Giáo án môn Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011

Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm câu hỏi C1 trong 2.

C1:Để nhận biết ôtô,thuyền, đám mây là chuyển động hay đứng yên ta xét xem vị trí của chúng có thay đổi so với cây bên đường hoặc nhà hay không?

Ta có thể chọn bất kì vật nào làm mốc nhưng thường người ta chọn trái đất và những vật như cây cối, nhà cửa bên đường làm vật mốc

Lấy một ví dụ về chuyển động và chỉ rõ nó chuyển động so với vạt mốc nào?

Người đi xe máy chuyển động so với cây bên đường.

Những chuyển động nêu trên ta thấy vị trí của nó thay đổi theo thời gian so với vật mốc khác, chuyển động đó gọi là chuyển động cơ học.

Thế nào là chuyển động cơ học?

Yêu cầu học sinh trả lời câu C2?

Có sự thay đổi vị trí theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động. Vậy khi nào một vật được coi là đứng yên?

Vị trí của nó không thay đổi so với vật khác.

Lấy ví dụ về vật đứng yên?

Người ngồi trên ôtô đứng yên so với ôtô.

Chốt lại: Khi nói một vật chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải chỉ rõ vật nào làm mốc.

Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2,

 yêu cầu học sinh trả lời câu C4?

Yêu cầu học sinh trả lời câu C5?

Treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C6 yêu cầu học sinh lên bảng điền?

Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét trên?

Người ngồi trên ôtô chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ôtô.

Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên là tuỳ thuộc vào việc chọn vật mốc. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.

Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối?

 .

Yêu cầu học sinh trả lời câu C8?

Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà ta phân biệt được các dạng chuyển động.

Mô tả hình ảnh chuyển động trên hình 1.3

Quan sát

Có những dạng chuyển động thường gặp nào ?

 .

Yêu cầu học sinh trả lời câu C9?

Qua bài học hôm nay ta cần nắm được kiến thức cơ bản nào?

 .

Yêu cầu học sinh trả lời câu C10, C11?

 .

 I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên (15)

Thảo luận nhóm

Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu

C1 Ngoài cách so sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mâyvới cây bên đường ta còn thấy được ôtô, thuyền chuyển động bằng cách quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nhỏ dần, nhìn thấy bụi tung lên ở lốp ôtô.Nhưng trong vật lí học để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta so sánh vật đó với vật khác được chọn làm mốc ( vật mốc)

- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc( vật mốc)

C2:- Người đi bộ chuyển động so với nhà bên đường.

- Ôtô chuyển động so với cột đện bên đường.

Lấy ví dụ về vật đứng yên

- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.

II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (14)

C4 Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách thay đổi so với nha ga.

C5 Hành khách đứng yên so với toa tàu vì vị trí giữa hành khách và toa tàu không thay đổi.

C6: (1) Đối với vật này

 (2) Đứng yên

- Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.

C8: Có thể coi mặt trời là chuyển động khi lấy trái đất làm vật mốc.

III. Một số chuyển động thường gặp.(6)

C9: Cđ của quả bóng chuyền

 Cđ của ôtô trên đường

 Cđ của cánh quạt

- Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

IV. Vận dụng (8)

C10:

Ôtô:

- Đứng yên so với ng lái

- Chuyển động so với cây bên đường

Người đứng bên đường:

- Chuyển động so với ôtô

- Đứng yên so với cột điện

Cột điện:

- Chuyển động so với ôtô

- Đứng yên so với người đứng bên đường.

C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai: Chuyển động tròn quanh vật mốc.

 

docx 47 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng: 19/8/2010
Chương I: Cơ học
Tiết 1: Chuyển động cơ học
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Nhận biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Nhận biết được một số dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong. chuyển động tròn.
b. Kĩ năng
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, về các dạng chuyển động.
c. Thái độ
- Nghiêm túc tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên
- SGK,SBT, Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C6 .
- Đọc tài liệu tham khảo: SGV, SGK
- Bảng phụ hình 1.1
b. Học sinh
- SGK,SBT, Đọc trước bài mới, Đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạ
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài mới
ĐVĐ: (2p) 
Giới thiệu nội dung chính của chương cơ học như SGK trang 3.
Treo bảng phụ có hình vẽ 1.1: Như chúng ta đã biết Mặt trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. Nếu vậy thì có phải Mặt trời chuyển động còn Trái đất đứng yên không? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm câu hỏi C1 trong 2’.
C1:Để nhận biết ôtô,thuyền, đám mây là chuyển động hay đứng yên ta xét xem vị trí của chúng có thay đổi so với cây bên đường hoặc nhà hay không?
Ta có thể chọn bất kì vật nào làm mốc nhưng thường người ta chọn trái đất và những vật như cây cối, nhà cửa bên đường làm vật mốc
Lấy một ví dụ về chuyển động và chỉ rõ nó chuyển động so với vạt mốc nào?
Người đi xe máy chuyển động so với cây bên đường.
Những chuyển động nêu trên ta thấy vị trí của nó thay đổi theo thời gian so với vật mốc khác, chuyển động đó gọi là chuyển động cơ học.
Thế nào là chuyển động cơ học?
Yêu cầu học sinh trả lời câu C2?
Có sự thay đổi vị trí theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động. Vậy khi nào một vật được coi là đứng yên?
Vị trí của nó không thay đổi so với vật khác.
Lấy ví dụ về vật đứng yên?
Người ngồi trên ôtô đứng yên so với ôtô.
Chốt lại: Khi nói một vật chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải chỉ rõ vật nào làm mốc.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2,
 yêu cầu học sinh trả lời câu C4?
Yêu cầu học sinh trả lời câu C5?
Treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C6 yêu cầu học sinh lên bảng điền?
Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét trên?
Người ngồi trên ôtô chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ôtô.
Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên là tuỳ thuộc vào việc chọn vật mốc. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối?
.. 
Yêu cầu học sinh trả lời câu C8?
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà ta phân biệt được các dạng chuyển động.
Mô tả hình ảnh chuyển động trên hình 1.3
Quan sát
Có những dạng chuyển động thường gặp nào ?
..
Yêu cầu học sinh trả lời câu C9?
Qua bài học hôm nay ta cần nắm được kiến thức cơ bản nào?
..
Yêu cầu học sinh trả lời câu C10, C11?
..
I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên (15’)
Thảo luận nhóm
Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu 
C1 Ngoài cách so sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mâyvới cây bên đường ta còn thấy được ôtô, thuyền chuyển động bằng cách quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nhỏ dần, nhìn thấy bụi tung lên ở lốp ôtô.Nhưng trong vật lí học để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta so sánh vật đó với vật khác được chọn làm mốc ( vật mốc)
- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc( vật mốc)
C2:- Người đi bộ chuyển động so với nhà bên đường.
- Ôtô chuyển động so với cột đện bên đường.
Lấy ví dụ về vật đứng yên
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (14’)
C4 Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách thay đổi so với nha ga.
C5 Hành khách đứng yên so với toa tàu vì vị trí giữa hành khách và toa tàu không thay đổi.
C6: (1) Đối với vật này
 (2) Đứng yên
- Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
C8: Có thể coi mặt trời là chuyển động khi lấy trái đất làm vật mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp.(6’)
C9: Cđ của quả bóng chuyền
 Cđ của ôtô trên đường
 Cđ của cánh quạt 
- Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
IV. Vận dụng (8’)
C10: 
Ôtô: 
- Đứng yên so với ng lái
- Chuyển động so với cây bên đường
Người đứng bên đường:
- Chuyển động so với ôtô
- Đứng yên so với cột điện
Cột điện:
- Chuyển động so với ôtô
- Đứng yên so với người đứng bên đường.
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
c. Hướng dẫn học ở nhà( 2’)
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
 	- Đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 1.1 1.6 SBT
HD: Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta so sánh vị trí xem nó có thay đổi so với vật mốc không?
Ngày soạn : 23/8/2008 Ngày giảng: 26/8/2010
Tiêt 2: Vận tốc
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
 - Nắm được vận tốc đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
 - Công thức tính vận tốc.
 - Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s, km/h.
b. Kĩ năng
 - Vận dụng công thức để giải bài tập
 - Biết cách đổi đơn vị một cách phù hợp.
 - Hiểu được dụng cụ đo vận tôc là tốc kế.
c. Thái độ 
	 - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên
 - SGK,SBT, Bảng phụ ghi bảng 2.1; 2.2
 - Đọc tài liệu tham khảo: SGK, SGV
b. Học sinh
 - Ôn kiến thức cũ về chuyển động cơ học.
 - Đọc trước bài mới.
 - SGK, SBT
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (6’)
1. Câu hỏi
 - Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối? Lấy ví dụ minh hoạ?
 - Làm bài tập 1.1 ; 1.2 SBT/
2. Đáp án
 - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác goị là chuyển động cơ học.
 - Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối vì nó tuỳ thuộc vào cách chọn vật mốc.
VD: Người ngồi trên ôtô Chuyển động so với cây bên đường
 Đứng yên so với ôtô
 Bài 1.1: Chọn đáp án C
 Bài 1.2: Chọn đáp án A
b. Bài mới
	 ĐVĐ:(1’) Hai người cùng đi từ A đến B, một người đi xe đạp, một người đi xe máy. Hỏi ai đi nhanh hơn?
 Hs: Người đi xe máy
 ? : Căn cứ vào đâu em cho rằng người đi xe máy nhanh hơn?
 Hs: Họ đến B sớm hơn
 GV: Người đi xe máy đến B sớm hơn t6a nói rằng vận tốc của người đó lớn hơn. Vậy vận tốc là gì? Nó có ý nghĩa vật lí như thế nào?Nó được xác định bằng công thức nào?
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
 Treo bảng phụ ghi bảng 2.1 yêu cầu học sinh quan sát kĩ và trả lời câu C1?
Yêu cầu một học sinh lên điền kết quả xếp loại vào cột 4?
Cho học sinh thảo luận nhóm câu C2.
Thảo luận nhóm
Yêu cầu đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng 1?
So sánh độ lớn vận tốc với kết quả xếp hạng?
Bạn Hùng chạy nhanh nhất Độ lớn vận tốc lớn nhất và ngược lại.
Yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu trả lời câu C3?
Vận tốc có ý nghĩa vật lí như thế nào?
Vận tốc được xác định như thế nào?
..
Vận tốc được xác định bằng công thức nào?
Quan sát bảng 2.1 ta thấy để tính được vận tốc của mỗi học sinh ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian. Nếu kí hiệu v là vận tốc, S là quãng đường, t là thời gian thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?
v = 
Nếu biết v, t ta tính S ntn?
S = v.t
Đơn vị của quãng đườg, thời gian?
S: m.km, cm, dm.
t: h, s, phút..
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị của thời gian.
Treo bảng phụ ghi bảng 2.2 yêu cầu học sinh lên điền ?
Nêu cách đổi 1km/h = 0,28m/s?
1km/h = = 0,28m/s
Hình 2.2 tốc kế xe máy: Đây là dụng cụ dùng để đo vận tốc. Khi xe máy chưa chuyển động kim tốc kế chỉ vạch 0. Kim tốc kế chỉ cho biết độ lớn của vận tốc, kim càng xa vị trí số 0 thì vận tốc càng lớn.
Yêu cầu học sinh trả lời câu C5?
Không phải lúc nào ôtô cũng đi được 36 km/h có lúc đi nhanh hơn, chậm hơn. Vận tốc này chỉ vận tốc trung bình cuả ôtô bài học hôm sau ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn.
Để biết ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh hơn ta làm như thế nào? 
Trước khi so sánh phải xem dã cùng đơn vị chưa.
Yêu cầu học sinh trả lời câu C5b ?
C5b: Đổi 36km/h = 10m/s
 10,8km/h = 3m/s
Như vậy ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh hơn xe đạp
Bài toán cho biết đại lượng nào? yêu cầu tìm đại lượng nào?
.. 
Ta áp dụng công thức nào để tính v?
..
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm/
..
Như vậy khi so sánh độ lớn của vận tốc chúng ta phải so sánh chúng ở cung một đơn vị.
Bài toán cho biết đại lượng nào? yêu cầu tìm đại lượng nào?
..
Nêu cách tính S?
S = v.t
Yêu cầu hs lên bảng làm
.
C8 hoàn toàn tương tự C7 yêu cầu chúng ta về nhà làm.
Qua bài học hôm nay chúng ta cần nhớ được những kiến thức cơ bản nào?
.
Vận tốc là gì? (9’)
C1: Cùng một quãng đường bạn nào chạy mất ít thời gian hơn bạn đó chạy nhanh hơn và ngược lại.
Trong trường hợp này quãng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc.
C3: 1) Nhanh 
 2) Chậm
 3) Qđường đi được 
 4) Đvị thời gian
Đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc (13’)
 v là vận tốc
v = S là qđ đi được
 t là thời gian đi hết qđ
- Đơn vị của vận tốc: m/s, km/h
Lên bảng
Vận tốc có nhiều đơn vị nhưng đơn vị hợp pháp là: m/s; km/h
III. Vận dụng (15’)
C5:
Trong 1h: Ôtô đi được 36 km
Xe đạp đi được 10,8km
Đọc đề câu C6
6: Cho biết
t = 1,5h
S = 81km
v = ?
 Bài giải
Vận tốc của tàu là:
v = = = 54 (km/h)
Mặc dù 54 > 15 nhưng không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
Đọc nội dung câu C7
C7: Cho biết:
t = 40’ =2/3 h
v = 12km/h
S = ?
Bài giải
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 S = v.t = 12.2/3 = 8 (km)
 Đs: 8km
c. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Đọc “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2.1 – 2.4 SBT/
HD Bài 2.5
Tính v1, v2 rồi so sánh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/ 9/ 2008 Ngày giảng: 9/ 9/ 2008
Tiết 3:
Chuyển động đều. Chuyển động không đều
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Lờy được ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Nắm được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
b. Kĩ năng
- Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình.
- Mô tả được thí nghiệm hình 3.1 sgk và dựa vào các dữ kiện ghi ở bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi.
c. Thái độ 
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên
- SGK, SBT, Giáo án, Bảng ... ng thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát công A2 thực hiện phải để thắng ma sát và nâng vật lên. Khi đó công A2 là công toàn phần, công để nâng vật lên là công có ích, công để thắng ma sát là công hao phí. Công toàn phần = công có ích + công hao phí.
Vậy định luật bảo toàn công chỉ thật đúng trong trường hợp nào?
Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy(H).
Nếu A1 là công có ích; A2 là công toàn phần thì:
 H = . 100% Vì A1< A2H<1
Hiệu suất của máy càng lớn khi nào?
Khi A1 càng lớn (hoặc A hao phí càng nhỏ).
c. Vận dụng-Củng cố
Yêu cầu học sinh nghiên cứu C5.
Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
Vẽ hình minh họa và ghi tóm tắt.
Cho biết có những lực nào tác dụng vào vật? Biểu diễn các lực đó trên hình vẽ?
ở đây ta sử dụng MCĐG đưa vật lên cao. Hãy dựa vào định luật về công để so sánh câu a.
ở hình a: dùng mặt phẳng nghiêng được lợi bao nhiêu lần về lực? Vì sao?
Vì l1 = 4 . h tức là thiệt 4 lần về đường đi nên lợi 4 lần về lực.
ở hình b được lợi mấy lần về lực? Vì sao?
Vì l2 = 2 . h nên được lợi 2 lần về lực.
Gọi công thực hiện khi kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng a là 
A1, theo mặt phẳng nghiêng b là A2.
Theo định luật về công em có nhận xét gì về A1 và A2? Vì sao?
Có nhận xét gì về công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng và công kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng? Vì sao?
Bằng nhau, vì dùng MCĐG không được lợi gì về công.
So sánh F và P? Vì sao?
Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là: F < P và F = 
Tính h? Vì sao?
Nêu cách tính công nâng vật lên? Có mấy cách?
Có 2 cách:
 + Tính công theo P và h
 + Tính công theo F và S
Lưu ý: Khi tính công của lực phải XĐ rõ lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó.
I/ Thí nghiệm (16’)
Nghiên cứu
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo đều theo phương thẳng đứng lên một đoạn S1, đọc số chỉ của lực kế F1 và S1, ghi vào bảng 14.1.
B2: Dùng ròng rọc động, móc lực kế vào đầu dây, kéo đều vật lên một đoạn S1, đọc số chỉ của lực kế F2 và quãng đường đi được của lực kế S2, ghi kết quả S1, S2, F2 vào bảng 14.1.
C1: F1 = 2F2 
 F2 = F1
C2: S2 = 2 S1
C3: A1 = A2 =  J
C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công.
II/ Định luật về công (10’)
 Sgk - 50
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công.
Đọc nội dung định luật
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu làn về lực, thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, và ngược lại.
Trong khi đó A1 là công để nâng vật lên khi không có ma sát (hoặc ma sát không đáng kể) tức là khi kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng thì A2 = A1 Do đó thực tế A2 > A1
Trường hợp không có ma sát hoặc ma sát không đáng kể.
III/ Vận dụng (13’)
C5: 
h = 1m
l1 = 4m
l2 = 2m
P = 500 N
(bỏ qua ma sát)
------------------
a) So sánh F1 và F2
b) So sánh A1 và A2
c) A1 = ?; A2 = ?
Giải:
a) Theo định luật về công:
Ha: l1=4.h
F1 = 
Hb: l2=2.h
F2 = 
 F1 < F2 và 2F1 = F2
 Vậy dùng mặt phẳng nghiêng ở hình a kéo với lực nhỏ hơn 2 lần khi kéo ở hình b.
b) Theo định luật về công, công thực hiện trong 2 trường hợp bằng nhau: A1 = A2
c) Vì công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng cũng bằng công của lực kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
 Do đó: A = F . S 
hayA=P . h = 500 N . 1 m 
 = 500 J
 Vậy A = 500 J
C6: 
Giải:
a)Dùng RRĐđược lợi 2 lần về lực tức là:
 F = 
Nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi tức là: S = 2. h
 h = 
 b) Công nâng vật lên là:
 A = P . h = 420 . 4 = 1680(J)
Hoặc: A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J)
d. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc “Có thể em chưa biết”
	BTVN: 14.1 đến 14.7 (SBT)
	HD: Xem trước bài “Công suất”
Ngày soạn : 13/ 12 Ngày giảng : 16/ 12/ 2010
Tiết 18
Công suất
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
	- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy VD minh họa.
	- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
 b. Về kỹ năng
	- Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để XD khái niệm về đại lượng công suất.
 c. Về thái độ
	- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên 
	Giáo án, sgk, sbt; Tranh vẽ to hình 15.1
 b. Học sinh
	Học và làm BTVN.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ(3’)
Câu hỏi
	Phát biểu định luật về công? Chữa BT 14.1 (SBT)
Đáp án
	- Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
	- Bài 14.1: 
	Chọn đáp án E (theo định luật về công)
 b. Bài mới
	ĐVĐ: Căn cứ vào đâu để người ta nói người này làm việc khoẻ hơn người kia, máy này làm việc khoẻ hơn máy kia?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1(sgk) và đọc thông tin ở mục I. 
?: Cho biết anh An và anh Dũng sử dụng ròng rọc động có tác dụng gì?
- Vậy công kéo vật bằng ròng rọc cố định đúng bằng công kéo vật trực tiếp lên cao 4m.
- Quy ước anh An dùng chỉ số 1, anh Dũng dùng chỉ số 2(ghi tóm tắt đề bài)
?: Lực kéo của anh An, anh Dũng bằng bao nhiêu?
?: Thời gian mỗi lần kéo của anh An, anh Dũng là bao nhiêu?
- Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm C1. Dưới lớp tự làm bài vào vở.
?: Với kết quả trên em dự đoán xem An và Dũng ai làm việc khoẻ hơn? 
- Để biết ai làm việc khoẻ hơn ta chọn phương án đúng trong câu C2
- Gọi đại diện nhóm trả lời C2(có yêu cầu giải thích)
?: Nếu theo phương án c thì so sánh như thế nào?
- (Gợi ý): Nếu để thực hiện cùng một công là 1J thì thời gian thực hiện của mỗi người được tính như thế nào?
- Sau đó so sánh t1 và t2. Ai có thời gian thực hiện nhỏ hơn thì người đó làm nhanh hơn.
- Như vậy theo phương án c anh Dũng thực hiện công nhanh hơn.
 Anh Dũng làm việc khoẻ hơn 
?: So sánh theo phương án d?
- Vậy trong cùng 1s ai thực hiện được công lớn hơnngười đó làm việc khoẻ hơn
- Yêu cầu học sinh trả lời C3?
- Yêu cầu học sinh đọc to lại câu C3 đã hoàn chỉnh.
+ Thông báo: Trong vật lí, để biết người nào (máy nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc khỏe hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một giây như cách so sánh ở phương án d.
 Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người (máy móc) gọi là công suất phần II.
Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin ở mục II
?: Công suất là gì? Công thức tính?
?: Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đại lượng P và t?
- Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin mục III để tìm hiểu đơn vị của công suất.
?: Đơn vị chính của công suất là gì? 
?: Mối quan hệ giữa đơn vị W với đơn vị J và s ?
- Giới thiệu các đơn vị bội của W.
+ Từ công thức P = nếu biết P và t ta có thể tính A theo công thức sau: A = P . t
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C4, C5, C6. Sau đó gọi 3 học sinh đồng thời lên bảng giải C4, C5, C6; học sinh dưới lớp tự làm ra nháp; tổ chức thảo luận và xác định kết quả đúng.
?: Nói công suất của Anh Dũng là 16W em hiểu nghĩa là gì?
?: Muốn so sánh P1 và P2 ta cần xác định đại lượng nào?
?: Nêu nhận xét về công của máy cày và công của con trâu trong bài toán? Vì sao?
?: Nhận xét gì về 2 đại lượng P và t trong trường hợp này? Vì sao?
- Lưu ý: Khi A không đổi thì nên dựa vào mối tương quan tỉ lệ nghịch của P và t để giải.
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi tóm tắt C6?
?: Dựa vào công thức nào để tính P? muốn tính P ta cần biết gì?
?: Để tính A cần biết đại lượng nào?
?: Dựa vào đâu để tính S(m) và t(s)?
I/ Ai làm việc khỏe hơn? (15’)
- Nghiên cứu thông tin sgk
TL: +Thay đổi hướng của lực tác dụng. 
Tóm tắt:
h = 4 m
P1 = 16 N
F1 = 10.P1 ; t1 = 50s
F2 = 15. P1 ; t2 = 60s
-------------------------
Tính A1=?
 A2=?
C1: Công của Anh An thực hiện:
 A1 = FA . h = 10 . 16. 4 = 640 (J)
Công của Anh Dũng thực hiện:
 A2 = FD . h = 15. 16. 4 = 960 (J)
TL: Hs dự đoán: (gv ghi bảng phụ ) 
- Học sinh thảo luận chọn phương án đúng và phải phân tích được tại sao chọn đúng, sai 
TL: 
a)Sai.Vì thời gian thực hiện công của 2 người nhau.
b)Sai,vì A thực hiện của hai người nhau
c) Đúng
d) Đúng.
TL: t1 = tA/A1; t2 = tD / A2
C2: 
Cả hai phương án c và d đều đúng.
*Theo phương án c:
 Để thực hiện cùng một công là 1 J thì:
 Anh An phải mất 1 khoảng thời gian là:
 t1 = 
Anh Dũng phải mất 1 khoảng thời gian:
 t2 = 
Ta thấy: t2 < t1. Do đó Anh Dũng làm việc khỏe hơn.
TL:Tính công thực hiện của mỗi người trong cùng một giây sau đó so sánh 2 công đó.
* Theo phương án d: 
 Xét công thực hiện được trong cùng thời gian là 1 giây.
 Anh An thực hiện được một công là:
 A’1 = = 
Anh Dũng thực hiện được một công là:
 A’2 = = 
Ta thấy A’2 > A’1. Do đó anh Dũng làm việc khỏe hơn.
C3: 
* Kết luận: Anh Dũng làm việc khỏe hơn, vì trong cùng thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện được công lớn hơn.
II. Công suất (8’)
TL: Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
TL: Khi A không đổi thì P ~ 
* Công thức: (1) P = 
 A - Công thực hiện được (J)
 t – Thời gian thực hiện công đó(s)
 P – Công suất
III. Đơn vị công suất (5’)
- Đơn vị chính: Oát (W)
1W = 
 Ki-lô-oát (kW): 1kW = 1000W
 Mê-ga-oát(MW): 1MW = 1 000 000W
Từ (1) ta có: A = P . t 
IV/ Vận dụng (12’)
C4: Tóm tắt: Giải 
A1= 640J;
t1=50s Công suất của anh An là
A2=960J;
t2=60s P1 = 
Tính : Công suất của anh Dũng là
P1; P2=? P2 = 
 ĐS: 12,8W; 16W
TL: Trong 1s, anh Dũng thực hiện được 1 công là 16J
TL: Cần so sánh công thực hiện.
C5: 
t1 = 2h = 120 ph
 t2 = 20 ph
---------------------------
 So sánh P1 và P2?
TL: Bằng nhau. Vì cùng cày một sào đất (khối lượng công việc như nhau).
TL: Tỉ lệ nghịch. Vì A không đổi.
Giải:
Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy là như nhau. Tức là: A1 = A2 = A.
* Cách 1: Ta thấy t1 = 6. t2
 Do P và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên P2 = 6. P1
 Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
* Cách 2: 
 Công suất của trâu và máy cày là:
 P1 = ; P2 = 
 P2 = 6 . P1
C6: Biết
 v = 9km/h ; F = 200 N
 --------------------------------
 a. P = ? ; 
b) c/m P = F . v
TL: P = A/t Tính A và t(s)
TL: Cần biết S (m)
TL: Dựa vào v = 9km/h.
 Giải: 
a)Vì v = 9km/h nên trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được quãng đường là: S = 9km = 9000m
 Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường S là: A = F . S = 200N. 9 000m = 1 800 000 J
Vậy công suất của con ngựa là:
P = 
b) Công suất của ngựa :
 P = Vì =v nên ta có điều cần chứng minh 
c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
	Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
	BTVN: Từ bài 15.1 bài 15.6(SBT)
	Năm chắc các công thức và biết cách biến đổi công thức: 
	P = ; H= .100%

Tài liệu đính kèm:

  • docxLY 8 (10-11)..docx