơ năng có hai dạng đó là : Thế năng và động năng
II.Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng
-HS quan sát hình 16.1 trong hai trường hợp: quả nặng nằm sát mặt đất và quả nặng đang ở trên một độ cao thì trường hợp nào có khả năng sinh công ?
-Ta nói vật A trong trường hợp nầy có thế năng.
-Em có nhận xét gì về khả năng sinh công của vật A khi đưa càng lên cao?
-Nếu vật A có khối lượng càng lớn thì thế năng của nó như thế nào?
-Vậy thế năng phụ thuộc vào gì?
(Độ cao và khối lượng)
-Ta có thể không lấy mặt đất , mà có thể lấy vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
-Thế năng của một vật được xác định vị trí của vật đó so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
-Ngoài vật A ở trên cao ta còn có ví dụ khác: là lò xo đang bị nén cũng có khả năng sinh công đẩy hộp diêm bật đi xa.
-GV phát dụng cụ thí nghiệm như hình 16.2 (có nút nhấn lò xo làm bật hộp diêm đi xa)
-Trong thí nghiệm trên vật nào có khả năng sinh công?
-Thế năng của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.
-Em hãy cho một ví dụ về trường hợp có thế năng hấp dẫn và một trường hợp có thế năng đàn hồi?
III.Hoạt động 3: Hình thành khái niện động năng.
-GV: Em hãy quan sát hình 16.3 , đó là một viên bi thép lăn từ trên cao của một máng nghiêng xuống, phía dưới có một miếng gỗ.
-Em hãy nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm nầy.
-Sau khi thí nghiệm xong hãy trả lời câu hỏi:
-C3:Hiện tượng xảy ra như thế nào?
-C4:Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện một công.
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa (câu C5).
-Năng lượng của quả cầu do chuyển động mà có được gọi là động năng.
-Nếu đưa quả cầu lên cao hơn rồi buông tay ra em hãy nhận xét:
+Vận tốc của quả cầu như thế nào khi đến đập vào miếng gỗso với thí nghiệm trước?
+Kết quả đẩy được miếng gỗ như thế nào?
+Rút ra kết luận động năng phụ thuộc vào gì?
-Nếu thay quả cầu A bằng một quả cầu khác có khối lượng lớn hơn thì với độ cao như trước thì khi đập vào miếng gỗ có gì khác trước?
-Vậy động năng còn phụ thuộc vào gì nữa?
-Một vật có thể vừa có thế năng vừa có động năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
IV.Hoạt động 4: Vận dụng
-C9:Em hãy cho ví dụ vật có cả động năng và thế năng?
-Em hãy quan sát hình 16.4: Cơ năng của từng vật thuộc dạng cơ năng nào?
-HS lắng nghe GV trình bày.
-HS quan sát hình vẽ nhận xét: vật nặng A có khả năng kéo vật nặng di chuyển.
-HS lắng nghe GV trình bày.
-HS làm việc cá nhân:
-Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H 16.1a), không có khả năng sinh công.
-Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có khả năng sinh công .
-Nếu vật A càng lên cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
-HS nhận dụng cụ thí nghiệm: khi lò xo bị nén thì nó có khả năng sinh công.
-HS thảo luận nhóm để tìm ra thí dụ.
-HS đọc SGK tìm hiểu thí nghiệm .
-Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
-HS làm việc cá nhân trả lời câu C3,C4 và C5.
-HS ghi vào vở.
-HS thảo luận nhóm nhận xét: +Vận tốc vật càng lớn thì động năng lớn.
+Động năng còn phụ thuộc vào khối lượng: khi cùng vận tốc vật có khối lượng lớn thì có động năng lớn.
-HS làm việc cá nhân lấy một ví dụ.
-HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C10.
+Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
+Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
+Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
+Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của no.
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p)
BT 16.1: trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? 
Viên đạn đang bay.
Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
BT 16.3: Mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là năng lượng nào?
-Về nhà giải các bài tập còn lại.
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:
Ngày soạn:
Tiết 20 - Bài 17: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG 
A.Mục tiêu:
 1)Kiến thức:
-Hiểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ sự chuyển hóa qua lại giữa thế năng và động năng quá trình chuyển hóa cơ năng được bảo toàn.
-Cho được ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
 2)Kĩ năng:
-kĩ năng nhận biết thế năng và động năng.
3)Thái độ:
B.Chuẩn bị:
-Tranh vẽ hình 17.2 và một quả bóng bàn.
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm: một con lắc đơn và một giá treo.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp: 
GV kiểm diện HS
2)Kiểm tra: 
- GV treo hình vẽ đồng thời thả quả bóng bàn nẩy lên cho HS quan sát .
- Tại vị trí A và B vị trí nào có thế năng? Vị trí nào có động năng? Giải thích?
 3)Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
-Tại vị trí giữa A và B có thế năng, động năng không?
-Tại A thế năng lớn nhất đến B thế năng bằng 0 , vậy thế năng đã biến đi đâu?
 Chúng ta tìm hiểu trong bài nầy.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
I.Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật chúng ta thường quan sát thấy sự chuyển hoá cơ năng từ dạng nầy sang dạng khác: Động năng chuyển hoá thành thế năng và ngược lại thế năng chuyển hoá thành động năng. Bài nầy chúng ta khảo sát cụ thể về sự chuyển hoá nầy.
II.Hoạt động 2: Nghiên cứu thí nghiệm sự chuyển hóa các dạng cơ năng
-Quả bóng đang rơi từ A xuống B em hãy nhận xét:
+Độ cao cuả quả bóng tăng hay giảm.
+Vận tốc cuả quả bóng tăng hay giảm.
+Thế năng và động năng tại A, tại B.
-Khi rơi từ A xuống B động năng và thế năng đaị lượng nào tăng dần lên, đại lượng nào giảm dần xuống?
-Quá trình nẩy lên đại lượng nào tăng, đại lượng nào giảm?
-Nếu không có ma sát và lực cản cuả không khí thì quả bóng sẽ nẩy lên bằng vị trí ban đầu.
*Chuyển ý: có một thí nghiệm 2 sự chuyển hóa động năng và thế năng cũng tương tự đó làsự chuyển động cuả con lắc.
-Em hãy lắp thí nghiệm như SGK và tiến hành thí nghiệm và chỉ ra sự chuyển hóa như thế nào?( trả lời câu C5,C6, C7 và C8)
-Nếu không có ma sát và sức cản của không khí thì quả lắc sẽ dao động mãi không ngừng.
-Em hãy rút ra kết luận gì về thế năng và động năng trong hai thí nghiệm trên?
-Qua hai thí nghiệm trên và một số thí nghiệm chính xác người ta đã đưa ra được định luật bảo toàn cơ năng như SGK.
III.Hoạt động 3:Thông báo định luật bảo toàn cơ năng
-GV gọi HS đọc phần bảo tòan cơ năng ở SGK
IV.Hoạt động 4: Vận dụng
C9: Hãy chỉ ra sự chuyển hoá từ dạng cơ năng nầy sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp sau:
 a. Mũi tên được bắn đi từ một chiếc cung.
 b. Nước từ trên đập cao chảy xuống.
 c. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
BT 17.3: Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động cuả viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng cuả viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất.
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận nhóm trả lời:
+Độ cao giảm.
+Vận tốc tăng.
+Tại A thế năng lớn nhất, động năng bằng 0. ...  thực, hợp tác trong họat động nhóm.
B.Chuẩn bị:
+Chuẩn bị cho cả lơp (GV làm thí nghiệm biểu diễn):
-Thí nghiệm hình 23.1, 23.4 và 23.5. Hình 23.6 phóng to.
+Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ như hình 23.2 và 23.3
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp: (1p)
GV kiểm diện HS.
 2)Kiểm tra: (4p)
-So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
-Thí nghiệm nào chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém? Em hãy trình bày thí nghiệm đó?
(Thí nghiệm đun sôi ở trên mà miếng sáp phía dưới vẫn chưa chảy ra)
-GV gọi HS nhận xét và đánh giá cho điểm.
 3)Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-GV làm thí nghiệm biểu diễn 23.1 .
-Nước truyền nhiệt rất kém nhưng trong trường hợp nầy nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào mà sáp mau nóng lên như vậy? Bài học hôm nay sẽ rõ.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu:
-GV cho HS đọc phần thí nghiệm 23.2.
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm :
+lắp thí nghiệm
+C1:Quan sát nước màu tím di chuyển như thế nào?
+C2:Tại sao nước nóng lại nổi lên, nước lạnh lại chìm xuống?
+C3:Nhờ đâu ta biết được nước trong cốc đã nóng lên?
-GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trên gọi là sự đối lưu. 
-Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí hay không các nhóm tiến hành thí nghiệm sau.
-C4:GV cho HS đọc SGK về thí nghiệm hình 23.3
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát dòng khói hương di chuyển.
-Hãy giải thích hiện tượng trên?
-C5:Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun nóng từ phía dưới?
-C6:Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
-GV yêu cầu HS đọc kết luận thứ nhất trong SGK và ghi vào vở.
III.Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
+Chuyển ý: Mặt trời đã truyền năng lượng xuống mặt đất bằng cách nào? 
-Chúng ta tiến hành thí nghiệm hình 23.4 và 23.5 sẽ rõ.
-GV gọi HS đọc SGK phần thí nghiệm.
-GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
-Gọi HS mô tả lại hiện tượng.
-C7:Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ được điều gì?
-C8:Miếng gỗ có tác dụng gì làm cho giọt nước trở lại đầu A?
-C9:Sự truyền nhiệt từ nguồn đến bình có phài là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
-GV thông báo: Trong thí nghiệm trên, nhiệt được truyền bằng các tia nhiệt đi thẳng. Hình thức truyền nhiệt nầy được gọi là bức xạ nhiệt. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ngay cả trong chân không.
-GV yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK và ghi vào vở.
IV.Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố:
-C10:Tại sao trong thí nghiệm hình 23.4 bình chứa không khí lại được sơn đen?
-C11:Tại sao về mùa hè ta thường mặt áo màu trắng mà không mặc áo màu đen ?
-C12:GV cho các em chọn từ thích hợp cho ô trống trong bảng 23.1.
-HS quan sát thí nghiệm.
-HS tiến hành thí nghiệm theo hình vẽ.(theo nhóm)
-Trả lời câu hỏi:
+C1: Phần nước nóng nổi lên, phần nước lạnh ở trên chìm xuống.
+C2:Nổi lên do trọng lượng riêng giảm.
+C3: Nhờ nhiệt kế
-HS lắng nghe.
-HS đọc thí nghiệm trong SGK và tiến hành thí nghiệm, quan sát dòng di chuyển của khói hương.
- HS thảo luận nhóm để giải thích: ngọn nến đốt nóng không khí làm không khí di chuyển lên, nửa bên kia không khí chưa đốt nóng chìm xuống.
-Vì chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém, sự truyền nhiệt chủ yếu là sự đối lưu.
-Trong chân không và trong chất khí không có xảy ra đối lưu, vì các phân tử chất rắn chỉ dao động tại chỗ và chân không không có các phân tử 
-HS đọc kết luận và ghi vào vở.
-HS đọc SGK.
-HS quan sát và mô tả được:
+Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu di chuyển ra phía ngòai.
+Lấy miếng gỗ chắn, giọt nước màu trở lại vị trí cũ.
-HS thảo luận nhóm và lần lượt trả lời khi được GV yêu cầu.
-HS đọc kết luận trong SGK và ghi vào vở.
-HS thảo luận nhóm trả lời: Các vật có bề mặt nhám hoặc có màu xẫm thì hấp thụ nhiệt rất mạnh.
-HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi nầy.
-HS làm việc cá nhân:
+Rắn: Dẫn nhiệt.
+Lỏng: Đối lưu.
+Khí : Đối lưu.
+Chân không: Bức xạ nhiệt.
I. Đối lưu:
 Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
II.Bức xạ nhiệt:
 Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
-Một ống nghiệm đựng đầy nước, đốt nóng ở miệng ống, ở giữa ống hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn ? tại sao?
-GV hướng dẫn: Vận dụng cả ba hình thức truyền nhiệt vào để giải thích/
-Trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK.
-Ôn tập để tiết tới kiểm tra một tiết.
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:
Ngày sọan:
Tiết 28 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
 + Kiến thức : Tìm được mối quan hệ giữa nhiệt lượng , khối lượng, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ của vật.
 + Kỹ năng : Giải được một số bài tập cơ bản liên quan đến công thức: Q = C.m.Dt
 + Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi xử lý kết quả thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
 + Cho cả lớp : Giá thí nghiệm, lưới đốt, đèn cồn, cốc thủy tinh chịu nhiệt, kẹp, nhiệt kế.
 + Mỗi nhóm : Bảng kết quả thí nghiệm 24-1 ; 24-2 ; 24-3 (sgk)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1- Ổn định 
 2- Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập : 4 phút
 Nhiệt lượng là gì ? Nêu lý luận và đơn vị của nhiệt lượng ?
* ĐVĐ : Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Làm thế nào để ta có thể 
 tính được phần nhiệt lượng mà vật nhận cũng như mất đi. Bài học hôm nay giúp chúng ta sáng tỏ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
I. HĐ 2: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên
 Phụ thuộc những yếu tố nào ?
GV yêu cầu từng học sinh tự đọc mục I của SGK để trả lời câu hỏi : Nhiệt lượng một vật thu vào nóng kên phụ thuộc vào yếu tố nào của vật ?
GV phân tích đúng sai, hướng dẫn HS ghi vào vở
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào 1 trong 2 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào ? 
* HĐ 2 : Cá nhân
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
 . Khối lượng
 . Độ tăng nhiệt dộ
 . Chất tạo nên vật
- HS ghi vào vở
- HS nêu dự đoán phương án thí nghiệm
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố :
Khối lượng của vật 
Độ tăng nhiệt độ của vật
Chất cấu tạo nên vật
II.HĐ 3 : Tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào
 để nóng lên với khối lượng của vật, với độ tăng nhiệt
 độ của vật và với chất làm nên vật.
GV chia HS thành 6 nhóm và phân tích như sau :
HS trong nhóm 1 - 3 tự đọc mục I.1 để tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên với khối lượng của vật
- Thảo luận : Cử đại diện, mô tả thí nghiệm, trả lời C1 , C2 
+ HS nhóm 2-4 tự đọc mục I.2 tương tự tìm hiểu quan hệ nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ, trả lời C3 ; C4 ; C5
+ HS trong nhóm 5-6 tự đọc mục I.3 tương tự tìm hiểu quan hệ nhiệt lượng và chất làm vật, trả lời câu C6 , C7.
GV lưu ý : Mỗi nhóm làm việc trong 5 phút.
- GV hướng dẫn thảo luận toàn lớp về kết quả làm việc của từng nhóm.
- GV yêu cầu HS treo bảng kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc C2 ; C5 ; C7
 GV có thể ghi tóm tắc câu trả lời lên bảng
Qua 3 kết quả thí nghiệm, nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Công thức tính được thành lập như thế nào ?
* HĐ 3 : Nhóm học tập.
- HS nhóm 1 - 3 tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận báo cáo kết quả
- HS tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi
- HS tiến hành theo hướng dẫn GV
- HS lắng nghe hoặc có thể bổ sung ý kiến.
- HS treo kết quả thí nghiệm, trả lời câu hỏi.
- HS đọc trả lời.
HS ghi vào vở
C2 : m1 > m2 -> Q1 > Q2 
C5 : Dt1 > Dt2 -> Q1 > Q2
C7 : Q cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
- HS trả lời.
III. HĐ 4 : Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng
GV thông báo : Các nhà Bác học đã tìm ra công tức chính xác để tính nhiệt lượng thu vào như sau :
 Q = Cm (t2 - t1) = C.m. Dt
Và giải thích các ký hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
GV yêu cầu HS xem bảng 24.4 cho biết nhiệt dung riêng của 1 số chất cụ thể trong bảng.
- GV nêu một vài con số cụ thể trong bảng và gọi HS cho biết con số đó là nhiệt dung riêng của chất nào ? Con số đó cho ta biết điều gì ?
* HĐ 4 : Cá nhân
- HS chú ý lắng nghe và ghi vào vở.
- HS đọc và trả lời.
- HS trả lời 
II. Công thức tính nhiệt lượng :
 Q = C.m (t - t1)
Trong đó : Nhiệt lượng(J)
m : Khối lượng (kg)
C : Nhiệt dung riêng
Đơn vị : J /kg .
t1 : Nhiệt độ ban đầu
t2 : Nhiệt độ cuối cùng
Nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 10C
IV. HĐ 5 : Vận dụng - hướng dẫn về nhà.
- YC HS trả lời câu C8 các HS khác bổ sung.
- Gọi 2 HS lên bảng làm C9 C10 . HS còn lại ghi vào vở GV hướng dẫn theo các bước.
+ Đổi đơn vị hợp pháp các giá trị đã cho trong bài
+ Viết công thức bằng chữ : Q = C.m (t2 - t1 )
+ Thay số và tính kết quả.
- Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ - Phần có thể em chưa hiểu, làm các bài tập 25.1 -> 25.5 SBT
* HĐ 5 : Cá nhân
HS:TB,yếu tập trung trả lời câu C8
HS làm việc theo hướng dẫn CN
HS làm bài tập C9 C10
III. Vận dụng.
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: 
- Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ - Phần có thể em chưa biết, làm các bài tập 25.1 -> 25.5 SBT
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8 hk2.doc