Giáo án môn Văn 8 - Tuần 27

Giáo án môn Văn 8 - Tuần 27

Tiết 97 – Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

 (Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)

1. MỤC TIÊU:

a. Về kiến thức:

- Sơ giản về thể cáo

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình ngô đại cáo

- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước dân tộc

- Đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.

* Tích hợp Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.

b. Về kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo

- Nhận ra thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo

c. Về thái độ:

- Giáo dục ý thức dân tộc: Căm thù giặc, yêu

- Nước, tôn trọng các bậc cha ông.

2. CHUẨN BỊ:

a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu soạn giáo án.

b. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, soạn bài.

 

doc 31 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Văn 8 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:
Ngày soạn: 17.02.2012 Ngày dạy: 20.02.2012.Lớp 8A
Ngày dạy: 20.02.2012.Lớp 8B
Ngày dạy:21.02.2012.Lớp 8C
Tiết 97 – Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 (Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: 
- Sơ giản về thể cáo
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình ngô đại cáo
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước dân tộc
- Đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.
* Tích hợp Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Về kỹ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo
- Nhận ra thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo
c. Về thái độ: 
- Giáo dục ý thức dân tộc: Căm thù giặc, yêu 
- Nước, tôn trọng các bậc cha ông. 
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu soạn giáo án. 
b. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, soạn bài. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (3')
* Câu hỏi: Vì sao có thể nói " Hịch tướng sĩ" là một áng thiên cổ hùng văn?
* Trả lời:
- Bài" Hịch tướng sĩ" phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là áng văn chính luận xuất sắc có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết có sức cuốn mạnh mẽ. 
* Đặt vấn đề vào bài mới:(1') Nguyễn Trãi (ức Trai) không chỉ là tác giả của những lời thơ nôm, bài phú tuyệt vời mà ông còn là tác giả của " Bình Ngô đại cáo" bản thiên cổ hùng văn rất xứng đáng được gọi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 trong LS dân tộc VN. Tuy nhiên toàn bài văn khá dài . Giờ học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em ND phần đầu của bài cáo có nhan đề “ Nước Đại Việt”
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?
? Tp Bình Ngô Đại Cáo được ra đời trong h/c ntn?
? Trong lịch sử dtộc em biết bài thơ nào khác cũng được coi là bản TNĐL?
? Vị trí đoạn trích “ Nước Đại Việt Ta?
? VB được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể loại đó?
? So sánh và rút ra điểm giống và khác nhau giữa thể hịch , cáo, chiếu?
? Nêu yêu cầu đọc của VB?
- GV đọc mẫu.
- HS đọc - nhận xét.
? Em hiểu thế nào là “ văn hiến”? Hào kiệt?
Toa Đô, Ô Mã?
Trong bài có một số từ khó đã được chú thích ở cuối bài yêu cầu các em xem để hiểu nghĩa của các từ đó.
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu giới hạn và nội dung từng đoạn? 
? Nguyên lí nhân nghĩa được ghi lại ntn?
? Khái niệm nhân nghĩa có nguồn gốc từ đâu? ND ntn?
? Yên dân, Điếu phạt là gì ?
? Qua hai câu đầu em hiểu được cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là gì?
? Tư tưởng nhân nghĩa của NT có gì giống và khác so với Nho giáo?
? Từ đó em hiểu gì về t/c của cuộc KN này? Tư tưởng viết bài cáo này?
*Tích hợp Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
? Để k/đ chủ quyền độc lậpdân tộc t/g đã đưa ra những yếu tố nào?
? Em có nhận xét gì về hình thức diễn đạt của 8 câu thơ trên?
? Nước ĐV ta “ xưng nền văn hiến đã lâu, núi sông đã chia, phong tục cũng khác”. Các lí lẽ này nhằm khẳng định điều gì?
? Khi nhắc đến các triều đại Việt xây nền độc lập song song với các triều đại Trung Hoa t/g đã dựa trên các chứng cứ lịch sử nào?
? Các câu văn biền ngẫu cùng phép so sánh ở đây có t/d gì?
? Chữ “đế” em đã gặp trong bài thơ nào đã học?
? Đọc lại bài Sông núi nước Nam TKXI em thấy t/g quan niệm về độc lập dt và tổ quốc ntn?
Người đời sau vẫn xem quan niệm của NT là sự kết tinh của học thuyết quốc gia , dân tộc. So với thời Lí học thuyết đó phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó.
? Để tăng tính thuyết phục cho bản TNĐL cách diễn đạt của t/g có gì đặc sắc?
? Trong bài Sông núi nước Nam ,sức mạnh của chính nghĩa được ghi lại trong câu thơ nào?
? Qua câu thơ t/g muốn k/đ điều gì?
? Ở đoạn trích sức mạnh của nhân nghĩa được chứng minh qua những chứng cớ lịch sử nào?
? Trình bày những hiểu biết của em về những n/v , địa danh được nhắc đến trong đoạn thơ?
? Cách diễn đạt của t/g giả có gì giồng đoạn văn trên?
? Tác dụng của những câu văn biền ngẫu này?
? Qua các chứng cứ lịch sử cụ thể t/g muốn k/đ điều gì? ( CM điều gì?)
? Nêu những nét dăc sắc về NT của đoạn trích?
? ND và ý nghĩa của đoạn trích?
Trên cơ sở so sánh với bài Sông núi nước Nam, hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức DT trong đoạn trích này
I/ Tìm hiểu chung:(8')
1. Tác giả, tác phẩm:
HS: - Nguyến Trãi Hiệu là ức Trai con của Nguyễn Phi Khanh quê ở Chí Linh – Hải Dương. 
Ng Trãi tham gia KN Lam Sơn với vai trò lớn bên Lê Lợi là bậc đại anh hùng dân tộc, là n/v lịch sử lỗi lạc , toàn tài hiếm có trong lịch sử dân tộc VN trong thời đại pk . Là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới( 1980). - Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp tho văn Nguyễn Trãi
Ông là một nhà ctrị , nhà quân sự , một nhà ngoại giao , một nhà văn hoá , một nhà tơ tầm cỡ kiệt xuất . Nhưng NT cũng là một người đã phải chịu những oan khiên thảm khốc do XH cũ gây ra cũng tới mức hiếm có trong lịch sử . Bị bọn gian thần hãm hại , bị giết năm 1442, mãI đến năm 1464 mới đực vua Lê Thánh Tông rửa oan.
HS: -Tp BNĐC do Nt viết thừa lệnh Lê Thái Tổ ( Llợi ) soạn thảo , được công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi tức đầu năm 1428 sau khi quân ta đại thắng quân Ngô , diệt và làm tan rã 15 vạn niện binh của giặc buộc Vương Thông phải giảng hoà , chấp nhận rút quân về nước . Bài cáo có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc lập ra đời trong không khí hào hùng của một ngày vui đại thắng , ngày vui độc lập , tổ quốc sạch bóng quân thù , đất nước bước vào kỉ nguyên mới , kỉ nguyên phục hưng dân tộc.
HS: - Bài Nam Quốc Sơn Hà cũng được coi là bản TNĐL thứ nhất của dân tộc ( cũng thể hiện ý thức độc lập dân tộc , niềm tự hoà dân tộc, cũng khẳng định sức mạnh của lngf yêu nước của chân lí chính nghĩa . Tuy nhiên BNĐC là tp viết sau nên có sức tiếp nối đồng thời cũng có sự phát triển so với NQSH.
...đoạn trích là phần mở đầu của " Bình Ngô đại cáo".
2. Thể loại:
HS: - Cáo: Thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh; có bố cục bốn phần đoạn trích thuộc phần đầu của bài Bình ngô đại cáo.
 Kết cấu chung của thể cáo gồm 4 phần lớn :
+ Phần đầu nêu lận đè chính nghĩa 
+ Phần thứ hai; lập bảng cáo trạng tội ác của giặc 
+Phần thứ ba : Phản ánh quá trình KN ( từ ngày đầu gian khổ cho đến khi tôn gr phản công thắng lợi)
+ Phần cuối : là lời tuyên bố kết thúc , k/đ nền độc lập vững chắc , đất nước mở ra một kỉ nguyên mới
HS: - Giống : đều là thể văn cổ do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết , theo lối biền ngẫu 
- Khác : 
+ Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh 
+ Hịch dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu goin đấu tranh chống thù trong giặc ngoài .
+ Cáo : dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.
3. Đọc:
HS: - Giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào, chú ý tính chất cân xứng nhịp nhàng của câu văn biến ngẫu, 
4. Tìm hiểu và giải thích từ khó:
HS: dựa vào Sgk trình bày.
HS: -Truyền thống văn hoá lâu đời tốt đẹp ( văn: văn chương, chữ nghĩa - văn hoá nói chung ; hiến: người hiến tài )
HS: - Người tài cao chí hơn người.
HS: - Hai tướng nhà nguyên theo sứ Toa Đô 
bị giết chết ở hàm Tử ( không phảI bị bắt sống)
5. Chia đoạn:
HS: 3 đoạn:
+ 2 câu đầu: Vị trí, nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 
+ 8 câu tiếp: Vị trí, nội dung chân lí sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. 
+ Còn lại: sức mạnh của nhân lí nhân nghĩa, độc lập dân tộc. 
II/ Phân tích:
1. Đoạn 1: Nguyên lí nhân nghĩa (5')
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
Quân điếu phạ trước lo trừ bạo.
HS: -Vốn là khái niệm đạo đức của nho giáo nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương yêu giữa con người với nhau . Chữ nhân có ND rất rộng , tuy nhiên hạt nhân của nó là chỉ sự tương thân , tương áI giữa con người với con người . Trong chữ nhân có khuynh hướng trọng dân , đòi hỏi đối với dân phảI khoan , huệ, nhân áI, phản đối chính trị hà khắc bạo ngược đối với dân, nghĩa là hợp với lẽ phảI, đạo lí.
HS: - Yên dân: Đem lại cuộc sống yên ổn cho nhân dân. 
- Điếu phạt: Thương dân, đánh kẻ có tội. 
HS: - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là yên dân trừ bạo. Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình hạnh phúc. Muốn yên dân phảI diệt trừ mọi thế lực bạo tàn.Đặt trong h/c NT viết BNĐC thì người dân mà tg nhắc tới là người dân Đại Việt đang đI xâm lược còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh cướp nước.
HS: - Như vậy với NT nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. Nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa người với người ( như trong phạm trù nho giáo) mà còn có trong quan hệ giữa dtộc với dtộc ( do h/c riêng của nước ta phảI thưòng xuyên chống xâm lược). Đây là Nd mới , sự phát triển của tư tưởng nhân nghiã ở Nt so với nho giáo.
HS: - BNĐC là bản tổng kết cuộc k/c thắng lợi chống quân Minh được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa 
HS: - Chính nghĩa , phù hợp với lòng dân 
-Tư tưởng thân dân tiến bộ.
2.Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt: (8')
-xưng nền văn hiến đã lâu 
Núi sông bờ cõi đã chia 
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Triệu, Đinh , Lí , Trần bao đời xây nền độc lập
Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế
Hào kiệt đời nào cũng có
HS: -T/g sử dụng câu văn biền ngẫu ( từng cặp sóng đôi), phép liệt kê so sánh đối lập
- Đai Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng ( Núi sông bờ cõi đã chia) Phong tục riêng () và văn hoá riêng(..)
HS: - Các triều đại Đại Việt từ Đinh, Lí, Trần xây nền độc lập song song với các triều đại Hán, Đường, Tống Nguyên của phương Bắc . Đó là các chứng cứ của sự thật lịch sử không thể chối cãi.
- K/đ tư cách độc lập của nước ta: có truyền thóng lịch sử riêng (), và chủ quyền riêng() 
HS: - Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn,dễ nghe, dễ đi vào lòng người.
HS: - Trong bài “ Sông núi nước Nam” t/g đã thể hiện niềm tự hào và ý thức dân tộc sâu sắc qua từ “đế” . ở BNĐC t/g NT tiếp tục phát huy niềm tự hào dân tộc sâu sắc mạnh mẽ đó () nhằm k/đ Đaị Việt có chủ quyền ngang bằng với phương Bắc.
HS: - Bài thơ Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dt ĐV, quan niệm về độc lập dân tộc đã thể hiện ở các phương diện:
+ Lãnh thổ riêng( được sách trời công nhận)
+ Có chủ riêng ( Nam đế)
->Rõ ràng quan niêm về cgủ quyền độc lập dt của LTK còn hẹp hơn. So với TK XI trảI qua 4 TK, ở TK XV quan niệm về chủ quyền độc lập dân tộc đã được phát triển đầy đủ và sâu sắc hơn về mọi phương diện :
+ Văn hoá riêng.
+ Phong tục tập quán riêng.
+ Lãnh thổ riêng.
+ Truyền thống riêng.
+ Chủ quyền riêng.
- ...  gì ? 
* Trả lời: 
-Luận điểm trong bài văn nghị luận là những ý kiến tư tưởng quan điểm , chủ chương cơ bản mà người viết nêu ở trong bài.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’)
- Sưu tầm thêm một số bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học để nhận biết phân tích luận điểm.
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập .
- Tập viết đoạn văn trình bày luận điểm.
- Chuẩn bị bài sau : Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
* RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: 
- Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................
- Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................
- Nội dung kiến thức:.....................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:.........	..................................................................................
 _______________________________________________
Ngày soạn: 22.1.2012 Ngày dạy: 25.02.2012.Lớp 8C
Ngày dạy: 25.02.2012.Lớp 8A
Ngày dạy:25.02.2012.Lớp 8B
Tiết 100: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
1. MỤC TIÊU: 
a. Về kiến thức: 
- Nhận biết phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận
- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp.
b. Về kỹ năng: 
- Viết đoạn văn diễn dịch quy nạp 
- Lựa chọn ngôn ngữ diễn dịch trong đoạn văn nghị luận
- Viết đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm cóc độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội.
c. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức viết bài tự giác và yêu mến bộ môn, ham viết văn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV: SGK- SGV- TLTK- soạn giáo án 
b. Chuẩn bị của HS: SGK- học bài cũ- tìm hiểu trước bài mới 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ. (4’)
* Câu hỏi: Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? trong bài văn nghị có các luận điểm nào?
* Đáp án: Luận điểm trong bài văn nghị luận là những ý kiến tư tưởng quan điểm , chủ chương cơ bản mà người viết nêu ở trong bài.
Trong bài văn nghị luận, luận điểm là một hệ thống có luận điểm chính( luận điểm xuất phát) và có luận điểm phụ.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Như các em đã biết sau khi đã tìm ra luận điểmthì chúng ta phải tiến hành trình bày luận điểm. Trình ở dưới lớp 7 các em đã được tìm hiểu về thể văn nghị luận.Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về luận điểm của bài văn nghị luận.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi học sinh đọc VD SGK
 ? Đâu là câu chủ đề ( câu nêu luận điểm ) Trong mỗi đoạn văn?
? Câu chủ đề ở mỗi đoạn văn có vị trí ntn?
? Trong 2 đoạn văn trên đoạn văn nào viết theo cách diễn dịch , đoạn nào viết theo cách quy nạp? Phân tích cách diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn văn?
? Qua phân tích VD em có nhận xét gì về cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận? Có mấy cách trình bày luận điểm là những cách nào? 
? Hãy xem lại Ngữ văn 7 tập 2 và cho biết lập luận là gì?
? Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn văn trên?
? Cách lập luận trong đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ chính xácvà có sức thuyết phục mạnh mẽ không?
GV: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn vừa dẫ ? Nếu t/g xếp nhận xét “NQ đùng đùng giở giọng chóa má ngay với mẹ con chị Dậu” lên trên và đưa nhận xét “ vợ chồng địa chủ cũng thích chó, yêu gia súc” xuống dưới thì hiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ntn?
? Để làm nổi bật luận điểm , phải đạt được những y/c gì?
Trong đoan văn những cụm từ: chuyện chó con, giọng chó má được xếp cạnh nhau . Cách viết ấy có làm cho sự trình bày luận điểm thêm chặt chẽ và hấp dẫn không? Vì sao ?
? Để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục cần diễn đạt ntn?
Gọi học sinh đọc bài tập 1: SGK
? Diễn đạt mỗi ý câu thành luận điểm ngắn gọn?
? Đoạn văn sau đây trình bày luận điểm gì và sử dụng các luận cứ nào?
? Hãy nhận xét về cách sắp xếp luận cứ và cách diện đạt cảu đoạn văn?
? Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận điểm sau?
Để làm sáng tỏ luận điểm “ Văn giải thích cần phải viết cho dễ hiểu”, em sẽ đưa ra luận cứ nào?
Những luận cứ ấy được sắp xếp theo một trình tự ntn để tăng hiệu quả thuyết phục cuả đoạn văn?
I.Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận :(20’)
* VD sgk:
HS: - Câu chủ đề của đoạn văn a là: Thật là chốn muôn đời. Câu chủ đề trong đoạn văn b là: Đồng bào ta ngày nayngày trước.
HS: - Trong đoạn văn a câu chủ đề đứng ở cuối đoạn , trong đoạn văn b câu chủ đề đứng ở vị trí đầu đoạn
HS: - Đoạn a viết theo lối quy nạp, nêu những yếu tố thuận lợi về các mặt của thành Đại La trước để quy nạp thành câu chủ để ơ cuối đoạn. Đoạn văn b được viết theo lối diễn dịch : nêu câu chủ đề trước ở đầu đoạn , sau đó mới diễn dịch thành các dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm của câu chủ đề, và cuối đoạn lại có một câu tổng kết lậícc dẫn chứng đó để nhấn mạnh thêm luận điểm đã nêu trong câu chủ đề
-Các đoạn văn nghị luận thường có câu chủ đề .Câu chủ đề có n/vụ thông báo luận điểm của đoạn văn mộth cách rõ ràng ,chính xác. 
- Trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận cần chú ý:
Thể hiện rõ ràng chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề.
- Trong đoạn văn trình bày luận điểm câu chủ đề thường được đạt ở vị trí đầu tiên( đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng (đối với đoạn qui nạp).
- Để có thể nêu rõ luận điểm ,người làm bài cần tập viết thật tốt câu chủ đề của đoạn văn. Trong một đoạn văn nghị luận câu chủ đề phải viết cho gọn gàng ,rõ ý.
- Các đoạn văn nghị luận thường có câu chủ đề . Câu chủ đề có n/vụ thông báo luận điểm của đoạn văn một cách rõ ràng ,chính xác.
Câu chủ đề có thể đặt ở đầu đoạn vănvà cũng có thể đặt ở cuối đoạn văn.Sự khác nhau về vị trí đặt câu chủ đề là dấu hiệu để ta phân biệt 2 dạng đoạn văn thường gặp nhất trong văn nghị luận: đvăn diễn dịch (như đoạn b) và đoạn văn quy nạp (như đoạn a)
*Ví dụ 2: sgk
HS: - Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm .Lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì luận điểm mới nổi bật và có sức thuyết phục.
HS: - Luận điểm được chốt lại ở câu chủ đề nằm ở cuối đoạn : “Cho thằng nhà giàu rước vào nhà nó mới càng hiện rõ cá bản chất chó đểu của g/c nó ra”. ( Phê phán vợ chồng địa chủ Nghị Quế)
Để dẫn đến luận điểm đó t/g đã lập luận bằng cách nêu luận cứ như sau:
+ Luận cứ 1: NTT cho chị Dâụ bưng vào nhà Nghị Quê một cái rổ nhun nhún 4 chó con.
+ Luận cứ 2:Vợ chồng NQ bù khú với nhau trên câu chuyện chó con mọi người khác thích chó , yêu gia súc.
+ Luận cứ 3: Rồi chúng đùng giở giòng chó má ngay ra với mẹ con chị Dâụ.
-Nhà văn đã dùng phép tương phản giữa luận cứ 2 và 3 để làm nổi bật “chất chó đểu của vợ chồng Nghị Quế”( luận điểm ở cuối đoạn văn).
HS: - Như đã phân tích ở trên cách lập luận trong đoạn văn đã làm cho luận điểm trở nên sáng tổ ,chính xác và có sức thuyết phụcmạnh mẽ. Cụ thể là t/g đã xếp luận cứ “ NQ giở giọng chó má với mẹ con chị Dậu” sau luận cứ “ vợ chồng NQ cũng yêu gia súc” là nhằm làm cho luận điểm “ cấht chó đểu của g/c nó” không bị mờ nhạt đI mà nổi bật lên -> như vậy nhờ sự sắp xếp hợp lí các luận cứ và hiệu quả của phép tương phản mà người đọc nhận ra ngay luận điểm ở cuối đoạn văn một cách thú vị.
HS: - Cach sắp xếp các ý trong đoạn văn hợp lí và có Nthuật vì nếu đảo ngược vị trí của luận cứ 2 và 3 thì đoạn văn chẳng còn gì là thú vị hấp dẫn mà luận điểm cũng sẽ không được nổi bật và sáng tỏ như cách viết vốn có.
- Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý để làm nổi bật luận điểm.
HS: - Trong đoạn văn những cụm từ như: chuyện chó con, giọng chó má , thằng nhà giàu rước chó vào nhà , chất chó đểu của g/c nó ra được sáp xếp cạnh nhau chính là cách thức để Nguyễn Tuân làm cho đoạn văn của mình vừa xoáy vào một ý chung vừa khiến cho bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành h/a rõ ràng , lí thú.
- Diễn đạt trong sáng hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục.
II. Luyện tập. (15’)
Bài tập 1:
a, Trước hết cần tránh cách viết dài dòng không cần thiết.
b, Nguyên Hồng đam mê viết và thích truyền nghề cho bạn trẻ. 
Bài tập 2 :
HS: - Đoạn văn được viết ra để trình bày luận điểm “ Tế Hanh là một người tinh lắm” . Luận điểm ấy được nhứng thực qua 2 luận cứ: “ TH đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương” và “Thơ TH đưa ta vào một TG mới rất gần gũi thường ta chỉ thấy một cách mờ mờ cái TG những t/c ta âm thầm trao cho cảnh vật”.
HS: -Các luận cứ đó được t/g xếp đặt theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện một mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trước . Nhờ cách sắp xếp ấy mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú không ngừng được tăng thêm.
Bài tập 3:
*Gợi ý: Hai câu a,b chính là 2 câu chủ đề của 2 đoạn văn sẽ viết . Viết viết thành đoạn văn diễn dich các em đặt câu đó ở đầu đoạn văn và viết tiếp các luận cứ theo một trình tự hợp lí để giải thích và chứng minh cho luận điểm nêu trong câu. Còn nếu viết theo cách qui nạp thì nêu các luận cứ trước theo một trình tự hợp lí rồi chốt lại bằng câu đó ở cuối đoạn văn.
Bài tập 4:
Các luận cứ của luận điểm ấy có thể được sắp xếp như sau:
+ Văn giải thích được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu.
+ Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích.
+ Ngược lại giải thích càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội , dẽ nhớ, dễ làm theo.
+ Vì thế văn giải thích phải được viết sao cho dễ hiểu.
c. Củng cố, luyện tập: (4’)
* Câu hỏi: ? Khi trinh bày luận điểm trong bài văn nghị luận cần chú ý những gì?
* Trả lời:
-Thể hiện rõ ràng chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề.
- Trong đoạn văn trình bày luận điểm câu chủ đề thường được đạt ở vị trí đầu tiên( đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng (đối với đoạn qui nạp).
- Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý để làm nổi bật luận điểm.
- Diễn đạt trong sáng hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)
- Tìm một số đoạn văn trình bày theo phương pháp diễn dịch quy nạp để làm mẫu phân tích.
- Tìm cách chuyển đổi đoạn văn từ diễn dịch thành quy nạp và ngược lại.
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK còn lại vào trong vở bài tập.
- Làm 6 bài tập trong sách bài tập .
- Soạn bài : Bàn luận về phép học
	* RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: 
- Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................
- Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................
- Nội dung kiến thức:.....................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:.........	..................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVăn 8. Tuần 27.doc