I,Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức qua cácVDcụ thể.
-Biết vận dụng các hẳng đẳng thức đã học vào việc phân
tích đa thức thành nhân tử.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK+ thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức
Đại số: Ngày dạy 3/10/2005 Tiết 9 Phân tích đa thức thành nhân tử Bằng phương pháp đặt nhân tử chung I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức. * Kĩ năng: - biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung . - Củng cố qui tắc phân phối của phép nhân với phép cộng. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+ôn lại t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: kiểm tra 7’ a, 34.76 + 34. 24 = 34(76+24) ?Thực hiện phép tính = 34.100 = 3400 a, 34.76 + 34. 24 = b,(x+1)(y-1) = x(y-1)+(y-1) = xy- x+y-1 b, (x+1)(y-1) = ; c, 2x(x-2) = c, 2x(x-2) = 2x2 – 4x GV: đánh giá cho điểm *Hoạt động 2:Giới thiệu k/n về phân tích đa thức thành nhân tử Bài mới 1, Ví dụ: GV: Từ kq bài K.tra ở câu a,b ta biến đổi vế trái về vế phải.Vậy làm thế nào để có thể biến đổi VP thành VT . Đó là nội dung bài hôm nay. 13’ Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức. Giải: 2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x-2) -Biến đổi 2x2 – 4x thành 2x(x-2) GV:Hớng dẫn HS làm vd1(sgk) là phân tích đa thức 2x2-4x thành nhân tử. ?Từ kq ở câu c (phần K.tra) ta có nhận xét gi? * Tổng quát : SGK/18 GV: nêu k/n về phân tích đa thức thành nhân tử từ VD1 *Lu ý: Cách làm nh trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng p2 đặt nhân tử chung. HS: làm VD2 tơng tự VD1 Ví dụ 2: phân tích đa thức 15x3 – 5x2+10x thành nhân tử Giải: 15x3 – 5x2+10x = 5x.3x2 – 5x.x+5x.2 = 5x(3x2 – x+2) *Hoạt động 3: áp dụng 2, áp dụng: 1HS lên bảng làm (?1) phần a,b 13’ (?1) phân tích các đa thức sau thành nhân tử. HS: ở dới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn => kq đúng a, x2- x = x. x-x = x(x-1) b, 5x2(x-2y)-15x(x-2y) =5x(x-2y). x-5x(x-2y).3 GV: gợi ý câu c để có nhân tử chung là x-y ta cần làm gì? = 5x(x-2y)+5x(x-y) c, 3(x-y) – 5x(y-x) = 3(x-y)+5x(x-y) ?Từ câu c rút ra chú ý gì? = (x-y) (3+5x) Chú ý: t/c A= - (-A) HS: thực hiện (?2) theo gợi ý (SGK). (?2) tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: 3x2 – 6x = 0 GV: có mấy giá trị của x thoả mãn đk trên 3x(x-3) = 0 => *Hoạt động 4: Luyện tập Vậy khi x=0 hoặc x=3 thì 3x2 – 6x = 0 3,Luyện tập : GV: gọi 2HS lên bảng làm ý c,e Bài 39 (SGK/19): phân tích đt thành nhân tử: c, 14x2y - 21xy2 + 28x2y2 HS: còn lại làm tại chỗ = 7xy. 2x-7xy. 3y+7xy. 4xy = 7xy(2x-3 + 4xy) e, 10x(x-y) + 8y(y-x) =10x(x-y) + 8y (x-y) 2(x-y)(5x+4y) HS: làm việc theo nhóm bài 41(ý a) Bài 41 (SGK/19): tìm x biết a, 5x(x-2000) - x+2000 = 0 5x(x-2000) – (x-2000) = 0 HS: 2nhóm cho biết kết quả (x-2000) (5x - 1) = 0 *Hớng dẫn về nhà 3’ - Xem kĩ các VD đã giải,thuộc k/n và chú ý - Làm bài tập 39 (a,b,d) ; 40 ; 41 (b) ; 42(SGK/19) Tiết 10 Ngày dạy 4/10/2005 Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Dùng Hằng Đẳng Thức I,Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức qua cácVDcụ thể. -Biết vận dụng các hẳng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+ thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ A2 2AB + B2 = (AB) ?Viết 7 hằng đẳng thức sao cho vế trái là dạng tổng A2 – B2 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = HS: ở dưới lớp bổ sung A3 – 3A2B + 3AB – B3 = A3 +B3 = A3 – B3 = HS2: giải bài 42 (SGK/19) Bài 42 (SGK/19): CMR : 55n+1 – 55n : 54 (nN) Giải: GV: nhận xét cho điểm và giới thiệu bài mới 55n+1-55n = 55n.55 -55n =55n(55-1) = 55n . 54 : 54 ( nN) *Hoạt động 2: Ví dụ Bài mới GV: ghi VD lên bảng 17’ 1,VD:p.tích đt sau thành nhân tử HS: làm ra nháp a, x2 – 4x+4 = x2-2.x.2+22 =(x-2)2 HS1: trả lời câu a b, x2- 2=x2-()2 =(x+)(x-) HS2: trả lời câu b c, 1- 8x3 =13 – (2x)3 =(1- 2x) (1+2x+4x2) HS3: trả lời câu c GV: ghi kq của h/s lên bảng và nêu p2 *Cách làm như trên gọi là phân tích đt thành nhân tử bằng p2 dùng hằng đẳng thức. *Hoạt động 3:Thực hiện (?1) SGK 8’ (?1):Phân tích đt sau TNT: a, x3+3x2+3x+1 = (x+1)3 GV:ghi bảng cho HS thựchiện(?1) b, (x+y)2- 9x2 = (x+y)2 - (3x)2 = (x+y+3x) (x+y-3x) = (4x+y) (y-2x) *Hoạt động 4: Thực hiện (?2) 5’ (?2) Tính nhanh: GV: ghi bảng cho h/s thực hiện nhanh (?2) 1052 – 25 = 1052 – 52 =(105+5)(105-5)=110.100=11000 *Hoạt động 5: áp dụng 7’ 2, áp dụng: GV: ghi bảng ví dụ ví dụ: CMR (2n+5)2 - 25:4 (nz) ?Muốn CM biểu thức chia hết cho 4 ta phải làm thế nào? Giải: (2n+5)2 - 25 = (2n+5)2-52 =(2n+5+5) (2n+5 - 5) HS: biến đổi biểu thức thành tích có dạng 4.k = (2n+10). 2n = 4n(n+5) 4 *Hoạt động 6: Luyện tập 8’ 3, Luyện tập: GV: phát phiếu ht cho h/s có nội dúngau: Bài 1:P.tích đt thành nhân tử a, x2+6x+9 = x2+2.x.3+32 =(x+3)2 Bài 1:P.tích đt thành nhân tử b, 8x3 – 27 = (2x)3 – 3+3 a, x2+6x+9 = (2x-3) (4x2+6x+9) b, 8x3 - 27 Bài 2: Tìm x Bài 2 : Tìm x biết x2 – 25 = 0 x2 - 25 x2 – 52 = 0 Bài 3: Tính nhẩm : 20022 – 22 (x+5)(x-5) = 0 Vậy x = 5 hoặc x = -5 Bài 3 : Tính nhẩm GV: thu 1 số phiếu cho h/s làm để K.tra kết quả thống nhất đáp số 20022 – 22 = (2002+2) (2002 - 2) = 2004.2000 = 4008000 *Hướng dẫn về nhà: 3’ Xem kĩ các ví dụ đã giải Học thuộc các hđt và làm bài tập 43;44;45;46 (SGK) Hình học: Ngày dạy 3/10/2005 Tiết 9 luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS cần sử dụng các phép dựng hình cơ bản đã biết để dựng hình thang bằng thước và compa. * Kĩ năng: biết phân tích một bài toán dựng hình để tìm ra cách dựng va biết CM hình dựng được thoả mãn y/c của bài toán. -Kĩ năng sử dụng thước+compa vè hình vào vở II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: compa+thước chia khoảng+SGK+bảng phụ HS: compa+thước kẻ , SGK. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Treo bảng phụ H46,47 HS1: lên bảng chỉ vào từng hình và nêu các bài toán dựng hình đã biết 7’ Bài 30 (SGK) Dựng ABC vuông tại B biết AC=4cm ; BC=2cm Dựng = 900 Trên tia Bx dựng điểm C sao cho BC=2cm HS2: giải bài 30 (SGK/83) -Dựng (C,4cm) By=A - nối AC ta được ABC *Hoạt động 2: Luyện tập 35’ Bài mới h/s đọc đề bài SGK và nêu cách dựng Bài 30 (SGK/83): a, Cách dựng: - Dựng ABC đều bất kỳ GV: gợi ý có thể tạo ra góc 600 rồi dựng tia phân giác của góc 600 đó HS: lên bảng tiến hành dựng HS: ở dưới lớp dựng vào vở -Dựng tia phân giác Ax của góc A b, Chứng minh VìABC đều (cách dựng) Nên = 600 Ax là tia phân giác =>Bx= = là góc cần dựng. HS: đọc đề bài 33 (SGK) và vẽ hình thang cân để phân tích Bài 33(SGK/83): *Phân tích: g/s hình thang ABCD dựng được thoả mãn đk đầu bài. GV: Tam giác nào có thể dựng được ngay?Vì sao? ADC dựng được biết =800 ; BC=2cm ; AC=4cm. + xác định điểm B. điểm Btia Az//DCvàB (D,4cm) Dựng điểm B tiến hành như thế nào? 1HS lên bảng tiến hành dựng hình ở dưới lớp dựng hình vào vở b, cách dựng: Dựng ADC Dựng đoạn DC=3cm Dựng = 800 - Dựng (C,4cm)Dx=A ta được ABC - Dựng tia Az//DC - Dựng (D,4cm) cắt Az tại B - Kẻ BC. 1HS: nêu cách CM bài toán c, Chứng minh: theo cách dựng Ax//DC ta có AB//DC (BAx) =>tứ giác ABCD là hình thang. Ta lại có AC=BD=4cm => hình thang ABCD là hình thang cân có =800 thoả mãn đk bài toán. HS: Phân tích đề bài 34 và tiến hành dựng GV: tam giác nào có thể dựng được ngay? Bài 34 (SGK/83): a, Phân tích: ADC dựng được AD=2cm ; =900 ; DC=3cm Btia Az//DC ; B(C,3cm) 1HS: nêu cách CM bài toán b, Cách dựng: Dựng ADC Dựng DC=3cm,dựng =900 Dựng ADx ; DA=2cm ; kẻ AC -dựng tia Az//DC -dựng (C,3cm)Az tại B -Kẻ BC GV: có thể dựng được mấy điểmB thoả mãn cách C là 3cm HS:có 2điểm B và B’ cách C=3cm c, ABCD là hình thang vuông vì theo cách dựng có : AB//DC ; =900 ; DA=2cm ; DC=3cm ; BC=3cm +Biện luận: -bài toán có 2 nghiệm hình vì có 2 điểm B và B’ cách C là 3cm. *Hướng dẫn về nhà: 3’ Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài 56,57,59 (SBT) Tiết 10 Ngày dạy 8/10/2005 đối xứng trục I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hai điểm đx nhau qua một đường thẳng.Nhận biết được đoạn thẳng đx với nhau qua 1 đường thẳng biết hình thang cân có trục đx. * Kĩ năng: Biết vẽ điểm đx qua 1 điểm cho trước,đoạn thẳng đx qua 1 đường thẳng.Biết CM hai điểm đx nhau q1ua 1 đường thẳng.Nhận biết 1 số hình có trục đx trong thực tế. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK,giấy kẻ ô vuông,bảng phụ,các hình ,chữ Abằng nhựa HS: SGK,compa,giấy ô vuông. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Hai điểm đx 7’ 1,Hai điểm đx qua 1 đường thẳng: HS: làm (?1) SGK (?1): SGK GV: giới thiệu 2 điểm A và A’ đx với nhau qua d GV: nêu đ/n và qui ước Cho d,Ad. Vẽ A’:d là trung trực của AA’ *Định nghĩa A đối xứng với A’ qua d *Qui ước:nếu Bd thì điểm B đx với B qua d.: SGK *Hoạt động 2: Hai hình đx qua 1 đường thẳng 3’ 2,Hai hình đx qua 1 đường thẳng: (?2) cho d và đoạn AB HS: làm (?2) SGK 3HS lên bảng làm (vẽ hình ứng 3 trường hợp nêu SGK) GV: điểm C’ có A’B’ không? GV: nếu lấy điểm C1 A’B’ thì điểm đx với nó qua d có AB ko? GV: nêu nhận xét *Nhận xét: HS: đọc đ/n SGK/85 Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua d. GV: Treo bảng phụ có hình 53 và giới thiệu 2 nhau qua d *Định nghĩa : SGK/85 *Chú ý: SGK ABC và A’B’C’ đx nhau qua d *Hoạt động 3: Trục đối xứng xủa một hình GV:vẽ hình 55(SGK) lên bảng HS: tìm trục đx của hình vẽ 17’ 3, Hình có trục đối xưng: (?3) ABC (AB=AC) AHBC AH là trục đối xứng của ABC cân tại A. GV: Rút ra đ/n ở SGK GV: dung chữ cái,hình vẽ sẵn giải (?4) *Đ/n: SGK (?4) a, chữ cái in hoa A có 1 trục đx b, đều ABC có 3 trục đx c,đường tròn tâm O có vô số trục đx là đg thẳng chứa đg kính củanó HS: đọc bài toán SGK hình 57 Bài toán :SGK GV: gợi ý so sánh HA và HB AK và BK Giải: ADK=BCK (c-g-c) nên KA=KB Dựa vào các nao? => Kđường trung trực của AB HS lên bảng trình bày lời giải Vậy A đx B qua HK. Tương tự D đx C qua HK HS: nêu đ/l SGK/87 Vậy HK là trục đx của hình thang cân ABCD *Hoạt động 4: Củng cố 5’ *Định lý : SGK/87 GV: Hướng dẫn HS vẽ hình 35 vào giấy kẻ ô vuông sẵn Luyện tập bài 35 (SGK) *Hướng dẫn về nhà: 3’ Học thuộc lý thuyết SGK (85+86) Làm bài 36,37,38,39,42,43 (SGK)
Tài liệu đính kèm: