Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh

† Ổn định

† Kiểm tra : Vận tốc là gì ? Vận tốc được tính bằng công thức nào ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức đó .Áp dụng đổi đơn vị sau :

a. 10 m/s = ? km/h b. 40 km/h = ? m/s

† Tình huống :

Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều cđ và được chia làm 2 lọai : cđ đều và cđ không đều. Vậy đặt trưng của chúng là gì và được ứng dụng trong những trường hợp nào?Ta vào nghiên cứu bài:” §3. Chuyển Động Đều -Chuyển Động Không Đều”

- HS lên bảng trả lời

- HS còn lại làm bài tập đồng thời nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn

† HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)

† Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và không đều Định nghĩa

† HDHS thực hiện TN H.3.1. Y/c ghi, đo quãng đường đi được sau 3s

- Y/c trả lời các câu C1, C2 - Lắng nghe thông tin từ giáo viên

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, thảo luận kết quả để trả lời :

C1: Chuyển động đều trên : EF, DE ; Chuyển động không đều trên : AB,BC,CD

C2: Chuyển động đều : a

Chuyển động không đều : b,c,d

 

doc 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§1 .Chuyển Động Cơ Học
Tuần : 01
Tiết : 01
NS :09/ 08/ 2010
ND :16/ 08/ 2010.
I. Mục tiêu :
Kiến thức:
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên , về các dạng chuyển động cơ học thường gặp 
Xác định được trạng thái của vật so với vật làm mốc
Kỹ năng: 
Phân loại, nhận dạng được các dạng chuyển động cơ học thường gặp 
Thái độ : Ham thích khám phá các hiện tượng xung quanh và yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị :
GV: Các hình 1.1,1.2,1.3,1.5 phóng to 
III. Hoạt động giảng dạy :
NỘI DUNG
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn định , tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Ổn định: 
- Tình huống học tập: Mặt trời mọc ở phía Đông, lặn ở phía Tây . Như vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ?
à Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên 
à Dự đoán 
† HĐ2: Tìm cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên . Vật mốc (10 phút)
1. Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên: 
- Để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc 
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật đó chuyển động so với vật mốc . Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
† Y/c học sinh đọc C1 và thảo luận nhóm để tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên
† Gv thông báo : Trong Vật lý 1 vật chuyển động hay đứng yên phải dựa trên vị trí của vật so với vật khác 
à Y/c trả lời C2 và C3 dựa vào thông báo trên 
- HS thảo luận theo nhóm trả lời C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông .
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
 C3:Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc được coi là đứng yên.
† HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: 
- Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng có thể đứng yên so với vật khác tùy thuộc vào việc chọn vật làm mốc . Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối 
- Người ta có thể chọn bất kỳ vật nào để làm mốc , nhưng thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc 
† Giới thiệu hình 1.2 phóng to :
- Y/c học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C4, C5 
- Y/c học sinh hoàn thành câu C6 
à Vậy vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào gì ?
-Y/c cá nhân học sinh trả lời trả lời câu C7, C8
-GV: Chuẩn xác câu trả lời của học sinh.
† Quan sát hình 1.2
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu :
C4: hành khách chuyển động so với nhà ga
C5: hành khách đứng yên so với toa tàu
C6: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác
à Phụ thuộc vật làm mốc .
- C7 : Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu 
 - C8 : Mặt Trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất .
† HĐ4: Phân loại , nhận biết các dạng chuyển động cơ học thường gặp (10 phút)
3. Một số chuyển động thường gặp :
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
† Y/c học sinh đọc thông tin ở sgk về các dạng chuyển động 
- Để phân biệt các dạng chuyển động ta phải dựa vào đâu ?
- Quỹ đạo chuyển động là gì ?
- Y/c học sinh trả lời câu C9
† Học sinh tìm hiểu thông tin về cá dạng chuyển động 
à Dựa vào quỹ đạo chuyển động của chúng 
à Đường mà chuyển động vạch ra 
- C9 : Chuyển động thẳng của xe đạp , chuyển động cong quả bóng bàn , chuyển động tròn của đầu cánh quạt máy đang quay .
† HĐ5: Vận dụng,Củng cố, Dặn dò (10 phút)
4. Vận dụng: 
C10:
Người đứng yên so với cột điện và ngược lại; Tài xế đứng yên so với xe và ngược lại
Người chuyển động so với xe , so với tài xế và ngược lại; Cột điện chuyển động so với xe , so với tài xế và ngược lại
C11: Cách nói trên không chính xác trong chuyển động tròn với vật mốc là trục, vật là kim 
- Cho HS quan sát H.1.4:
† Y/c học sinh đọc lần lượt đọc và trả lời các câu C10, C11
à Hướng dẫn học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi. 
-Giáo viên nhận xét cách trả lời của học sinh, khẳng định cậu trả lời đúng.
àTùy theo vật chọn làm mốc mà vật có thể chuyển động hay đứng yên.
- Quan sát H.1.4
- Cá nhân HS đọc và trả lời C10:
Người đứng yên so với cột điện và ngược lại; Tài xế đứng yên so với xe và ngược lại
Người chuyển động so với xe , so với tài xế và ngược lại; Cột điện chuyển động so với xe , so với tài xế và ngược lại
C11: Cách nói trên không chính xác trong chuyển động tròn với vật mốc là trục, vật là kim
† Củng cố :
Chuyển động cơ học là gì ?
Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
Vật chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào điều gì ?
Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài tập 1.1 vá 1.2 (SBT) 
† Dặn dò:
-Học bài
-Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3,4 sách BT VL 8
-Đọc mục :”Có thể em chưa biết.
-Xem tiếp nội dung bài mới :” Vận Tốc”.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
-Bài 1.1: Câu C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
-Bài 2.2: Câu A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
-Ghi nhận phần dặn dò của giáo viên.
† Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
† Thông Tin Tham Khảo:
NS:16/ 08/ 2010
ND: 23/ 08/ 2010
§2. Vận Tốc
Tuần 2
Tiết 2
I. Mục tiêu: 
Kiến thức :
Nhận biết được mức độ nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc) thông qua quãng đường chuyển động trong 1 giây 
Nắm được công thức tính vận tốc, ý nghĩa vận tốc trong chuyển động , đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, cách đổi đơn vị vận tốc 
Vận dụng được công thức để tính quãng đường, thời gian 
Kỹ năng :
Quan sát, phân tích, khái quát vấn đề để đưa ra nhận xét 
Thái độ : Trung thực trong hoạt động nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả 
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng 2.1, 2.2 phóng to ; hình 2.2 phóng to 
HS : Xem ND bài 2 (SGK).
III. Hoạt động giảng dạy: 
NỘI DUNG
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn định , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (10 phút)
† Ổn định:
† Kiểm tra.
1.Chuyển động cơ học là gì ? Vật chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào điều gì ?
2.Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
† Tình huống học tập: Tiết học trước ta đã biết khi nào vật chuyển động , hôm nay ta cùng tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh-chậm của chuyển động 
- HS lên bảng trả lời 
- HS còn lại lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn 
-Suy nghĩ vấn đề đặt ra của giáo viên.
† HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (20 phút)
1. Vận tốc là gì ?
- Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian 
† Giới thiệu bảng 2.1 
- Y/c trả lời câu C1, C2, C3
à Y/c học sinh đưa ra nhận xét về vận tốc, độ lớn của vận tốc.
àNhận xét cách trả lời của học sinh.
† Quan sát bảng 2.1
à Thảo luận nhóm trả lời các câu C1, C2, C3.
-Đại diện nhóm trả lời. 
à Đưa ra nhận xét: Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian
2. Công thức tính vận tốc :
V : vận tốc 
S : quãng đường (m)
t : thời gian (s)
à Y/c học sinh rút ra cách tính vận tốc dựa vào kết quả bảng 2.1 
àCho biết công thức tính: quãng đường (s), thời gian (t), khi biết các đại lượng còn lại trong công thức trên ?
à Dựa vào kết quả bảng 2.1 đưa ra công thức tính vận tốc 
àCN học sinh: suy chuyển công thức tính quãng đường (s), thời gian (t) dựa vào CT tính vận tốc.
3. Đơn vị vận tốc: 
- Đơn vị của vận tốc là m/s hoặc km/h
Với: 1 km/h = 1000/3600 m/s
- Yêu cầu HS hoàn thành Bảng 2.2:
† Thông báo đơn vị của vận tốc 
à Vận tốc xe lửa là 10 m/s cho biết điều gì ?
† Thông báo cách đổi đơn vị vận tốc. 
- Hoàn thành Bảng 2.2:
† Lắng nghe thông báo của giáo viện và trả lời câu hỏi của giáo viên.
 - 1 s xe chạy được 10 m.
† Lưu ý cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h sang m/s.
† HĐ3: Vận dụng, củng cố, dặn dò (15 phút)
4.Vận dụng:
C5: 
Cho biết : ôtô đi được 36 km sau 1 giờ , người đi xe đạp đi được 10,8km sau 1 giờ , tảu hỏa đi được 10m sau 1 giây 
Trong ba chuyển động trên thì:
- Chuyển động nhanh nhất là chuyển động của : ôtô và tàu hỏa 
- Chuyển động chậm nhất là chuyển động của người đi xe đạp
C6: t = 1,5 h.
 S = 81 Km
 V = ?
Vận tốc của tàu là:
V=S/t=81/1,5=54 Km/h=15m/s.
C7: t = 40 phút = 2/3 h.
 V = 12 Km/h
 S = ?
Quảng đường đi được là:
 S = V.t = 8 Km.
C8: V = 4Km/h.
 t = 30 Phút = ½ h.
 S = ?
Khoảng cách từ nhà đến trường là:
S = V.t = 2 Km.
† Y/c cá nhân HS trả lời các câu C5.
- Nhận xét cách trả lời của học sinh, giải thích tại sao trả lời như vậy.
- Yêu cầu các nhóm làm C6 vào bảng nhóm:
- Gọi N1,N2 trình bày KQ,N3,N4 nhận xét.
- Nhận xét và sửa sai.
- Yêu cầu các nhóm làm C7 vào bảng nhóm:
- Gọi N3,N4 trình bày KQ,N1,N2 nhận xét.
- Nhận xét và sửa sai.
- Tương tự yêu cầu HS làm C8 vào bảng cá nhân.
- Nhận xét KQ và cách trình bày của HS.
C5: 
a.Cho biết : ôtô đi được 36 km sau 1 giờ , người đi xe đạp đi được 10,8km sau 1 giờ , tảu hỏa đi được 10m sau 1 giây 
b.Trong ba chuyển động trên thì:
- Chuyển động nhanh nhất là chuyển động của : ôtô và tàu hỏa 
- Chuyển động chậm nhất là chuyển động của người đi xe đạp
- Làm C6 vào bảng nhóm:
C6: t = 1,5 h.
 S = 81 Km
 ...  Từ câu 2. à Hai lực trên gọi là 2 lực gì ? Vật chịu tác dụng của 2 lực FA và FB thì chuyển động hay đứng yên? 
à Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào ? Bài học “Sự cân bằng lực - quán tính” hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên 
- Một học sinh lên bảng trả lời 
- Những học sinh còn lại tham gia thực hiện câu trả lời của bản thân vào giấy nháp, đồng thời nhận xét bài của bạn 
à Hai lực FA và FB là 2 lực cân bằng . Vật đứng yên 
à Dự đoán: chuyển động , đứng yên, ...
† HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng (15 phút)
I. LỰC CÂN BẰNG:
1. Lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng 1 đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động: 
C2:Quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng A .
+ Lực căng dây .
C3: = A + A’ > .
C4:Lúc này quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng A .
+ Lực căng dây .
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính .
† Giới thiệu hình 5.2 :
- Y/c học sinh đọc câu C1 và dùng viết chì để biểu diễn các lực trong hình 5.2 ở SGK 
- Y/c 1 vài nhóm trình bày trên bảng và nêu lên nhận xét
à Hai lực này gọi là 2 lực gì ?
à Trong hình 5.2 vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng chuyển động hay đứng yên ?
Dẫn dắt học sinh dự đoán: 
 + Lực làm thay đổi vận tốc
 + Các vật trong hình 5.2 vẫn đứng yên có nghĩa là vẫn không thay đổi vận tốc khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng 
 à Khi vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì 2 lực này cùng không làm thay đổi vận tốc của vật hay vật sẽ tiếp tục chuyển động 
† Tiến hành TN kiểm chứng bằng máy A-tút. HDHS quan sát các giai đoạn sau:
 + Ban đầu quả cầu A đứng yên
 + Quả cầu A chuyển động như hình 5.3
 + Quả cầu A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại
† HDHS trả lời các câu C2, C3, C4 và tổ chức thảo luận nhóm các câu trả lời 
- Gọi đại diện trình bày ->nhận xét.
- Y/c học sinh dựa vào kết TN trả lời câu C5.
à Vậy 1 vật đang chuyển động đều mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì như thế nào?
† Quan sát hình 5.2
à Hoàn thành câu C1
à1 số nhóm lên bảng trình bày,các nhóm còn lại nhận xét : “Mỗi vật chịu tác dụng của 2 lực, 2 lực này cùng tác dụng lên 1 vật, cùng nằm trên 1 đường thẳng, ngược chiều nhau 
à Gọi là 2 lực cân bằng
à Các vật trong hình 5.2 vẫn đứng yên 
† Quan sát TN và ghi kết quả nhận xét 
à Đọc, thảo luận nhóm trả lời các câu C2, C3, C4 và tham gia nhận xét :
C2:Quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng A .
+ Lực căng dây .
C3: = A + A’ > .
C4:Lúc này quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng A .
+ Lực căng dây .
- Trình bày kết quả ->nhận xét.
- Hoàn thành Bảng 5.1:
à Vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều 
† HĐ3:Tìm hiểu về quán tính (10 phút)
II. QUÁN TÍNH :
1. Nhận xét: 
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính 
† Y/c học sinh đọc phần nhận xét :
à GV đưa ra 1 số ví dụ về quán tính mà học sinh thường gặp trong thực tế . Sau đó, yêu cầu học sinh cho thêm 1 số ví dụ khác 
† Thông báo : khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính .
† VD: ôtô và xe đạp đang chuyển động cùng vận tốc. Nếu hãm phanh cùng 1 lúc thì xe nào dừng nhanh hơn ?
 à Mức quán tính phụ thuộc yếu tố nào ?
† Đọc sgk để rút ra nhận xét về quán tính 
à Cho thêm 1 vài ví dụ về quán tính. 
à Lắng nghe thông báo của GV.
à Xe đạp dừng nhanh hơn. 
à Phụ thuộc khối lượng. Vật có khối lượng lớn thì mức quán tính càng lớn .
† HĐ4:Vận dụng, củng cố, dăn dò (15 phút)
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Vì khi bất ngờ đẩy xe thì chân búp bê tăng vận tốc đi về phía trước , còn đầu búp bê do quán tính vẫn giữ nguyên trạng thái đứng yên (V=0) nên búp bê ngã về sau 
C7: Búp bê sẽ ngã về phía trước. Vì khi dừng xe đột ngột thì chân búp bê bị giữ lại (V=0) còn đầu búp bê theo quán tính vẫn chuyển động về phía trước 
C8: 
- Cho HS quan sát H.5.4:
† Tổ chức cho học sinh trả lời các câu C6, C7.
- Y/c nhóm HS kiểm chứng câu trả lời của C6, C7 bằng thí nghiệm 
† Y/c HS thảo luận nhóm để trả lời câu C8 và kiểm chứng lại bằng thí nghiệm câu 8c, 8d, 8e.
- Quan sát H.5.4:
à Trả lời cá nhân các câu C6, C7.
à Nhóm kiểm tra lại câu trả lời bằng thí nghiệm 
à Thảo luận nhóm, tiến hành TN theo nhóm để trả lời C8.
† Củng cố : 
Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào ?
Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào ?
Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ?
† Dặn dò:
Học bài 
Làm bài tập 5.1 đến 5.8 trang 9,10 sách BT VL 8
Chuẩn bị 1 vài miếng gỗ cho tiết học sau 
† Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
† Thông tin tham khảo:
 §6. Lực Ma Sát 	 
NS:18 /09/ 2010
ND:20/ 09/2010
 Tuần: 06
 Tiết: 06 	
I. Mục tiêu :
Kiến thức:- Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa : Lực ma sát 
- Phân biệt được sự xuất hiện và đặc điểm các loại lực ma sát : lăn, nghỉ, trượt
- Vận dụng , phân tích hiện tượng : ma sát có ích, ma sát có hại. Đồng thời đưa ra vận dụng hoặc khắc phục 
Kỹ năng : - Làm được thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ
Thái độ: - Tuân thủ các tiến trình thí nghiệm. Từ những thí dụ gần gũi đời sống hằng ngày tạo cho học sinh hứng thú và ham thích môn học
II. Chuẩn bị :
1.GV: Hình 6.1,6.2,6.3,6.4,6.5 phóng to 
2.HS: phiếu học tập (phụ lục)
3.Nhóm HS: Khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng 
Phương pháp: Xử lí thông tin theo mô hình quy nạp ,diễn dịch ,mô hình hợp tác nhóm –Giáo dục lồng ghép 
III. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY: 
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HD1: Ổn định , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5phút)
- Ổn định
- Kiểm tra: Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào ? Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Tình huống: Khi kéo khối gỗ trên mặt bàn trong 2 trường hợp , có bánh xe và không có bánh xe , trường hợp nào sẽ kéo nặng hơn ? Tại sao như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được vấn đề trên
- HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- HS còn lại tham gia nhận xét câu trả lời của bạn 
à Học sinh dự đóan câu hỏi của giáo viên 
† HĐ2:Nhận biết sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát : lăn, nghỉ , trượt (18phút)
I/ Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt :
- Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của vật khác 
C1:Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt đất.
2. Lực ma sát lăn:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt vật khác
- C2 : ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay vớ ổ bi
- C3 : Trường hợp a là ma sát trượt , trường hợp b là ma sát lăn
3.Lực ma sát nghỉ:
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
- Gv yêu cầu hs đọc phần thu thập thông tin và gọi hs cho biết lực ma sát trượt là gì ?
- Yêu cầu hs thảo luận và trả lời C1?
Giáo dục lồng ghép :Lực ma sát trượt sinh ra khi xe lưu thông trên đường rất nguy hiểm dễ gây tai nạn ,đặc biệt khi trời mưa và lớp xe bị mòn 
BPGDMT:Cần kiểm tra chất lượng xe ý thức trong quá trình lưu thông trên đường 
-Nhận xét ví dụ của học sinh.
- GV yêu cầu hs đọc phần thu thập thông tin và gọi HS cho biết lực ma sát lăn là gì ?
- Cho hs tìm vd về lực ma sát lăn trong thực tế ?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C2.
- Treo H.6.1:HS trả lời C3
- GV yêu cầu HS làm TN H 6.2 SGK:
- Tìm hiểu nguyên nhân làm quả nặng đứng yên mặc dù có lực kéo td lên quả nặng
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C4,C5.
- GV thống nhất ý kiến đúng của nhóm.
- Lực ma sát nghỉ là gì ?
- Khi 1 vật này trượt trên bề mặt 1 vật khác
- HS: trả lời C1, tìm ví du về lực ma sát lăn: Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt đất.
Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt đất.
Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt đất.
-Đọc thông tin mục 2 SGK
àLực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác
- HS tìm vd về ma sát lăn: bánh xe lăn trên mặt đường.
- C2 : ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay vớ ổ bi
- Quan sát H.6.1.
- C3 : Trường hợp a là ma sát trượt , trường hợp b là ma sát lăn
- HS làm TN theo HD của GV:
- Giữa vật nặng và mặt bàn có 1 lực cản
- HS thảo luận nhóm.
- HS quan sát.
- Là lực cân bằng với lực kéo.
- Cá nhân tr3 lời C4,C5 vào vở.
- Trả lời.
† HĐ3: Phân tích tính có lợi - có hại của ma sát trong đời sống và kĩ thuật (15 phút)
II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 
- Lực ma sát có thể có hại và cũng có thể có ích
† Giới thiệu H.6.3,6.4 và phát phiếu học tập cho HS:
- Yêu cầu HS hoàn thành C6:
- Yêu cầu HS hoàn thành C7:
- Yêu cầu HS trình bày KQ:
- Nhận xét.
† Học sinh quan sát H.6.3,6.4 hoàn thành phiếu học tập :
- Hoanø thành C6 vào PHT.
- Hoanø thành C7 vào PHT.
- Trình bày KQ .
- Chú ý sửa sai.
† HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò (7 phút)
III/ Vận dụng :
† HDHS về nhà trả lời câu C8.
- Lắng nghe hướng dẫn của GV
- Củng cố :
1.Có những loại lực ma sát nào ? Chúng xuất hiện khi nào?
2.Ma sát có lợi hay có hại ? Cho VD minh họa 
- Dặn dò:
Học phần ghi nhớ, làm BT 6.1à6.5 trang 11 sách BT VL8
Đọc phần có thể em chưa biết 
Nghiên cứu bài “Áp suất”
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên 
- Ghi nhận lời dặn dò của GV
† Thông tin tham khảo:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VAT LY 8 TUAN 16.doc