Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì I - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì I - Năm học 2011-2012

- y/u cầu hs đọc sgk

Hs : đọc

- Giới thiệu

- ? Gốc của mũi tên cho biết diều gì

- ?tương tự đối với phương và chiều của mũi tên

 Hs : Trả lời

- ? theo em độ lớn của mũi tên có gì dặc biệt

 Hs Đưa ý kiến

 - Kết luận

- Giới thiệu kí hiệu của véc tơ lực

Hs nghe ghi nhớ

- Y/c hs đọc sgk và mô tả hình vẽ đó

-Tương tự như vậy hãy làm bài tập vận dụng C2 +C3

 - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật

- Phương và chiều là phương và chiều của lực

- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước

- Véc tơ lực kí hiệu :

- Cường độ lực kí hiệu F

• ví dụ :

lực có :

- Điểm dặt tại A

- Phương nằm ngang

- Chiều từ trái sang phải

- Cường độ F = 15N

 

doc 46 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Học kì I - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/8/11
Ngày giảng:18/8/11
Tiết 1 
 CHƯƠNG I CƠ HỌC
BÀI 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
 - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hàng ngày
 - Nêu được vd về tính tương đối của chưuyển động và đứng yên và biết xác 
 định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc 
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp chuyển động 
 thẳng , cong , tròn
II Chuẩn bị :
 - Tranh vẽ hình 1.2 , 1.4
III Hoạt động day học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 : CƠ HỌC
GV: giới thiệu chương trình vật lý 8 + giới thiệu chương 1 cơ học 
GV: Trong cuộc sống ta thường nói vật đang chuyển động hay đứng yên vậy khi nào có thể coi là vật đang chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2 : - LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
GV: Y/c hs Tìm VD
Hãy tìm 2 ví dụ về vật đang chuyển động và 2 ví dụ về vật đứng yên
 Hs : Đưa ý kiến
 GV: ? Vậy theo em làm thế nào để biết được một vật đang chuyển động hoặc đang đứng yên
 Hs : Đưa các ý kiến
Đó cũng chính là nội dung C1
GV: ? Để biết một vật đang cđ hay đứng yên ta dựa vào những yếu tố nào ?
Hs : trả lời 
kết luận
GV: Giới thiệu cách chọn vật làm mốc 
Hs : lắng nghe và nhận biết
GV: ? Vậy khi nào thì một vật được coi là cđ lấy ví dụ
Hs : Đưa ví dụ
+GV: Từ các điều trên ta có kết luận sau
+GV: Từ kết luận đó hãy đọc và làm C2 
Hs : Hoạt động làm + đưa ý kiến
kết luận và đánh giá bài của học sinh
y/c Hs khác lấy ví dụ
Hs : Lấy ví dụ
Kết luận 
Tương tự đọc và trả lời tiếp C3
Hs : hoạt động theo yêu cầu 
GV: ? Vậy em hãy so sánh vị trí của người ngồi trên ôtô so với cột điện bên đường và vị trí của người đó so với ôtô
Hs : hoạt động thảo luân đưa ý kiến 
GV: kl , chính vì vậy mà người ta nói rằng chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối vậy tính tương đối của cđ và đứng yên như thé nào chúng ta cùng tìm hiểu 
I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
C1 : Để biết được một ôtô trên đường , một chiếc thuyền trên sông , một đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên ta dựa vào so sánh vị trí của ôtô ,thuyền , đám mâyvới một vật nào đó đứng yên bên đường
* Để biết một vật cđ hay đứng yênngười ta căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
KL : Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật đang cđ so với vật làm mốc .
C2: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước so với cây ven đường . Vật mốc là : Cây ven đường
Ôtô cđộng trên đường so với cột điện bên đường . Vật làm mốc : Cột điện .
C3: 
Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc thì được coi là đứng yên .
VD : Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước vị trí của người và thuyền không thay đổi nên người đứng yên trên thuyền .
HOẠT ĐỘNG III : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
GV: Hãy quan sát hình 1.2 từ đó thảo luận cùng nhau trả lời các câu hỏi từ C1-> C7
Hs : hoạt động thảo luận và đưa ý kiến
GV: Nghe nhận xét và đánh giá các câu trả lời của học sinh
GV: Gợi ý hs trả lời và hoàn thành các câu hỏi
Đánh giá các câu trả lời của hs
GV: ? Vậy theo em một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào những yến tố nào 
Hs : trả lời 
GV: kết luận
- Từ đó hãy trả lời C8 
II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: So với tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu là không thay đổi .
C6: 1. Đối với vật này
 2. Đứng yên
C7: Đoàn tàu đang chuyển động 
Hành khách cđ so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc . ta nói vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối 
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm làm mốc gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời cđ ( từ đông sang tây ) khi lấy trái đất làm mốc .
HOẠT ĐỘNG IV : III – MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
GV: Y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi sau :
Hs : thực hiện theo yêu cầu
GV: ? Quỹ đạo là gì
GV: ? Hãy nêu các quỹ đạo mà em biết
Hs : đưa một số ý kiến 
Kết luận 
Từ đó đọc và trả lời C9
Hs : trả lời 
- Từ các kiến thức đó hãy làm các bài tập vận dụng
 III – MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật cđ vạch ra
- Quỹ đạo thẳng , tròn , cong 
C9
Hoạt động IV : Vận dụng – Củng cố
GV: Đưa tranh vẽ yêu cầu Hs đọc và trả lời C10->C11
Hs Hoạt động theo yêu cầu 
GV: Gợi ý đánh giá kết luận
GV: Chốt lại nội dung bài học 
HDVN: Về nhà học nội dung ghi nhớ làm các bài tập sách bài tập , dọc có thể em chưa biết và đọc trước bài 2 Vận Tốc
IV - Vận dụng
C10: 
Người lái xe c/đ so với người bên đường cột điện đứng yên so với ôtô 
Ôtô chuyển động so với người bên đường cột điện đứng yên so với người lái xe
Người đứng bên cột điện đứng yên so với cột điện cđ so với ôtô và người lái xe
C11:
Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên nhận xét như trên chưa hoàn toàn đúng vì có trường hợp sai như cđ tròn quay quanh một vật mốc ( cđ của kim đồng hồ )
Ngày soạn : 24/8/11
Ngày giảng:25/8/11
Tiế 2 
BÀI 2: VẬN TỐC
I - Mục Tiêu :
 - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết về sự nhanh hay chậm của chuyển động
 - Nắm được công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc . đơn vị chính của vận tốc là m/s , km/h và cách đổi dơn vị của vận tốc
 - Vận dụng CT vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển động 
II – Chuẩn bị :
III – Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ
? Hãy cho biết để biết được một vật đang chuyển động hay đứng yên ta căn cứ vào những yếu tố nào :
? Một ôtô chở khách đang chạy trên đường :
+ Ôtô cđ so với vật làm mốc là..
+ Ôtô đang đứng yên so với vật làm mốc là ..
+Hành khách đang đứng yên so với vật làm mốc là .
Hs : hoạt động làm 
y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn
đánh giá bài của hs
ở bài trước chúng ta đã biết cđ và đứng yên chỉ có tính tương đối nhưng làm thế nào để biết được vật đó cđ nhanh hay chậm thì nội dung bài học hôm nay lần lượt sẽ trả lời các câu hởi đó
Hoạt động II : I – Vận tốc là gì ?
y/c hs đọc thông tin bảng 2.1 và điền vào cột 4,5 
đưa bảng phụ
Hs : Thực hiên theo yêu cầu 
Hướng dẫn 
Từ đó ta có khái niệm vận tốc 
Hs ; ghi nhớ nắm nội dung KN
Y/c đọc và làm nội dung c3
Hs : hoàn thành yêu cầu
GV: ở mục trên ta đã biết vận tốc là đại lượng đặc chung cho sự nhanh hay chậm của chuyển động vậy làm thế nào để xác định được sự nhanh hay chậm cta cùng nhau nghiên cứu
 : Chạy cùng một quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn
: 
KN : Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc 
 : - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của cđ
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian
Hoạt động III: Công thức tính vận tốc 
Giới thiệu công thức tính vận tốc và các đại lượng trong công thức đó
Hs : Nắm công thức và các đại lượng ở trong công thức
Công thức tính vận tốc :
 trong đó : 
v : là vận tốc 
s là quãng đường
t là thời gian đI hết quãng đường đó
Hoạt động IV : III Đơn vị vận tốc 
? Hãy quan sát công thức trên và cho biết đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào những yến tố nào
Hs : quan sát và lần lượt đưa các ý kiến
Kết luận
Hs : ghi nhớ 
y/c hs đọc cùng hoàn thành C4 
Hs : đọc + suy nghĩ hoàn thành C4
Đánh giá 
Hướng dẫn hs đổi đơn vị 
Vd 3m/s = 3m/s ==
Giới thiệu đơn vị thường dùng của vận tốc
Hs : nghe ghi nhớ
Giới thiệu tốc kế ( đồng hồ công tơ mét của xe máy )
* Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian . Đơn vị chính của vận tốc là m/s
đv cdài
m
M
km
km
Cm
đv thời gian
S
Ph
h
s
s
đv vận tốc
m/s
m/ph
Km/h
Km/s
Cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/h .có 1km/h = 0,28m/s
Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế
Hoạt động V : Vận dụng – Củng cố 
y/c hs đọc và trả lời C5 
Hs : đọc và hoạt động làm 
nhận xét 
? Để biết được cđ nào nhanh nhất và chậm nhấtta làm như thế nào
Tương tự làm C6
Hướng dẫn 
Kl : Lưu ý khi so sánh số đo vận tốc cần quy về cùng loại đơn vị vận tốc 
Hãy làm tiếp C7
Hs : hđ làm 
Hướng dẫn về nhà 
Về làm các bài tập sbt
Đọc có thể em chưa biết 
ôn lại các kiến thức đã học 
đọc trước bài 3
 :
- Mỗi giờ ôtô đI được 36km
Xe đạp đI được 10,8 km
Tàu hoả đI được 10m/s
Muốn biết cđ nào nhanh nhất chậm nhất ta cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc 
 + Đối với Ôtô
 + Đối với xe đạp :
 + Đối với tàu hoả :
Vậy ôtô và tàu hoả có vận tốc bàng nhau và xe đạp cđ chậm nhất
 :
Cho biết : 
 t = 1,5 h 
 s = 81 km 
 v = ? ( km/h và m/s)
GiảI 
:
 t = 40ph = 40/60h= 2/3h
 v = 12km
 s = ?
giảI :
 quangd đườmg đI đước xác định bởi công thức :
 thay số ta được : 
S = 12.2/3 = 8km
Ngày soạn :31/8/11
Ngày giảng:1/9/11
Tiết 3
BÀI 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I Mục tiêu :
 - Nắm được định nghĩa chuyển động dều và chuyển động không đều và nêu được ví dụ minh hoạ cho các trường hợp đó
 - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và nhận biêt chuyển động thường ngày là dạng chuyển động nào .
 - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
II Chuẩn bị :
-Thước thẳng 
- Bảng phụ
III : Tiến trình bài học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra
? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong công thức đó Hs : lên bảng làm
? gọi hs2 lên làm bài tập 2.3 sbt
Hs hoạt động làm
Hãy nhận xét bài của bạn
Hs nhận xét
Đánh giá
Bài tập 2.3 sbt
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Giới thiệu khái niệm cđ đều
 Hs : nhận điện và nắm nội dung định nghĩa
Từ ĐN cđ đều hãy rút ra KN cđ không đều 
 Hs : Đưa y kiến 
kết luận
Hãy quan sát hình 3.1 và đọc nội dung C1 
Hs : hoạt động theo yêu cầu và đưa ý kiến 
Đánh giá và kết luận 
Từ ND trên hãy đọc và trả lời tiếp C2 
Hs : Trả lời
Nhận xét và đánh giá 
- Đối với cđ đều ta có thể xác định được vận tốc vậy đối với vận tốc của cđ không đều thì làm như thế nào để biết vật cđ nhanh hay chậm thì chúng ta tìm hiểu tiếp mục 2 
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
 :
Chuyển dộng của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđ không đều vì trong cùng khoảng t = 3s trục lăn được các quãng đường AB , BC , CD không bằng nhau và tăng dần còn trên đoạn đường DE > E F là cđ đều vì t = 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau.
:
chuyển động đều
c) d) là chuyển động không ... ý do vì sao nội dung bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời thoả đáng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2 : I Điều kiện để vật nổi vậ chìm 
y/c hs đọc nội dung C1 
 Hs đọc 
? Một vật nằm trong lòng chất lỏng theo em sẽ chị tác dụng của những lực nào và những lực đó có đặc điểm gì ? phương và chiều của chung như thế nào 
 HS đưa ý kiến 
Cùng hs phân tích và đưa câu trả lời
Kl nội dung
? Vậy từ nhừng phân tích tên hãy cho biết trong trường hợp nào vật nổi , vật chìm vật ơ lửng
 Hs đưa ý kiến 
Đưa bảng phụ 12.1 yêu cầu hs quan sát và trả lời
Bảng phụ
 Kl ĐK vật nổi vật chìm , vật lơ lủng
? Vậy khi vật nổi trên lòng chất lỏng thì khi đó vật còn chịu tác dụng của lực đẩy ác si mét nữa không . và trong trường hợp này độ lớn của lực đẩy khi đó như thế nào 
 Hs suy nghĩ 
C1 .
Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và lực đẩy ác si mét F hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều 
P hướng xuống dưới 
F hướng lên trên 
C2 
 a.
b.
 c.
Hoạt động 3 : II - Độ lớn của lực đẩy ác si mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
 -Đưa bảng phụ hình 12.2 y/c học sinh quan sát 
 Hs thực hiện
Trước tiên hãy giảI thích vì sao khi thả miếng gỗ vào nước thì miếng gỗ lại nổi 
 HS đưa ý kiến 
Kl 
 Vậy miếng gỗ trên mặt nước có độ lớn Và trọng lượng riêng của gỗ như thế nào / liệu chúng có bằng nhau không 
 Hs đưa ý kiến 
Kl
Khi miếng gỗ nổi và đứng yên trên mặt nước điều đó cho chúng ta biết những gì 
 Hs đưa ý kiến
từ đó trả lời nội dung C4
Đánh giá
y/c hs đọc nội dung C5
Cùng hs phân tích và trả lời
 Hs đưa ý kiến
C3 .
 Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước ( )
C4 .
Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước trọng lượng p của miếng gỗ và lực đẩy ác si mét F cân bằng nhau vì vậy miếng gỗ đứng yên nên 2 lực này cân bằng
C5 
Độ lớn của lực đẩy ác si mét
đ là trọng lượng riêng của chất lỏng
V 
Câu trả lời đúng B thể tích của cả miếng gỗ
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố
Củng cố nộ dung bài học 
 Hs hoạt động trả lời theo yêu cầu 
y/c hs hoạt động làm C6 à C8
 Hs thực hiện theo yêu cầu
Hướng dẫn , gợi ý 
Dựa vào điều kiện vật nổi vật chim mà vận dụng làm các bài tập vận dụng
Hãy nhắc lại căn cứ vào đâu để khẳng định vật sẽ nổi hoặc sẽ chìm
 Hs trả lời 
Dựa vào những kiến thức đó làm tiếp C7
? Vậy em có thể giảI thích như thế nào về cấu tạo của tàu ngầm có thể nổi trên mặt nước cũng có thể chuyển động trong lòng chất lỏng
 Hs đưa các ý kiến
Kl
Về nhà hoàn thành C6 à C8 
Học nội dung ghi nhớ đọc có thể em chưa biết làm các bài tập sách bài tập
C6 .
Khi ta có 
à nên vật sẽ chìm xuông
Khi Nên vật lơ lửng trong lòng chất lỏng
Khi Nên vật nổi lên trên mặt chất lỏng
C7 .
Hòn bi thép có : bi thép chìm
Hòn bi gỗ có : bi gỗ sẽ nổi
Tàu bằng thép được thết kế sao cho có các khoảng trống để : tàu sẽ nổi lên trên mặt nước 
C8.
Thả bi thép vào thuỷ ngânhòn bi thép sẽ nổi vì :
 mà à hòn bi thép nổi 
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết : 15 
Bài 13 : công cơ học
Mục tiêu :
Tìm được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học . 
Chỉ ra được sự khác biệt trong các trường hợp có công cơ học và không ó công cơ học
Nắm được công thức tính công và các đại lượng trong công thức đó và nắm được đơn vị trong công thức đó
Vận dụng công thức A = F.S trong cấc trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật 
Chuẩn bị :
Thước thẳng
Phấn màu 
Tiến trình bài học :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra 
? Dựa vào kiến thức đã học hãy xácc định điều kiện vật nổi vật chìm 
 Hs trả lời
Gọi 2 hs lên làm bài tập 12.1 & 12.2 
Quan sát hướng dẫn
Đánh giá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : I – Khi nào có công cơ học 
Đặt vấn đề vào bài 
 Hs lắng nghe
y/c hs đưa ra nhận xét 
nhắc lại và giảI thích 
y/c hs tìm các ví dụ khác
 Hs đưa ý kiến
? Từ những ví dụ trên hãy cho biết công cơ học thực hiện được khi nào và không thực hiện được khi nào 
 Hs đưa một số ý kiến 
Kết luận và yêu cầu hs trả lời C1
Vậy em có thể rút ra kl
Giới thiệu các đọc tên và kí hiệu 
 Hs ghi nhớ 
Từ đó hãy làm các bài tập vận dụng 
 Hs hoạt động làm 
Hướng dẫn 
Y/c hs đọc và trả lời C3 , C4
Tại sao TH b không có công cơ học 
 Hs đưa ý kiến 
Kl
? Khi nào thì lực thực hiện công & hãy chỉ ra các lực đó ở C4
 Hs hoạt đông làm
Từ nội dung C3,4 hãy cho biết công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào 
 Hs Đưa ý kiến 
nhận xét + Kl à Giới thiệu công thức tính công
Nhận xét :
C1.
Công cơ học có khi có lực tác đụng làm vật chuyển dời 
Kết luận :
C2.
 ( 1 ) Lực , ( 2 ) Chuyển dời 
Công cơ học là công của lực gọi tắt là công
Vận dụng :
C3.
Các trường hợp có công cơ học a , c , d
C4. 
a) làm tàu chuyển động ( S > 0 )à có công cơ học
b) P làm quả bưỏi rơI ( h > 0 ) à có công
c) làn h > 0 à có công
Hoạt động 3 : Công thức tính công – Vận dụng 
Giới thiệu don vị và cách quy ước của đơn vị công 
Giới thiệu nội dung chú ý
Căn cứ vào đó làm các bài tập vận dụng từ C5 à C7
 Hs hoạt động làm
Gợi ý + hướng dẫn 
 - Về nhà : Học nội đung bài học làm hoàn chỉng các bài tập C5 à C7 làm bài tập sách bài tập 13.1 à 13.5 đọc trước nội dung bài 14
Công thức tính công cơ học 
 A = F . S
Trong đó :
A là công cơ học ( N.m )
F là lực tác dụng vào vật ( N )
S là quãng đường vật dịch chuyển ( m )
* Đơn vị của công là Jun khí hiệu J với 
1J = 1 N.m
1000J = 1 KJ
* Chú ý : SGK
2. Vận dụng : 
C5.
Cho biết : 
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
GiảI : 
Công của lực kéo đầu tàu được xác định bởi công thức : A = F . S thay số ta được: A = F . S = 5000 . 1000 =5.000.000 J = 5000KJ
C6.
Cho biêt : 
 m = 2 Kg
h = 6m
A = ?
GiảI :
Quả dừa rơI từ độ cao 2m xuóng mặt đất có trọng lượng P = 10m = 10.2 = 20N
Công của trọng lượng thực hiện khi đó là: 
A = F.S = P.S = 20.6 = 120 J
C7.
Không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang vì phương vuông góc với phương chuyển động 
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết 16 
Bài 14 : Định luật về công
Mục tiêu : 
Nắm được nội dung định luật về công dưới dạng “ Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đI và ngược lại ” 
Vận dụng nội dung định luật về công để giảI thích một số hiện tượng thường gặp mặt phăng nghiêng , ròng rọc
Hình thành kỹ vận dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập
Chuẩn bị :
Thước thẳng 
Phấn màu
Tiến trình bài học :
Hoạt động 1 : kiểm tra
Công cơ học thực hiện được khi nào và làm bài tập 13.3 sách bài tập
Bài 13.3 
Cho biêt : m = 2500 Kg ; h = 12 m ; ? A = ?
Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên cao 12 m là : áp dụng công thức A = F . S à A = P . h = 10mh = 10.2500.12 = 300.000 J = 300 KJ
Y/c 2 hs lên làm bài 13.4 sbt
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề + Thí nghiệm
Giới thiệu nội dung thí nghiệm 
 Hs lắng nghe + nhận biết
Thực hiện yêu cầu hs quan sát các bước làm và nhận xét các thao tác + giảI thích lí do vì sao làm như vậy 
 Hs thực hiện theo yêu cầu 
? Thí nghiệm gồm mấy bước 
 Hs nhắc lại theo quan sát của mình
Đưa bảng hình 14.1 y/c hs thực hiện 
 Hs hoạt động theo yêu cầu 
Quan sát và gợi ý
Từ những nội đung trên hãy hoàn thành C1 à C4
 Hs hoạt động làm và đưa ý kiến 
Gợi ý dựa vào bảng 14.1 và cùng hs phân tích từng nội dung
Từ C1 à C3 em rút ra nhận xét gì về mối liên hệ giữa lực , quãng đường , và công
 Hs trả lời 
Đó là nội dung C4
Từ C4 ta rút ra ND ĐL về công
 Bước 1 : Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s=
đọc độ lớn 
Bước 2 : Móc quả nặng vào ròng rọc động , móc lực ế vào đây kéo vật chuyển dộng với  Lực kế chuyển động được quãng đường  độ lớn 
Các đậi lượng cần xác định
 kéo vật trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Lực ( N )
 = ..
 .
Quãng đường ( m )
S= ..
 ..
Công ( J )
C1.
C2.
C3.
 Vậy 
C4.
( 1 ) Lực ; ( 2 ) Đường đI ; ( 3 ) Công
Hoạt động 3 : II Định luật về công + III Vận dụng
Giới thiệu nội dung định luật về công
Y/c hs phất biểu lại 
 Hs 3 hs lần lượt nhắc lại
Chốt Lỵ nội dung định luật
Dựa vào nội dung định luật hãy làm các bài tập vận dụng 
Y/c Hs tóm tắt & làm C5 
 Hs thực hiện 
Gợi ý hướng dẫn cách làm
? Trường hợp nào công lớn hơn
 Hs thảo luận 
? căn cớ vào đâu mà em cho là như vậy
 Hs Đưa ý kiến 
KL
Tương tự làm tiếp C6
Hướng dẫn làm
 Hs thực hiện như hướng dẫn
 NDĐL Về công : “ Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần vè đường đI và ngược lại’’ 
C5.
Cho biết :
P = 5000 N ( 1 thùng )
h = 1m
 GiảI 
Dùng mạt phẳng nghiêng cho ta lợi về lưc chiều dài l lớn thì lực kéo càng nhỏvậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn : 
Công kéo vật trong 2 TH như thau vì tuân theo ND định luật về công
 =A
c) 
 C6.
Cho biết :
P = 420 N
S = 8m
a) F = ? ; h = ?
b) A = ?
GiảI 
Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực nên có 2F = P à F = P/2 =
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 làn nên : 
Công nâng vật lên :
 hoặc A = F.S =429.4 =1680J
Hoạt động 4 Củng cố
củng cố nội dung bài học 
Giới thiệu có thể em chưa biết 
Hướng dẫn làm bài tập sách bài tập
Đọc trước nội dung bài ôn tập ( bài 18 )trả lời các câu hỏi ôn tập phần tự kiểm tra
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết 17 
ÔN TẬP HỌC KỲ 1
Mục tiêu :
Củng cố lại kiến thực đã học 
Hệ thống các công thức đã học 
Vận dụng làm bai tập
Có kĩ năng nhận biết và sử dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập vận dụng
Chuẩn bị :
Nội dung kiến thức đã học
Hệ thống các công thức
 C . Tiến trình bài học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh hệ thống lý thuyết
Hoạt động 2 : Hệ thống các công thức đã học
Y/c Hs hệ thống lại các công thức đã học và giảI thích các đại lượng trong công thức đó
 Hs thực hiện
Quan sát hướng dẫn :
1. Tính vận tốc trong đó v ..
 s..
 t..
2. Vận tốc trung bình : Trong đó .
3. áP suất : Trong đó .
 .
 .
4. áp suất chất lỏng : P = d.h Trong đó 
 .
Độ lớn lực đẩy ác si mét : 
Công thức tính công : A = F.S hoặc A = P.h
Hoạt động 3 Vận dụng
Dưa các bài tập yêu cầu hs làm 
Bài 1 : Một ôtô đI từ TháI Nguyên đến Bắc Sơn mất 1,5h biết vận tốc của ôtô là 50Km/h . ? Vận tốc của ôtô là vận tốc gì . Tính quãng đường từ Bsà TN
Bài 2 : Một quả dừa nặng 2kg rơI từ trên cao 5m xuống mặt đất . Công trong trong trường hợp này là công của lực nào , tính công của lực đó .
Bài 3 Một đầu tàu kéo toa xe với lực kéo 5000N đI được quãng đường 1Km . Tính công của đầu tàu 
 Hs hoạt động làm theo nhóm 
Hoạt động 4 : Về nhà :
Ôn lại kiến thức đã học , đã tổng hợp ở nội đung bài ôn tập kiểm tra 45p
On tập bài hôm nay chuẩn bị tốt cho thi học kì
Hệ thông lại nhũng kiến thức đã họ chuận r bị thi học kì 1
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết : 18 
KIểm tra học kì 1
Này soạn :
Lên lớp :
Tiết 19
Bài15 Công suất

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 8 20112012.doc